Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

The life of Benjamin Franklin, a practical man many stories have been told, was unusually productive.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:356652
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Ta dùng đại từ quan hệ “whom” để thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là tân ngữ.

Trong câu “whom” được thay thế cho “Benjamin Franklin, a practical man”.

Tạm dịch: Cuộc sống của Benjamin Franklin, nhiều truyện đã được kể lại về người đàn ông thực tế này, có hiệu quả một cách bất thường.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

She can look back on her career with great        .

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:356653
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

satisfactory (a): vừa ý, thỏa đáng                      

satisfactorily (adv): một cách vừa ý, thỏa đáng

satisfaction (n): sự vừa ý, thỏa đáng                                         

satisfied (a): thỏa mãn, hài lòng

Trước có tính từ “great” cần danh từ.

Tạm dịch: Cô có thể nhìn lại sự nghiệp của mình với sự vô cùng hài lòng.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Suppose you won a big lottery prize, what        you do with the money?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:356654
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải chi tiết

Ta dùng câu điều kiện loại 2 diễn tả một giả định không có thật ở hiện tại.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If (trong câu này ta dùng Suppose) + mệnh đề quá khứ đơn, S + would/could…+ V +…

Tạm dịch: Nếu như bạn trúng xổ số, bạn sẽ làm gì với số tiền đó?

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Could you please _______ me to the nearest post office?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:356655
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

explain (v): giải thích                                                                         

point (v): chỉ ra (quan điểm)

indicate (v): biểu lộ                                                                     

direct (v): chỉ ( đường)

Tạm dịch: Anh làm ơn có thể chỉ cho tôi đường đến bưu điện gần nhất không?

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

He is very ________ of his conduct and promises never to behave like that again.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:356656
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

sorry (a): hối tiếc                                                                             

miserable (a): đau khổ

ashamed (a): xấu hổ  + (of…)                                                             

guilty (a): có lỗi

Tạm dịch: Anh ta rất xấu hổ về cách cư xử của mình vfa hứa không bao giờ như thế nữa.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Gardeners transplant bushes and flowers by moving them from one place to _______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:356657
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ

Giải chi tiết

the other + danh từ số nhiều: người nào đó khác ( đã xác định)

other (a) + danh từ số nhiều: khác

another + danh từ số ít: một cái khác ( không nằm trong cái nào cả)

others: những cái khác (không nằm trong số lượng nào cả)

Tạm dịch: Người làm vườn cấy ghép cây bụi và hoa bằng cách di chuyển chúng từ nơi này đến nơi khác.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Candles _______ from beeswax burn with a very clean flame.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:356658
Phương pháp giải

Kiến thức: Quá khứ phân từ

Giải chi tiết

Ta sử dụng quá khứ phân từ (P2) để rút gọn cho mệnh đề mang nghĩa bị động.

Tạm dịch: Nến được làm từ sáp ong thì ngọn lửa cháy rất rõ.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

A few natural elements exist in _______ that they are rarely seen in their natural environments.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:356659
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải chi tiết

So + tính từ + that…= such +  danh từ + that…: quá …đến nỗi mà….

Tạm dịch: Một vài nguyên tố tự nhiên tồn tại với số lượng quá ít đến nỗi mà hiếm khi thấy chúng ở dạng moa trường tự nhiên của mình.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

I’d rather you ________ anything about the garden until the weather improves.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:356660
Phương pháp giải

Kiến thức: Thức giả định

Giải chi tiết

would rather + S2 + V-ed ( động từ chia quá khứ)…:  muốn ai đó làm gì…

Tạm dịch: Tôi muốn cậu không động đến khu vườn cho đến khi thời tiết cải thiện hơn.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

The exhibition is free for all students. We ______ pay any fee.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:356661
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

must: phải => must not: cấm

should =  had better: nên…

have got to V: phải làm gì

Tạm dịch: Buổi triển lãm miễn phí cho tất cả học sinh. Chúng ta không phải trả bất kì loại phí nào.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

