Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Quảng cáo

Câu 1: The life of Benjamin Franklin, a practical man many stories have been told, was unusually productive.

A. about                        

B. of which

C. of

D. about whom

Câu hỏi : 356652
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Ta dùng đại từ quan hệ “whom” để thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là tân ngữ.

    Trong câu “whom” được thay thế cho “Benjamin Franklin, a practical man”.

    Tạm dịch: Cuộc sống của Benjamin Franklin, nhiều truyện đã được kể lại về người đàn ông thực tế này, có hiệu quả một cách bất thường.

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 2: She can look back on her career with great        .

A. satisfactory 

B. satisfactorily

C. satisfaction

D. satisfied

Câu hỏi : 356653
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    satisfactory (a): vừa ý, thỏa đáng                      

    satisfactorily (adv): một cách vừa ý, thỏa đáng

    satisfaction (n): sự vừa ý, thỏa đáng                                         

    satisfied (a): thỏa mãn, hài lòng

    Trước có tính từ “great” cần danh từ.

    Tạm dịch: Cô có thể nhìn lại sự nghiệp của mình với sự vô cùng hài lòng.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 3: Suppose you won a big lottery prize, what        you do with the money?

A. can

B. do

C. will

D. would

Câu hỏi : 356654
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Ta dùng câu điều kiện loại 2 diễn tả một giả định không có thật ở hiện tại.

    Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If (trong câu này ta dùng Suppose) + mệnh đề quá khứ đơn, S + would/could…+ V +…

    Tạm dịch: Nếu như bạn trúng xổ số, bạn sẽ làm gì với số tiền đó?

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 4: Could you please _______ me to the nearest post office?

A. explain

B. point

C. indicate

D. direct

Câu hỏi : 356655
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    explain (v): giải thích                                                                         

    point (v): chỉ ra (quan điểm)

    indicate (v): biểu lộ                                                                     

    direct (v): chỉ ( đường)

    Tạm dịch: Anh làm ơn có thể chỉ cho tôi đường đến bưu điện gần nhất không?

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 5: He is very ________ of his conduct and promises never to behave like that again.

A. sorry

B. miserable

C. ashamed

D. guilty

Câu hỏi : 356656
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    sorry (a): hối tiếc                                                                             

    miserable (a): đau khổ

    ashamed (a): xấu hổ  + (of…)                                                             

    guilty (a): có lỗi

    Tạm dịch: Anh ta rất xấu hổ về cách cư xử của mình vfa hứa không bao giờ như thế nữa.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 6: Gardeners transplant bushes and flowers by moving them from one place to _______.

A. other

B. others

C. another

D. each other

Câu hỏi : 356657
Phương pháp giải:

Kiến thức: Đại từ

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    the other + danh từ số nhiều: người nào đó khác ( đã xác định)

    other (a) + danh từ số nhiều: khác

    another + danh từ số ít: một cái khác ( không nằm trong cái nào cả)

    others: những cái khác (không nằm trong số lượng nào cả)

    Tạm dịch: Người làm vườn cấy ghép cây bụi và hoa bằng cách di chuyển chúng từ nơi này đến nơi khác.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 7: Candles _______ from beeswax burn with a very clean flame.

A. are made

B. made

C. making

D. which made

Câu hỏi : 356658
Phương pháp giải:

Kiến thức: Quá khứ phân từ

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Ta sử dụng quá khứ phân từ (P2) để rút gọn cho mệnh đề mang nghĩa bị động.

    Tạm dịch: Nến được làm từ sáp ong thì ngọn lửa cháy rất rõ.

    Đáp án: B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 8: A few natural elements exist in _______ that they are rarely seen in their natural environments.

A. such small quantities

B. so small quantities

C. very small quantities

D. small quantity

Câu hỏi : 356659
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    So + tính từ + that…= such +  danh từ + that…: quá …đến nỗi mà….

    Tạm dịch: Một vài nguyên tố tự nhiên tồn tại với số lượng quá ít đến nỗi mà hiếm khi thấy chúng ở dạng moa trường tự nhiên của mình.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 9: I’d rather you ________ anything about the garden until the weather improves.

