Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng
Peter was ejected after committing five personal _________ in water sport game yesterday.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:358513
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

mistake (n): hành động, quyết định, đánh giá dẫn đến kết quả không

mong muốn   

fault (n): nói về trách nhiệm của ai đó khi làm sai hoặc nói về khuyết điể

trong tính cách ai đó

foul (n): lỗi trong thể thao, phạm luật chơi                                        

error (n): mang sắc thái trang trọng hơn “mistake”

Tạm dịch: Peter đã bị đuổi ra khỏi sân sau khi phạm 5 lỗi cá nhân trong

trò chơi thể thao dưới nước ngày hôm qua.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Vận dụng
Toxic chemicals in the air and land have driven many species to the ________ of extinction.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:358514
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

drive + sth + to the verge of extinction: khiến…có nguy cơ tuyệt chủng.

Tạm dịch: Chất độc hóa học trong không khí và đất khiến nhiều loài có

nguy cơ tuyệt chủng.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Vận dụng
She ran _________ an interesting articles about fashion while she was reading the newspaper.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:358515
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

run after: đuổi theo                                                                

run across: tình cờ thấy, gặp

run away: chạy trốn                                                               

run out: hết, cạn kiệt

Tạm dịch: Cô ấy tình cờ thấy một bài báo rất thú vị về thời trang khi cô

ấy đọc báo.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Vận dụng
You should make a(n) __________ to overcome this problem.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:358516
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

trial (n): thử nghiệm

impression (n): ấn tượng

effort (n): nỗ lực

apology (n): lời xin lỗi

Cụm từ: make an effort to V: nỗ lực làm gì

Tạm dịch: Bạn nên nỗ lực vượt qua vấn đề này.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Vận dụng
He is coming _______ a cold after a night out in the rain.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358517
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

come down with: bị (một bệnh gì đó)                        

come across with sth: cung cấp (tiền, thông tin) khi cần thiết

come up with: tìm ra (một giải pháp, câu trả lời)                   

come away from: bong ra, rời ra

Tạm dịch: Anh ấy bị cảm lạnh sau một đêm ở ngoài trời mưa.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Vận dụng
It is interesting to take _______ a new hobby such as collecting stamps or going fishing.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:358518
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

take over: tiếp quản                                        

take up: bắt đầu (một thói quen, sở thích…)

take in: hấp thụ, nhận                                                 

take on: đảm nhiệm, tuyển người

Tạm dịch: Rất thú vị khi bắt đầu một sở thích mới như sưu tầm tem

hoặc câu cá.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Vận dụng
We truly respected our father and always _______ by his rule.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:358519
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

submit (sth) (v): nộp                                                               

obey (sb/sth) (v): vâng lời, tuân theo

comply (with sth) (v): tuân theo                                            

abide (by sth) (v): tuân theo

Tạm dịch: Chúng tôi rất tôn trọng bố mình và luôn nghe theo quy tắc

của ông ấy.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Vận dụng
You looked exhausted. I think you’ve _______ more than you can handle.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:358520
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

turn on: bật                                                                             

take up: bắt đầu (một thói quen, sở thích…)

turn up: xuất hiện, đến                                                                       

take on: đảm nhiệm, tuyển người

Tạm dịch: Trông cậu thật mệt mỏi. Tớ nghĩ cậu đang đảm nhiệm nhiều

hơn những gì cậu có thể xử lý.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Vận dụng
It ______ Sue that you saw last night. She’s abroad with her family.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:358521
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

should have P2: lẽ ra nên làm gì trong quá khứ

must have P2: chắc hẳn đã làm gì trong quá khứ

can’t have P2: không thể làm gì trong quá khứ (chắc chắn 99%)

needn’t have P2: đã không cần làm gì trong quá khứ

Tạm dịch: Người bạn nhìn thấy tối qua không thể là Sue được. Cô ấy

đang ở nước ngoài cùng với gia đình.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Vận dụng
The wine had made him a little _______ and couldn’t control his movement.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:358522
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

narrow-minded (adj): hẹp hòi                                                

light-headed (adj): mê man

light-footed (adj): nhanh chân                                                           

light-hearted (adj): vui tính

Tạm dịch: Rượu khiến anh ấy trở nên hơi mê man và không thể kiểm

soát hành động của mình.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Vận dụng
You need to make ______ about what course to take at university.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358523
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