As towns grow, they tend to destroy the surrounding ______ areas.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:356662
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

rural (a): nông thôn                                                                           

commercial (a): thương mại

land (n): đất                                                                                       

urban (a): thành thị

Tạm dịch: Khi thị trần phát triển, chúng có xu hướng phá hủy nhũng vừng vực nông thôn xung quanh.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

“Human of LVT” organization often sends letters of _____ to qualified candidates by post.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:356663
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. accepted (adj): chấp nhận                                                               

B. acceptable (adj): chấp nhận được                 

C. accepting: chấp nhận                                                                     

D. acceptance (adj): sự chấp nhận

 letter of acceptance: thư chấp nhận

Tạm dịch: Tổ chức "Con người của LVT" thường gửi thư chấp nhận cho các ứng cử viên đủ tiêu chuẩn qua đường bưu điện.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

If you _____ when you’re coming back, it should be better to buy a return ticket. 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:356664
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Công thức: If + S + present simple, S + will/can/should... + V-inf.

Tạm dịch: Nếu bạn biết khi nào sẽ trở lại, bạn nên mua loại vé khứ hồi.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

_____ the severity of the flood in Yen Bai, the journalist named Dinh Huu Du lost his life.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:356665
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ

Giải chi tiết

Khi chủ ngữ ở mệnh đề trạng ngữ và chủ từ ở mệnh đề chính giống nhau, có thể rút gọn mệnh đề trạng ngữ về dạng:

V-ing nếu mệnh đề ở thể chủ động

V-ed/P2 nếu mệnh đề ở thể bị động

Tạm dịch: Khi đang cứu trợ vùng lũ ở Yên Bái thì nhà báo Đinh Hữu Dư đã hi sinh.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

In Vietnam, application forms for the National Entrance Examinations must be _____ before the deadline, often in April.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:356666
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. to issue: cấp                                                                                   

B. to sign: ký

C. to fill (in): điền                                                                             

D. to submit: nộp

Tạm dịch: Ở Việt Nam, các mẫu đơn cho kỳ thi tuyển quốc gia phải được nộp trước thời hạn, thường là vào tháng Tư.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

Winner of ______ such as “Luong Van Tuy blue race” or “Luong Van Tuy Step up” are often awarded English book.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:356667
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. activity (n): hoạt động                                                                     

B. competition (n): cuộc thi

C. program (n): chương trình                                                               

D. battle (n): cuộc chiến

Tạm dịch: Người chiến thắng cuộc thi như "Lương Văn Tụy đường đua xanh" hay "Lương Văn Tụy Step up" thường được thưởng sách tiếng Anh.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

Towards the end of the fifteen century, many political and social changes _____ in Europe which _____ all countries. 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:356668
Phương pháp giải

Kiến thức: Các thì trong tiếng Anh

Giải chi tiết

towards the end of the fifteen century => chia thì Quá khứ

Hành động diễn ra trước “occur” chia ở thì Quá khứ hoàn thành: S + had + Vpp

Hành động diễn ra sau “affect” chia ở thì Quá khứ đơn: S + Ved/V2

Tạm dịch: Đến cuối thế kỷ 15, nhiều thay đổi trong chính trị xã hội ở châu Âu đã diễn ra làm ảnh hưởng đến rất nhiều quốc gia.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

The Meeting of Women Parliamentarians, a part of APPF-26, contributed to strengthening the presence and ______ of women parliamentarians and helping to forge a network connecting them together.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:356669
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. influenced (V-ed): ảnh hưởng                                                         

B. influencing (V-ing): ảnh hưởng

C. influence (n,v): sự ảnh hưởng                                                         

D. influential (adj): có ảnh hưởng

Tạm dịch: Cuộc họp của các Nghị sĩ Phụ nữ, một phần của APPF-26, góp phần tăng cường sự hiện diện và ảnh hưởng của các nghị sĩ phụ nữ và giúp tạo ra một mạng lưới kết nối họ với nhau.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