A. don’t make

B. didn’t make

C. don’t do

D. didn’t do

Câu hỏi : 356660
Phương pháp giải:

Kiến thức: Thức giả định

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    would rather + S2 + V-ed ( động từ chia quá khứ)…:  muốn ai đó làm gì…

    Tạm dịch: Tôi muốn cậu không động đến khu vườn cho đến khi thời tiết cải thiện hơn.

    Đáp án: B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 10: The exhibition is free for all students. We ______ pay any fee.

A. must not

B. should not

C. had better not

D. haven’t got to

Câu hỏi : 356661
Phương pháp giải:

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    must: phải => must not: cấm

    should =  had better: nên…

    have got to V: phải làm gì

    Tạm dịch: Buổi triển lãm miễn phí cho tất cả học sinh. Chúng ta không phải trả bất kì loại phí nào.

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 11: As towns grow, they tend to destroy the surrounding ______ areas.

A. rural

B. commercial

C. land

D. urban

Câu hỏi : 356662
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    rural (a): nông thôn                                                                           

    commercial (a): thương mại

    land (n): đất                                                                                       

    urban (a): thành thị

    Tạm dịch: Khi thị trần phát triển, chúng có xu hướng phá hủy nhũng vừng vực nông thôn xung quanh.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 12: “Human of LVT” organization often sends letters of _____ to qualified candidates by post.  

A. accepted

B. acceptable

C. accepting

D. acceptance

Câu hỏi : 356663
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. accepted (adj): chấp nhận                                                               

    B. acceptable (adj): chấp nhận được                 

    C. accepting: chấp nhận                                                                     

    D. acceptance (adj): sự chấp nhận

     letter of acceptance: thư chấp nhận

    Tạm dịch: Tổ chức "Con người của LVT" thường gửi thư chấp nhận cho các ứng cử viên đủ tiêu chuẩn qua đường bưu điện.

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 13: If you _____ when you’re coming back, it should be better to buy a return ticket. 

A. had know

B. knew

C. know

D. knowing

Câu hỏi : 356664
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

    Công thức: If + S + present simple, S + will/can/should... + V-inf.

    Tạm dịch: Nếu bạn biết khi nào sẽ trở lại, bạn nên mua loại vé khứ hồi.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 14: _____ the severity of the flood in Yen Bai, the journalist named Dinh Huu Du lost his life.

A. While attempting

B. When being attempted

C. While he attempted

D. When he was attempted

Câu hỏi : 356665
Phương pháp giải:

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Khi chủ ngữ ở mệnh đề trạng ngữ và chủ từ ở mệnh đề chính giống nhau, có thể rút gọn mệnh đề trạng ngữ về dạng:

    V-ing nếu mệnh đề ở thể chủ động

    V-ed/P2 nếu mệnh đề ở thể bị động

    Tạm dịch: Khi đang cứu trợ vùng lũ ở Yên Bái thì nhà báo Đinh Hữu Dư đã hi sinh.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 15: In Vietnam, application forms for the National Entrance Examinations must be _____ before the deadline, often in April.

A. issued

B. signed

C. filled

D. submitted

Câu hỏi : 356666
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. to issue: cấp                                                                                   

    B. to sign: ký

    C. to fill (in): điền                                                                             

    D. to submit: nộp

    Tạm dịch: Ở Việt Nam, các mẫu đơn cho kỳ thi tuyển quốc gia phải được nộp trước thời hạn, thường là vào tháng Tư.

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 16: Winner of ______ such as “Luong Van Tuy blue race” or “Luong Van Tuy Step up” are often awarded English book.

A. activities

B. competitions

C. programs

D. battles

Câu hỏi : 356667
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. activity (n): hoạt động                                                                     

    B. competition (n): cuộc thi

    C. program (n): chương trình                                                               

    D. battle (n): cuộc chiến

    Tạm dịch: Người chiến thắng cuộc thi như "Lương Văn Tụy đường đua xanh" hay "Lương Văn Tụy Step up" thường được thưởng sách tiếng Anh.