make a decision: quyết định                                                   

make a fortune: làm giàu

make a guess: dự đoán                                                           

make an impression: gây ấn tượng

Tạm dịch: Bạn cần phải quyết định tham gia khóa học nào ở đại học.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Vận dụng
Many people hate Mondays, saying that they really _____.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:358524
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

get over sth/sb: hồi phục

get sb down: làm ai đó không vui, chán nản

Tạm dịch: Nhiều người ghét thứ Hai, nói rằng chúng thực sự làm họ

chán nản.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:
Vận dụng
Before I send this article to the editor, I’d be grateful if you could _____ it for me.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358525
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

go through: xem xét kỹ lưỡng           

break through: cố gắng vượt qua

take over: tiếp quản                

look up: tra cứu

Tạm dịch: Trước khi tôi gửi bài viết này cho người biên tập, tôi sẽ rất

biết ơn nếu bạn có thể xem xét nó cho tôi.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Vận dụng
The problem needs to be _____ urgently, otherwise it will be too late.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358526
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

address (v): giải quyết                                                

focus (v): tập trung

monitor (v): giám sát                                                  

check (v): kiểm tra

Tạm dịch: Vấn đề này cần được giải quyết ngay, nếu không sẽ quá trễ.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 15:
Vận dụng
Tom looks so frightened and upset. He _____ something terrible.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:358527
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

should have P2: lẽ ra đã nên làm gì trong quá khứ

must V: phải làm gì

can have P2: có thể đã làm gì trong quá khứ

must have P2: chắc hẳn đã làm gì trong quá khứ

Tạm dịch: Tom trông rất sợ hãi và buồn bã. Anh ấy chắc hẳn đã trải qua

cái gì đó khủng khiếp.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 16:
Vận dụng
There are so many _____ names now that it is impossible to remember them all.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358528
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

brand name: nhãn hiệu

model (n): mẫu

logo (n): biểu tượng của một công ty, tổ chức

Tạm dịch: Ngày nay có nhiều nhãn hiệu quá đến mức không thể nhớ hết

được.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 17:
Vận dụng
Larry was so_______in his novel that he forgot about his dinner cooking in the oven.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358529
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. be absorbed in sth: bị say mê, thu hút vào cái gì  

B. attract sb/sth (v): thu hút, lôi cuốn

C. drawn sb (v): thu hút, lôi kéo ai    

D. obliged (a): biết ơn

Tạm dịch: Larry đã bị cuốn hút bởi cuốn tiểu thuyết của mình đến nỗi

quên mất bữa tối của mình đang nấu trong lò.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 18:
Vận dụng
“Sorry for being late. I was _______ in the traffic for more than an hour.”

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:358530
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

carry on: tiếp tục

hold up: giữ lại => be held up: bị kẹt, bị giữ lại

put off: hoãn

take after: giống

Tạm dịch: Xin lỗi vì đến muộn. Tôi bị tắc đường hơn một tiếng đồng hồ.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 19:
Vận dụng
Here they sell oranges ________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:358531
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

by the dozen: (bán) theo tá

Chú ý: số nhiều của dozendozen, ta dùng dozens khi chỉ rất nhiều

người/vật.

Tạm dịch: Ở đây họ bán cam theo tá.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 20:
Vận dụng
She________her essay for a third time to make sure there weren't any mistakes.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:358532
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

go off: rung, nổ (bom), tắt (đèn)                                            

make out: xoay sở, giải quyết

come across: tình cờ gặp                                

go through: xem xét kỹ

Tạm dịch: Cô ấy xem lại bài luận đến lần thứ ba để chắc chắn không có

lỗi gì.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 21:
Vận dụng
Jane wasn't in when I arrived. I suppose she ______ I was coming.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:358533
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

can’t have PP: không thể làm gì trong quá khứ (chắc chắn 99%)

should have PP: đã nên làm gì trong quá khứ (nhưng thực tế không làm)

may V: có lẽ, có thể làm gì

must have PP: chắc hẳn đã làm gì trong quá khứ

Tạm dịch: Jane không ở đó khi tôi đến. Tôi cho rằng cô ấy chắc hẳn đã

quên rằng tôi sẽ đến.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 22:
Vận dụng
I got very nervous during the exam. When the examiner asked my name, my mind went completely ________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:358534
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