In the quarter-final showdown with Malaysia, Cho Jae-wan (Korea Republic) wrote himself into the history books when he found the back of the net just 11.35 seconds into the game – the second ______ goal in any AFC tournament.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:356670
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. latest: gần đây nhất                                                                       

B. worst: tệ nhất

C. best: tốt nhất                                                                                 

D. fastest: nhanh nhất

Tạm dịch: Trong cuộc chiến kết thúc trận tứ kết với Malaysia, Cho Jae-wan (Hàn Quốc) đã tự viết mình vào lịch sử khi anh ta đã chạm mặt sau của lưới sau 11,35 giây trong trận đấu – bàn thắng nhanh thứ hai trong bất kỳ giải AFC nào.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

Could you ______ me a lift into town?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:356671
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ đi với “lift”

Giải chi tiết

to give sb a lift: cho ai đó đi nhờ

Tạm dịch: Bạn có thể cho tôi đi nhờ vào thị trấn được không?

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

I think we’ve come in for a lot of _____ about the impatience of some shop assistants.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:356672
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. compliments (n): những lời khen                                                     

B. problems (n): những vấn đề

C. complaints (n): những lời phàn nàn                                                 

D. criticism (n): sự chỉ trích

Tạm dịch: Tôi nghĩ chúng ta đã nhận được nhiều phàn nàn về sự thiếu kiên nhẫn của một số nhân viên bán hàng.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

South African anti-apartheid veteran Winnie Madikizela-Mandela, ex-wife of late President Nelson Mandela, _______ in and out of hospital since 2016 for back and knee surgery.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:356673
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

“since” => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại

Tạm dịch: Cựu chiến binh chống phân biệt chủng tộc Nam Phi Winnie Madikizela-Mandela, vợ cũ của Tổng thống Nelson Mandela, đã ra vào bệnh viện kể từ năm 2016 vì phẫu thuật lưng và đầu gối.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

Vietnam reached the semi-finals of the AFC U23 Championship 2018 with a penalty shootout win _________ Iraq on Saturday, January 20th, 2018.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:356674
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

win sb over: thuyết phục ai

win against sb = defeat sb: đánh bại, chiến thắng ai

Tạm dịch: Việt Nam đã đạt tới vòng bán kết vô địch AFC U23 2018 với chiến thắng trên chấm phạt đền trước Iraq vào thứ 7 ngày 20 tháng 1 năm 2018.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

_______ an emergency arises, call 911.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:356675
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc: If + S + V(s/es), S + will/ can + V hoặc Vo (câu mệnh lệnh)

Tạm dịch: Nếu có tình huống khẩn cấp xảy ra, hãy gọi 911.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

I don’t think that everyone likes the way he makes fun, ______?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:356676
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Nếu trong câu có I + think/suppose/feel…. (that) + mệnh đề phụ, thì câu hỏi đuôi được chia theo mệnh đề phụ đó

Trong câu có “everyone” thì câu hỏi đuôi ta dùng đại từ “they”

Mệnh đề chính có “not” (I don’t think) do đó khi viết câu hỏi đuôi theo mệnh đề phụ ta dùng trợ động từ “do”.

Tạm dịch: Tôi không nghĩ mọi người thích cách anh ta nói đùa, phải không?