    Đáp án: B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 17: Towards the end of the fifteen century, many political and social changes _____ in Europe which _____ all countries. 

A. had been occurring/ would affect

B. had occurred/ affected

C. were occurring/ have affected

D. occurred/ had affected

Câu hỏi : 356668
Phương pháp giải:

Kiến thức: Các thì trong tiếng Anh

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    towards the end of the fifteen century => chia thì Quá khứ

    Hành động diễn ra trước “occur” chia ở thì Quá khứ hoàn thành: S + had + Vpp

    Hành động diễn ra sau “affect” chia ở thì Quá khứ đơn: S + Ved/V2

    Tạm dịch: Đến cuối thế kỷ 15, nhiều thay đổi trong chính trị xã hội ở châu Âu đã diễn ra làm ảnh hưởng đến rất nhiều quốc gia.

    Đáp án: B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 18: The Meeting of Women Parliamentarians, a part of APPF-26, contributed to strengthening the presence and ______ of women parliamentarians and helping to forge a network connecting them together.

A. influenced

B. influencing

C. influence

D. influential

Câu hỏi : 356669
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. influenced (V-ed): ảnh hưởng                                                         

    B. influencing (V-ing): ảnh hưởng

    C. influence (n,v): sự ảnh hưởng                                                         

    D. influential (adj): có ảnh hưởng

    Tạm dịch: Cuộc họp của các Nghị sĩ Phụ nữ, một phần của APPF-26, góp phần tăng cường sự hiện diện và ảnh hưởng của các nghị sĩ phụ nữ và giúp tạo ra một mạng lưới kết nối họ với nhau.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 19: In the quarter-final showdown with Malaysia, Cho Jae-wan (Korea Republic) wrote himself into the history books when he found the back of the net just 11.35 seconds into the game – the second ______ goal in any AFC tournament.

A. latest

B. worst

C. best

D. fastest

Câu hỏi : 356670
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. latest: gần đây nhất                                                                       

    B. worst: tệ nhất

    C. best: tốt nhất                                                                                 

    D. fastest: nhanh nhất

    Tạm dịch: Trong cuộc chiến kết thúc trận tứ kết với Malaysia, Cho Jae-wan (Hàn Quốc) đã tự viết mình vào lịch sử khi anh ta đã chạm mặt sau của lưới sau 11,35 giây trong trận đấu – bàn thắng nhanh thứ hai trong bất kỳ giải AFC nào.

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 20: Could you ______ me a lift into town?

A. give

B. get

C. do

D. make

Câu hỏi : 356671
Phương pháp giải:

Kiến thức: Cụm từ đi với “lift”

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    to give sb a lift: cho ai đó đi nhờ

    Tạm dịch: Bạn có thể cho tôi đi nhờ vào thị trấn được không?

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 21: I think we’ve come in for a lot of _____ about the impatience of some shop assistants.

A. compliments

B. problems

C. complaints

D. criticism

Câu hỏi : 356672
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. compliments (n): những lời khen                                                     

    B. problems (n): những vấn đề

    C. complaints (n): những lời phàn nàn                                                 

    D. criticism (n): sự chỉ trích

    Tạm dịch: Tôi nghĩ chúng ta đã nhận được nhiều phàn nàn về sự thiếu kiên nhẫn của một số nhân viên bán hàng.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 22: South African anti-apartheid veteran Winnie Madikizela-Mandela, ex-wife of late President Nelson Mandela, _______ in and out of hospital since 2016 for back and knee surgery.

A. has been being

B. has been

C. was

D. had been

Câu hỏi : 356673
Phương pháp giải:

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    “since” => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

    Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại

    Tạm dịch: Cựu chiến binh chống phân biệt chủng tộc Nam Phi Winnie Madikizela-Mandela, vợ cũ của Tổng thống Nelson Mandela, đã ra vào bệnh viện kể từ năm 2016 vì phẫu thuật lưng và đầu gối.

    Đáp án: B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 23: Vietnam reached the semi-finals of the AFC U23 Championship 2018 with a penalty shootout win _________ Iraq on Saturday, January 20th, 2018.