my mind goes/went blank: quên mất, không thể nhớ ra

Tạm dịch: Tôi đã rất lo lắng trong lúc thi. Khi giám khảo hỏi tên tôi, tâm

trí tôi hoàn toàn trống rỗng.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 23:
Vận dụng
There’s a rumor that the National Bank is going to ________ the company I work for.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358535
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

take over (v): tiếp quản (đảm nhiệm thay)                                         

overtake (v): vượt qua, xảy đến bất ngờ

take on (v): thuê, đảm nhiệm                                                 

take off (v): cất cánh (máy bay), cởi (quần áo)

Tạm dịch: Có tin đồn rằng Ngân hàng Quốc gia sẽ tiếp quản công ty mà

tôi làm việc.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 24:
Vận dụng
I can’t tell you the exact amount, but I can give you a ________ estimate.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:358536
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

make a rough estimate: tính xấp xỉ, ước lượng

Tạm dịch: Tôi không thể cho bạn biết con số chính xác, nhưng tôi có thể

cho bạn một số ước lượng.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 25:
Vận dụng
“I left the cookies on the table, but now it’s gone. What happened to it?” “I didn’t know. One of the children ________ it.”

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358537
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

may have PP: có thể đã làm gì (chỉ khả năng xảy ra)

could V: có thể làm gì (chỉ khả năng thực hiện)

had to V: phải làm gì

should have PP: lẽ ra đã nên làm gì (nhưng thực tế đã không làm)

Tạm dịch: "Tôi đã để bánh quy trên bàn, nhưng bây giờ nó đã biến mất.

Chuyện gì đã xảy ra với nó?"

“Tôi không biết. Một trong những đứa trẻ có thể đã ăn nó. ”

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 26:
Vận dụng
The minister has, in a ________ of speaking, resigned.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:358538
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

in a manner of speaking: có thể nói là, có thể cho là

Tạm dịch: Có thể nói là, bộ trưởng đã từ chức.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 27:
Vận dụng
What were some of the things that brought ______ the Resolution?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:358539
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

bring around: làm cho tỉnh lại, thuyết phục                           

bring up: nuôi dưỡng, dạy dỗ

bring on: dẫn đến, gây ra (mang nghĩa không tốt)                 

bring about: làm xảy ra, dẫn đến

Tạm dịch: Những điều gì đã dẫn đến quyết định này?

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 28:
Vận dụng
Poor management brought the company to______ of collapse.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:358540
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

bring sb/sth to the brink of st...: đẩy ai/ cái gì xuống bờ vực của…

Tạm dịch: Quản lý kém đã đưa công ty đến bờ vực phá sản.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 29:
Vận dụng
John ______ this task yesterday morning, but I did it for him. He owes me a thank-you.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:358541
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

must have PP: chắc hẳn đã làm gì trong quá khứ                  

may have PP: có thể đã làm gì (chỉ khả năng xảy ra)

should have PP: lẽ ra đã nên làm gì (nhưng đã không làm)

could have PP: đã có thể làm gì trong quá khứ (nhưng đã không làm)

Tạm dịch: John lẽ ra nên hoàn thành bài tập này sáng hôm qua, nhưng

tôi đã làm điều đó cho anh ta. Anh ta nợ tôi một lời cảm ơn.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 30:
Vận dụng
The new sports complex ______ will accommodate an Olympic-sized swimming pool and others including fitness center, and a spa, to name just a few.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:358542
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

supply (n): sự cung cấp, sự cung ứng                        

facilities (n): cơ sở vật chất, phương tiện

category (n): hạng, loại                                              

quality (n): chất lượng

Tạm dịch: Hệ thống cơ sở vật chất thể thao mới sẽ phục vụ hồ bơi có

kích cỡ Olympic và một số khu vực khác, bao gồm trung tâm thể hình và

spa, v.v

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 31:
Vận dụng
There ______ a number of reasons for the fall of the Roman Empire.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:358543
Phương pháp giải

Kiến thức: Bị động kép

Giải chi tiết

Cấu trúc:

S1 + am/ is/ are + thought/said/believed + to V (khi hành động diễn ra

ở hiện tại).