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

The two cars for sale were in poor condition, so I didn't buy ______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:356677
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ/ Lượng từ

Giải chi tiết

neither of: không phải cả 2 => loại; ta không phủ định 2 lần ( đã có “not” không dùng “neither”)

either of: một trong hai, hoặc cái này hoặc cái kia

each of: mỗi cái => loại vì không hợp về nghĩa

Phía trước đã có phủ định nên ta không thể dùng “none” nữa => D loại

Tạm dịch: Hai chiếc xe đang giảm giá đều chất lượng kém, vì thế tôi không mua cái nào hết.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

The evidence suggests that single fathers ______ more likely to work than single mothers.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:356678
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “suggest”

Giải chi tiết

Khi “suggest” với nghĩa yêu cầu, đề nghị, thì mệnh đề sau “suggest (that)…” động từ được chia là “should + V nguyên thể” hoặc động từ ở dạng nguyên thể (hay “be” với động từ to be)

Tuy nhiên, khi “suggest” mang nghĩa “đưa một ý nghĩ vào đầu người khác, khiến người khác tin điều gì đó là đúng”, đặc biệt là có kết hợp với từ “evidence” thì mệnh đề sau “suggest (that)…” động từ được chia như ở câu bình thường.

Do đó, câu này đáp án đúng là D, to be được chia là “are” với danh từ số nhiều.

Tạm dịch: Bằng chứng cho thấy rằng người cha đơn thân có nhiều khả năng làm việc hơn so với người mẹ đơn thân.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu

Extinction means a situation _______ a plan, an animal or a way of life etc … stops existing.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:356679
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Ta dùng “giới từ + which/whom” để thay thế cho 1 cụm trạng ngữ. Trong trường hợp này, “in a situation” có nghĩa “trong một trường hợp” => cụm đại từ quan hệ “in which”

Tạm dịch: Sự tuyệt chủng có nghĩa là một tình huống trong đó một kế hoạch, một động vật hoặc là một cách của cuộc sống vv ... dừng tồn tại.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu

As I was walking along the street, I saw _______ $10 note on _______ pavement.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:356680
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Về 1 đối tượng dạng số ít đếm được lần đầu nhắc đến, ta sử dụng mạo từ “a”/ “an” (“an” với các danh từ có âm tiết đầu là “u,e,o,a,i”; “a” với các trường hợp còn lại)

Về 1 đối tượng mang nghĩa khái quát, chung chung, đã xác định, ta dùng mạo từ  the” (on the pavement : trên vỉa hè)

Tạm dịch: Khi tôi đang đi dạo phố, tôi nhìn thấy một tờ 10 đô trên vỉa hè.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

I will stand here and wait for you _______ you come back.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:356681
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

because: bởi vì                                                                                   

though: mặc dù

so: vì thế                                                                                           

until: mãi đến khi

Tạm dịch: Anh sẽ vẫn đứng đây chờ em cho đến khi em quay lại.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 31:
Thông hiểu

Of all the factors affecting agricultural yields, weather is the one ________ the most.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:356682
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Trong mệnh đề quan hệ:

- which: thay thế cho chủ ngữ hoặc tân ngữ chỉ vật

- who: thay thế cho chủ ngữ hoặc tân ngữ chỉ người

- that: có thể thay thế cho “who/ whom/ which” trong mệnh đề quan hệ xác định

Tạm dịch: Trong các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất nông nghiệp, thời tiết là nhân tố ảnh hưởng đến người nông dân nhiều nhất.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 32:
Thông hiểu

_________, we tried our best to complete it.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:356683
Phương pháp giải

Kiến thức: Các loại mệnh đề

Giải chi tiết

Thanks to N/V-ing: nhờ có …

In spite of/ Despite + N/ V-ing: mặc dù …

Although +S+ be+ tính từ,…= Tính từ +as +S+be…: mặc dù …

As though = as if: cứ như thể là…

Tạm dịch: Dù bài về nhà có khó thế nào chăng nữa, chúng tôi cũng sẽ cố gắng hết sức.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 33:
Thông hiểu

Ann was very surprised to find the door unlocked. She remembered _______ it before she left.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:356684
Phương pháp giải

Kiến thức: V-ing/ to V

Giải chi tiết

remember + V-ing: nhớ đã làm gì

remember + to V: nhớ phải làm gì (chưa làm)

Tạm dịch: Ann rất ngạc nhiêu khi thấy cửa mở. Cô ấy nhớ là đã khóa cửa trước khi đi.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 34:
Thông hiểu

Grace Kelly was first famous as a Hollywood actress and then _______ Prince Rainier of Monaco.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:356685
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc song hành

Giải chi tiết

(be) famous as: nổi tiếng là, được biết đến là…

Khi hai cụm từ được nối với nhau bằng liên từ “and” cần có sự đồng nhất giữa 2 vế của 1 câu.