A. over

B. with

C. against

D. in

Câu hỏi : 356674
Phương pháp giải:

Kiến thức: Giới từ

  • Đáp án : C
    (1) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    win sb over: thuyết phục ai

    win against sb = defeat sb: đánh bại, chiến thắng ai

    Tạm dịch: Việt Nam đã đạt tới vòng bán kết vô địch AFC U23 2018 với chiến thắng trên chấm phạt đền trước Iraq vào thứ 7 ngày 20 tháng 1 năm 2018.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 24: _______ an emergency arises, call 911.

A. Should

B. If

C. Will

D. Were

Câu hỏi : 356675
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

    Cấu trúc: If + S + V(s/es), S + will/ can + V hoặc Vo (câu mệnh lệnh)

    Tạm dịch: Nếu có tình huống khẩn cấp xảy ra, hãy gọi 911.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 25: I don’t think that everyone likes the way he makes fun, ______?

A. don't I

B. do I

C. don’t they

D. do they

Câu hỏi : 356676
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Nếu trong câu có I + think/suppose/feel…. (that) + mệnh đề phụ, thì câu hỏi đuôi được chia theo mệnh đề phụ đó

    Trong câu có “everyone” thì câu hỏi đuôi ta dùng đại từ “they”

    Mệnh đề chính có “not” (I don’t think) do đó khi viết câu hỏi đuôi theo mệnh đề phụ ta dùng trợ động từ “do”.

    Tạm dịch: Tôi không nghĩ mọi người thích cách anh ta nói đùa, phải không?

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 26: The two cars for sale were in poor condition, so I didn't buy ______.

A. neither of them

B. either of them

C. each of them

D. none of them

Câu hỏi : 356677
Phương pháp giải:

Kiến thức: Đại từ/ Lượng từ

  • Đáp án : B
    (2) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    neither of: không phải cả 2 => loại; ta không phủ định 2 lần ( đã có “not” không dùng “neither”)

    either of: một trong hai, hoặc cái này hoặc cái kia

    each of: mỗi cái => loại vì không hợp về nghĩa

    Phía trước đã có phủ định nên ta không thể dùng “none” nữa => D loại

    Tạm dịch: Hai chiếc xe đang giảm giá đều chất lượng kém, vì thế tôi không mua cái nào hết.

    Đáp án: B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 27: The evidence suggests that single fathers ______ more likely to work than single mothers.

A. should be

B. must be

C. be

D. are

Câu hỏi : 356678
Phương pháp giải:

Kiến thức: Cấu trúc với “suggest”

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Khi “suggest” với nghĩa yêu cầu, đề nghị, thì mệnh đề sau “suggest (that)…” động từ được chia là “should + V nguyên thể” hoặc động từ ở dạng nguyên thể (hay “be” với động từ to be)

    Tuy nhiên, khi “suggest” mang nghĩa “đưa một ý nghĩ vào đầu người khác, khiến người khác tin điều gì đó là đúng”, đặc biệt là có kết hợp với từ “evidence” thì mệnh đề sau “suggest (that)…” động từ được chia như ở câu bình thường.

    Do đó, câu này đáp án đúng là D, to be được chia là “are” với danh từ số nhiều.

    Tạm dịch: Bằng chứng cho thấy rằng người cha đơn thân có nhiều khả năng làm việc hơn so với người mẹ đơn thân.

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 28: Extinction means a situation _______ a plan, an animal or a way of life etc … stops existing.

A. to which

B. in which

C. on which

D. for which

Câu hỏi : 356679
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Ta dùng “giới từ + which/whom” để thay thế cho 1 cụm trạng ngữ. Trong trường hợp này, “in a situation” có nghĩa “trong một trường hợp” => cụm đại từ quan hệ “in which”

    Tạm dịch: Sự tuyệt chủng có nghĩa là một tình huống trong đó một kế hoạch, một động vật hoặc là một cách của cuộc sống vv ... dừng tồn tại.

    Đáp án: B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 29: As I was walking along the street, I saw _______ $10 note on _______ pavement.