S1 + am/ is/ are + thought/said/believed + to have P2 (khi hành động

diễn ra ở quá khứ).

a number of + N(số nhiều) + V(số nhiều): một số, vài

Tạm dịch: Mọi người cho rằng có một số lý do cho sự sụp đổ của đế quốc La Mã.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 32:
Vận dụng
It’s important to project a(n) ______ image during the interview.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:358544
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

optimistic (a): lạc quan                                               

cheerful (a): vui, phấn khởi

positive (a): tích cực                           

upbeat (a): vui vẻ, lạc quan

project an image: thể hiện bản thân theo cách riêng qua lời nói, cách cư

xử và vẻ ngoài.

Tạm dịch: Điều quan trọng là thể hiện mặt tích cực của bản thân trong

quá trình phỏng vấn.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 33:
Vận dụng
______ they’re already made their decision, there’s nothing much we can do.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358545
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Seeing that = On the grounds that = For the reason that = Because: do,

bởi vì                                           

Assuming that: cứ cho là

Đáp án B, D thiếu mạo từ “the”.

Tạm dịch: Vì họ đã quyết định rồi, chúng tôi không thể làm gì nhiều hơn

được nữa.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 34:
Vận dụng
His reply was so ______ that I didn’t know how to interpret it.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:358546
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

explicable (a): có thể giải thích                                              

assertive (a): khẳng định; quả quyết

explanatory (a): để giải thích                                                  

ambiguous (a): tối nghĩa, mơ hồ

Tạm dịch: Câu trả lời của ông ấy quá mơ hồ đến nỗi tôi không biết giải

thích nó như thế nào.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 35:
Vận dụng
Shelly disagreed with the board’s decision. She______ and went to work for another company.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:358547
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

pursue (v): theo đuổi                                      

resign (v): từ chức

abandon (v): từ bỏ, ruồng bỏ                                                 

retain (v): giữ, cầm lại

Tạm dịch: Shelly không đồng ý với quyết định của hội đồng quản trị. Cô

đã từ chức và đi làm việc cho một công ty khác.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 36:
Vận dụng
Archaeologists think that massive floods could have ______ the dinosaurs.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358548
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

wipe out: quét sạch, khiến hoàn toàn biến mất

lay off: dừng sử dụng gì đó, ngừng tuyển dụng ai đó

put aside: tiết kiệm

take down: lấy thứ gì xuống; ghi chép lại điều gì

Tạm dịch: Các nhà khảo cổ học cho rằng lũ lụt lớn có thể đã khiến

khủng long hoàn toàn biến mất.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 37:
Vận dụng
I am sure your sister will lend you a sympathetic_____when you explain the situation to her.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:358549
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

lend an ear to sb/sth: lắng nghe một cách chân thành

Tạm dịch: Tôi chắc rằng chị bạn sẽ lắng nghe bạn một cách đồng cảm

khi bạn giải thích tình huống với chị ấy.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 38:
Vận dụng
Mr. Pike is certainly a______writer; he has written quite a few books this year.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358550
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

prolific (a): viết ra nhiều tác phẩm                             

fruitful (a): sai quả, có kết quả, thành công

fertile (a): màu mỡ, phì nhiêu                                                 

successful (a): thành công

Tạm dịch: Ông Pike chắc chắn là một nhà văn viết được nhiều tác phẩm; ông đã viết rất nhiều cuốn sách trong năm nay.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 39:
Vận dụng
My cousin was nervous about being interviewed on television, but he ______ to the occasion wonderfully.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:358551
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

rise to the occasion: có khả năng đối phó tốt với tình thế khó khăn

Tạm dịch: Anh họ tôi lo lắng về việc phỏng vấn trên TV, nhưng anh ấy

đã ứng phó rất tốt.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 40:
Vận dụng
Daisy has spent the last two weekends _____ hundreds of photographs so that she can put them in separate albums.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:358552
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

play at (v): làm cái gì một cách tình cờ, không thực sự thích thú      

sort out (v): phân loại, sắp xếp

cut off (v): ngăn trở, chặn đứt                                                             

fill up (v): làm cho đầy

Tạm dịch: Daisy đã dành hai ngày cuối tuần để phân loại hàng trăm bức

ảnh để cô ấy có thể đặt chúng trong các album riêng biệt.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 41:
Vận dụng
You and your big mouth! It was supposed to be a secret. You _____ her!