Vế trước “as a Hollywood actress” => vế sau sẽ là “as the wife of”

Tạm dịch: Grace Kelly đầu tiên được biết đến như một nữ diễn viên Hollywood và sau đó là vợ của hoàng tử Rainier của Monaco.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 35:
Thông hiểu

When he came to the counter of pay, he found that he had _______ cash _______ his credit card with him.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:356686
Phương pháp giải

Kiến thức: Cặp liên từ

Giải chi tiết

either …or…: hoặc...hoặc là

neither …nor…: không...cũng không...

both …and…: cả...và...

Tạm dịch: Khi cậu ấy ra bàn thanh toán, cậu ấy nhận ra mình không có tiền mặt cũng không có thẻ tín dụng.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 36:
Thông hiểu

She finally admitted that she broke the pot_____________.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:356687
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

purposefully (adv): có mục đích                                               

clumsily (adv): vụng về

willingly (adv): sẵn lòng                                                                     

deliberately (adv): cố ý

Tạm dịch: Cô ấy cuối cùng cũng thừa nhận là cố ý làm vỡ lọ hoa.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 37:
Thông hiểu

It was announced that neither the passengers nor the driver _________ in the crash.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:356688
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ - động từ

Giải chi tiết

Neither + S1 + nor + S2 + V( động từ chia theo S2) …: Cả hai …đều không…

Vế trước động từ ở dạng quá khứ (was annouced) => Cần 1 động từ chia thì quá khứ điền vào chỗ trống để có sự đồng nhất về thì của động từ

Tạm dịch: Có thông báo rằng cả hành khách lẫn lái xe đều không bị thương trong vụ va chạm xe.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 38:
Thông hiểu

In today’s paper it __________ that we shall have an eclection this year.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:356689
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

say (v): nói                                                                                

admit (v): thừa nhận

express (v): thể hiện                                                                         

propose (v): đề xuất

Tạm dịch: Trong tờ báo hôm nay có đề xuất rằng chúng ta nên có một cuộc bầu cử năm nay.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 39:
Thông hiểu

It’s a secret. You _________ let anyone know about it.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:356690
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

mustn’t = must not: không được                                                     

needn’t = need not: không cần

mightn’t = might not: không thể                                                       

may not: không thể

Tạm dịch: Đây là bí mật. Bạn cấm được để ai biết nhé.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 40:
Thông hiểu

New machinery has enhanced the company’s productivity and _______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:356691
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

competition (n): cuộc thi đấu, sự cạnh tranh                                         

competitiveness (n): tính cạnh tranh

competitive (a): đua tranh, cạnh tranh                                                 

competitor (n): người cạnh tranh, đối thủ

Trước “and” là danh từ “productivity” nên sau “and” cũng cần danh từ.

Tạm dịch: Máy móc mới đã nâng cao năng suất và khả năng cạnh tranh của công ty

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 41:
Thông hiểu

In a formal interview, it is essential that the interviewee _______ good eye contact with the interviewers.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:356692
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu giả định (Subjective)

Giải chi tiết

Cấu trúc câu giả định với tính từ: It + be + adj + that + S + (should) V +…

Tạm dịch: Trong một cuộc phỏng vấn, điều quan trọng là người được phỏng vấn duy trì giao tiếp bằng mắt tốt với người phỏng vấn.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 42:
Thông hiểu

The bad weather caused serious damage to the crop. If only it _______ warmer.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:356693
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “If only”

Giải chi tiết

Câu trước diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ (caused). Vì thế “If only” ở đây là ước cho quá khứ.