A. a/the

B. the/the

C. a/a

D. the/a

Câu hỏi : 356680
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mạo từ

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Về 1 đối tượng dạng số ít đếm được lần đầu nhắc đến, ta sử dụng mạo từ “a”/ “an” (“an” với các danh từ có âm tiết đầu là “u,e,o,a,i”; “a” với các trường hợp còn lại)

    Về 1 đối tượng mang nghĩa khái quát, chung chung, đã xác định, ta dùng mạo từ  the” (on the pavement : trên vỉa hè)

    Tạm dịch: Khi tôi đang đi dạo phố, tôi nhìn thấy một tờ 10 đô trên vỉa hè.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 30: I will stand here and wait for you _______ you come back.

A. because

B. though

C. so

D. until

Câu hỏi : 356681
Phương pháp giải:

Kiến thức: Liên từ

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    because: bởi vì                                                                                   

    though: mặc dù

    so: vì thế                                                                                           

    until: mãi đến khi

    Tạm dịch: Anh sẽ vẫn đứng đây chờ em cho đến khi em quay lại.

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 31: Of all the factors affecting agricultural yields, weather is the one ________ the most.

A. that influences farmers

B. farmers that is influences

C. why farmers influence it

D. it influences farmers

Câu hỏi : 356682
Phương pháp giải:

Kiến thức: Đại từ quan hệ

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Trong mệnh đề quan hệ:

    - which: thay thế cho chủ ngữ hoặc tân ngữ chỉ vật

    - who: thay thế cho chủ ngữ hoặc tân ngữ chỉ người

    - that: có thể thay thế cho “who/ whom/ which” trong mệnh đề quan hệ xác định

    Tạm dịch: Trong các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất nông nghiệp, thời tiết là nhân tố ảnh hưởng đến người nông dân nhiều nhất.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 32: _________, we tried our best to complete it.

A. Thanks to the difficult homework

B. Despite the homework was difficult

C. Difficult as the homework was

D. As though the homework was difficult

Câu hỏi : 356683
Phương pháp giải:

Kiến thức: Các loại mệnh đề

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Thanks to N/V-ing: nhờ có …

    In spite of/ Despite + N/ V-ing: mặc dù …

    Although +S+ be+ tính từ,…= Tính từ +as +S+be…: mặc dù …

    As though = as if: cứ như thể là…

    Tạm dịch: Dù bài về nhà có khó thế nào chăng nữa, chúng tôi cũng sẽ cố gắng hết sức.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 33: Ann was very surprised to find the door unlocked. She remembered _______ it before she left.

A. to lock

B. having locked

C. to have locked

D. she locks

Câu hỏi : 356684
Phương pháp giải:

Kiến thức: V-ing/ to V

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    remember + V-ing: nhớ đã làm gì

    remember + to V: nhớ phải làm gì (chưa làm)

    Tạm dịch: Ann rất ngạc nhiêu khi thấy cửa mở. Cô ấy nhớ là đã khóa cửa trước khi đi.

    Đáp án: B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 34: Grace Kelly was first famous as a Hollywood actress and then _______ Prince Rainier of Monaco.

A. to be the wife of

B. she was the wife of

C. the wife of

D. as the wife of

Câu hỏi : 356685
Phương pháp giải:

Kiến thức: Cấu trúc song hành

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    (be) famous as: nổi tiếng là, được biết đến là…

    Khi hai cụm từ được nối với nhau bằng liên từ “and” cần có sự đồng nhất giữa 2 vế của 1 câu.

    Vế trước “as a Hollywood actress” => vế sau sẽ là “as the wife of”

    Tạm dịch: Grace Kelly đầu tiên được biết đến như một nữ diễn viên Hollywood và sau đó là vợ của hoàng tử Rainier của Monaco.

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 35: When he came to the counter of pay, he found that he had _______ cash _______ his credit card with him.

A. either/or

B. neither/nor

C. both/and

D. not/neither

Câu hỏi : 356686
Phương pháp giải:

Kiến thức: Cặp liên từ

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    either …or…: hoặc...hoặc là

    neither …nor…: không...cũng không...

    both …and…: cả...và...