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358553
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

shouldn’t have PP: lẽ ra đã không nên đã làm gì

mightn’t have PP: có thể đã không làm gì trong quá khứ

mustn’t have PP: chắc hẳn đã không làm gì

couldn’t have PP: đã không thể làm gì trong quá khứ

Tạm dịch: Bạn thật nhiều chuyện! Đó là một bí mật. Bạn lẽ ra đã không

nên nói cho cô ấy!

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 42:
Vận dụng
I think the strikes will bring                                some changes in management.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:358554
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

bring off: làm tốt một việc nào đó khó                                              

bring on: dẫn đến, gây ra (mang nghĩa không tốt)

bring down: hạ xuống                                    

bring about: làm xảy ra, dẫn đến

Tạm dịch: Tôi nghĩ những cuộc đình công sẽ dẫn đến những thay đổi

trong sự quản lý.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 43:
Vận dụng
I          most of my books______to my roommates when I left college.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358555
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

give away: cho đi                                           

throw away: ném đi

put away: cất đi                                              

get away: tránh xa

Tạm dịch: Tôi cho những người bạn cùng phòng hầu hết sách của mình

khi tôi tốt nghiệp.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 44:
Vận dụng
When she died, she gave _____ all her money to a charity for cats.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:358556
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

A. give off: tỏa ra (mùi hương)                     

B. give out: phân phối, phân phát                              

C. give away: tặng, cho đi                 

D. give up: từ bỏ

Tạm dịch: Khi cô ấy chết, cô ấy đã tặng tất cả tiền của cô ấy cho một tổ

chức từ thiện nuôi mèo.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 45:
Vận dụng
After a short holiday, he ______ himself once more to his studies.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:358557
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. exert oneself (v): nỗ lực                

B. convert (v): chuyển           

C. apply oneself to sth (v): làm việc chăm chỉ, nỗ lực, cố gắng

D. engage (v): tham gia, thuê người,...

Tạm dịch: Sau một kỳ nghỉ ngắn, anh ấy làm việc chăm chỉ hơn cho

những nghiên cứu của mình.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 46:
Vận dụng
Our project was successful _____ its practicality.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358558
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. in terms of: về mặt, dưới dạng                             

B. with a view to: với ý định, để mà  

C. on behalf of: nhân danh ai                                    

D. regardless of: bất chấp

Tạm dịch: Dự án của chúng ta đã thành công về mặt thực tế.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 47:
Vận dụng
After the football match the crowds _______ out of the stadium into the nearest bars and cafes.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358559
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

pour out of: ồ ạt ra khỏi đâu đó

leak (v): rỉ nước, rò rỉ

trickle (v): rót một cách chậm rãi và ít

drip (v): chảy nhỏ giọt

Tạm dịch: Sau trận đấu, đám đông ồ ạt ra khỏi sân vận động để đến

những quán rượu và quán cà phê gần nhất.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 48:
Vận dụng
It was no accident that he broke my glasses. He did it _______ purpose.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:358560
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

on purpose: cố tình

Tạm dịch: Không phải vô tình anh ta làm vỡ chiếc cốc của tôi đâu. Anh

ta cố tình đấy.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 49:
Vận dụng
On second thought, you _______ him as it was uneccssary; he was totally capable of doing it himself.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:358561
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

mustn’t have done sth: chắc hẳn đã không làm gì trong quá khứ

should have done sth: lẽ ra nên đã làm gì (nhưng thực tế là đã không

làm)

can have done sth: có thể đã làm gì trong quá khứ

needn’t have done sth: đã không cần làm gì trong quá khứ (nhưng thực

tế đã làm)

Tạm dịch: Suy nghĩ lại, bạn đáng lẽ ra không cần phải giúp anh ta vì nó

thật sự không cần thiết, anh ta hoàn toàn có thể tự làm.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 50:
Vận dụng
These patriots believe that they should make every attempt to preserve the  ______ traditions of their home country.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:358562
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

old-fashioned (a): lỗi thời, lạc hậu                 

long-winded (a): dài dòng

well-mannered (a): lịch sự                                                      

deep-rooted (a): ăn sâu, lâu đời

Tạm dịch: Những người yêu nước này tin rằng họ nên cố gắng hết sức

để giữ gìn những truyền thống lâu đời của đất nước họ.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com