Cấu trúc: If only + S + had PP

Tạm dịch: Thời tiết tồi tệ gây thiệt hại nghiêm trọng cho mùa màng. Ước gì trời đã ấm hơn.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 43:
Thông hiểu

The recent heavy rains have helped to ease the water _______. 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:356694
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

poverty (n): sự nghèo, cảnh nghèo khổ                                             

shortage (n): sự thiếu; lượng thiếu

plenty (n): số lượng phong phú, nhiều                                                 

abundance (n): sự phong phú, sự thừa thãi

Tạm dịch: Những trận mưa lớn gần đây đã giúp giảm tình trạng thiếu nước.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 44:
Thông hiểu

As a(n) _______ girl, she found it difficult to socialize with other students in the class.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:356695
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

industrious (a): cần cù, siêng năng                                                       

dynamic (a): năng động

reserved (a): dè dặt, kín đáo (tính tình, người)                                   

ashamed (a): xấu hổ, hổ thẹn; ngượng

Tạm dịch: Là một cô gái dè dặt, cô ấy cảm thấy khó hoà đồng với các bạn khác trong lớp.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 45:
Thông hiểu

After the car crash last night, all the injuried _______ to the hospital in an ambulance.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:356696
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

The + adj để chỉ một nhóm người, vì thế ở đây chủ từ là danh từ số nhiều => B, C loại, ta không dùng to be “was”

the injured: những người bị thương

Về nghĩa ở đây phải chia ở dạng bị động => A loại

Tạm dịch: Sau va chạm ô tô tối qua, tất cả người bị thương đã được đưa đến bệnh viện trong xe cứu thương.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 46:
Thông hiểu

Scientists have _______ a lot of research into renewable energy sources.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:356697
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Cụm từ: do research (làm nghiên cứu)

Tạm dịch: Các nhà khoa học đã làm rất nhiều nghiên cứu về những nguồn năng lượng có thể phục hồi lại được.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 47:
Thông hiểu

Before going to bed, he wanted some tea but there was _______ left.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:356698
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng chỉ số lượng

Giải chi tiết

nothing: không có gì

a few + danh từ đếm được số nhiều

no + danh từ

any: dùng chủ yếu trong câu hỏi và phủ định

Tạm dịch: Trước khi đi ngủ, anh ấy muốn uống một chút trà nhưng chẳng còn lại chút nào.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 48:
Thông hiểu

When Peter was a child, there _______ a cinema near his house.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:356699
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc “used to”

Giải chi tiết

Cấu trúc: used to + Vo => dùng để diễn tả một sự vật, sự việc đã từng tồn tại trong quá khứ (hiện tại không còn nữa).

Tạm dịch: Khi Peter còn bé, từng có một rạp chiếu phim gần nhà cậu ấy.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 49:
Thông hiểu

The energy _______ from the sun is renewable and environmentally-friendly.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:356700
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Câu đã có chủ ngữ chính “energy” và động từ chính”is” => sau “The energy” là mệnh đề quan hệ

Rút gọn mệnh đề quan hệ về dạng:

+ V-ing: khi mệnh đề ở dạng chủ động

+ V-ed/P2: khi mệnh đề ở dạng bị động

Câu đầy đủ: The energy which is harnessed from the sun is renewable and environmentally-friendly.

Tạm dịch: Năng lượng được khai thác từ mặt trời có thể tái tạo và thân thiện với môi trường.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 50:
Thông hiểu

The architects have made _______ use of glass and transparent plastic.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:356701
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

imaginative (adj): sáng tạo                                

imagine (v): tưởng tượng

imagination (n): trí tưởng tượng                       

imaginatively (adv): sáng tạo

Trước danh từ “use” là tính từ.

Tạm dịch: Các kiến trúc sư đã sử dụng sáng tạo thủy tinh và nhựa trong suốt.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com