    Tạm dịch: Khi cậu ấy ra bàn thanh toán, cậu ấy nhận ra mình không có tiền mặt cũng không có thẻ tín dụng.

    Đáp án: B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 36: She finally admitted that she broke the pot_____________.

A. purposefully

B. clumsily

C. willingly

D. deliberately

Câu hỏi : 356687
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : D
    (2) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    purposefully (adv): có mục đích                                               

    clumsily (adv): vụng về

    willingly (adv): sẵn lòng                                                                     

    deliberately (adv): cố ý

    Tạm dịch: Cô ấy cuối cùng cũng thừa nhận là cố ý làm vỡ lọ hoa.

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 37: It was announced that neither the passengers nor the driver _________ in the crash.

A. are injured

B. was injured

C. were injured

D. have been injured

Câu hỏi : 356688
Phương pháp giải:

Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ - động từ

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Neither + S1 + nor + S2 + V( động từ chia theo S2) …: Cả hai …đều không…

    Vế trước động từ ở dạng quá khứ (was annouced) => Cần 1 động từ chia thì quá khứ điền vào chỗ trống để có sự đồng nhất về thì của động từ

    Tạm dịch: Có thông báo rằng cả hành khách lẫn lái xe đều không bị thương trong vụ va chạm xe.

    Đáp án: B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 38: In today’s paper it __________ that we shall have an eclection this year.

A. says

B. admits

C. expresses

D. proposes

Câu hỏi : 356689
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    say (v): nói                                                                                

    admit (v): thừa nhận

    express (v): thể hiện                                                                         

    propose (v): đề xuất

    Tạm dịch: Trong tờ báo hôm nay có đề xuất rằng chúng ta nên có một cuộc bầu cử năm nay.

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 39: It’s a secret. You _________ let anyone know about it.

A. mustn’t

B. needn’t

C. mightn’t

D. may not

Câu hỏi : 356690
Phương pháp giải:

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    mustn’t = must not: không được                                                     

    needn’t = need not: không cần

    mightn’t = might not: không thể                                                       

    may not: không thể

    Tạm dịch: Đây là bí mật. Bạn cấm được để ai biết nhé.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 40: New machinery has enhanced the company’s productivity and _______.

A. competition

B. competitiveness

C. competitive

D. competitor

Câu hỏi : 356691
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    competition (n): cuộc thi đấu, sự cạnh tranh                                         

    competitiveness (n): tính cạnh tranh

    competitive (a): đua tranh, cạnh tranh                                                 

    competitor (n): người cạnh tranh, đối thủ

    Trước “and” là danh từ “productivity” nên sau “and” cũng cần danh từ.

    Tạm dịch: Máy móc mới đã nâng cao năng suất và khả năng cạnh tranh của công ty

    Đáp án: B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 41: In a formal interview, it is essential that the interviewee _______ good eye contact with the interviewers.

A. maintain

B. is maintained

C. must maintain

D. maintains

Câu hỏi : 356692
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu giả định (Subjective)

  • Đáp án : A
    (2) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Cấu trúc câu giả định với tính từ: It + be + adj + that + S + (should) V +…

    Tạm dịch: Trong một cuộc phỏng vấn, điều quan trọng là người được phỏng vấn duy trì giao tiếp bằng mắt tốt với người phỏng vấn.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 42: The bad weather caused serious damage to the crop. If only it _______ warmer.

A. had been

B. has been

C. were

D. was

Câu hỏi : 356693
Phương pháp giải:

Kiến thức: Cấu trúc với “If only”

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Câu trước diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ (caused). Vì thế “If only” ở đây là ước cho quá khứ.

    Cấu trúc: If only + S + had PP

    Tạm dịch: Thời tiết tồi tệ gây thiệt hại nghiêm trọng cho mùa màng. Ước gì trời đã ấm hơn.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 43: The recent heavy rains have helped to ease the water _______. 

A. poverty

B. shortage

C. plenty

D. abundance

Câu hỏi : 356694
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    poverty (n): sự nghèo, cảnh nghèo khổ                                             

    shortage (n): sự thiếu; lượng thiếu

    plenty (n): số lượng phong phú, nhiều                                                 

    abundance (n): sự phong phú, sự thừa thãi

    Tạm dịch: Những trận mưa lớn gần đây đã giúp giảm tình trạng thiếu nước.

    Đáp án: B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 44: As a(n) _______ girl, she found it difficult to socialize with other students in the class.

A. industrious

B. dynamic

C. reserved

D. ashamed

Câu hỏi : 356695
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    industrious (a): cần cù, siêng năng                                                       

    dynamic (a): năng động

    reserved (a): dè dặt, kín đáo (tính tình, người)                                   

    ashamed (a): xấu hổ, hổ thẹn; ngượng

    Tạm dịch: Là một cô gái dè dặt, cô ấy cảm thấy khó hoà đồng với các bạn khác trong lớp.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 45: After the car crash last night, all the injuried _______ to the hospital in an ambulance.

A. were rushing

B. was rushing

C. was rushed

D. were rushed

Câu hỏi : 356696
Phương pháp giải:

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    The + adj để chỉ một nhóm người, vì thế ở đây chủ từ là danh từ số nhiều => B, C loại, ta không dùng to be “was”

    the injured: những người bị thương

    Về nghĩa ở đây phải chia ở dạng bị động => A loại

    Tạm dịch: Sau va chạm ô tô tối qua, tất cả người bị thương đã được đưa đến bệnh viện trong xe cứu thương.

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 46: Scientists have _______ a lot of research into renewable energy sources.

A. carried

B. done

C. solved

D. made

Câu hỏi : 356697
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Cụm từ: do research (làm nghiên cứu)

    Tạm dịch: Các nhà khoa học đã làm rất nhiều nghiên cứu về những nguồn năng lượng có thể phục hồi lại được.

    Đáp án: B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 47: Before going to bed, he wanted some tea but there was _______ left.

A. a few

B. no

C. nothing

D. any

Câu hỏi : 356698
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng chỉ số lượng

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    nothing: không có gì

    a few + danh từ đếm được số nhiều

    no + danh từ

    any: dùng chủ yếu trong câu hỏi và phủ định

    Tạm dịch: Trước khi đi ngủ, anh ấy muốn uống một chút trà nhưng chẳng còn lại chút nào.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 48: When Peter was a child, there _______ a cinema near his house.

A. used to be

B. used to have been

C. used to have

D. used to be being

Câu hỏi : 356699
Phương pháp giải:

Kiến thức: Cấu trúc “used to”

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Cấu trúc: used to + Vo => dùng để diễn tả một sự vật, sự việc đã từng tồn tại trong quá khứ (hiện tại không còn nữa).

    Tạm dịch: Khi Peter còn bé, từng có một rạp chiếu phim gần nhà cậu ấy.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 49: The energy _______ from the sun is renewable and environmentally-friendly.

A. harnessing

B. is harnessed

C. which harnessed

D. harnessed

Câu hỏi : 356700
Phương pháp giải:

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Câu đã có chủ ngữ chính “energy” và động từ chính”is” => sau “The energy” là mệnh đề quan hệ

    Rút gọn mệnh đề quan hệ về dạng:

    + V-ing: khi mệnh đề ở dạng chủ động

    + V-ed/P2: khi mệnh đề ở dạng bị động

    Câu đầy đủ: The energy which is harnessed from the sun is renewable and environmentally-friendly.

    Tạm dịch: Năng lượng được khai thác từ mặt trời có thể tái tạo và thân thiện với môi trường.

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 50: The architects have made _______ use of glass and transparent plastic.

A. imaginative

B. imagine

C. imagination

D. imaginatively

Câu hỏi : 356701
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    imaginative (adj): sáng tạo                                

    imagine (v): tưởng tượng

    imagination (n): trí tưởng tượng                       

    imaginatively (adv): sáng tạo

    Trước danh từ “use” là tính từ.

    Tạm dịch: Các kiến trúc sư đã sử dụng sáng tạo thủy tinh và nhựa trong suốt.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com