Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng
Sources in France suggested that further ______ would be needed before they would agree to a deal.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:358580
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

contortion (n): sự vặn xoắn, động tác vặn vẹo                                       

concession (n): sự nhượng bộ, sự giảm giá

consolation (n): sự an ủi                                                                     

contraction (n): sự co thắt

Tạm dịch: Các tài liệu ở Pháp cho rằng cần phải có những nhượng bộ

hơn nữa trước khi họ đồng ý với thỏa thuận.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Vận dụng
I’m sure when you've stopped looking for your keys, they'll ______ somewhere.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358581
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

turn up: xuất hiện, đến                                                                       

go for: ráng sức làm gì, chọn cái gì

look for: tìm kiếm

check up: kiểm tra

Tạm dịch: Tôi chắc khi bạn ngừng tìm chìa khoá, chúng sẽ xuất hiện ở

đâu đó.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Vận dụng
She could _____ in the garden when we came around, which would explain why she didn’t hear the bell.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:358582
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

could V: đã có thể làm gì (chỉ khả năng thực hiện)

could have PP: đã có thể làm gì trong quá khứ (nhưng không làm)

could have been + Ving: có thể lúc đó đang làm gì

Tạm dịch: Cô ấy có thể đang làm vườn khi chúng tôi đến, điều này giải

thích tại sao cô ấy không nghe thấy tiếng chuông.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Vận dụng
The party leader traveled the length and _____ of the country in an attempt to spread his message.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:358583
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

width (n): chiều rộng                                                                       

distance (n): khoảng cách

diameter (n): đường kính                                                                     

breadth (n): bề ngang, bề rộng

Cụm từ: the length and breadth of sth: ngang dọc khắp cái gì

Tạm dịch: Người lãnh đạo Đảng đi khắp mọi miền đất nước để truyền bá

thông điệp của mình.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Vận dụng
The doctor _____ the cut on my knee and said it had completely healed up.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:358584
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

look into (v): điều tra, tìm hiểu

research (v): nghiên cứu

examine (v): kiểm tra, xem xét 1 cách cẩn thận

investigate (v): điều tra

Tạm dịch: Bác sỹ kiểm tra vết cắt trên đầu gối của tôi và nói rằng nó đã

hoàn toàn lành lại.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Vận dụng
Karen is so _____ that she thinks she is more important than anyone else.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:358585
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

meticulous (adj): tỉ mỉ

pretentious (adj): kiêu ngạo, khoe khoang

ironic (adj): mỉa mai                                                                           

susceptible (adj): dễ bị ảnh hưởng

Tạm dịch: Karen kiêu ngạo đến nỗi cô ấy nghĩ mình quan trọng hơn bất

cứ ai khác.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Vận dụng
Vietnam U23 made not only Asia but also Europe keep a close eye on them. They _____ internationally.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358586
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

make headlines: được đăng tải rộng rãi

Hành động “make headlines” vừa mới xảy ra và kết quả vẫn liên quan

đến hiện tại => dùng thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc: S + have/has + PP.

Tạm dịch: U23 Việt Nam không chỉ khiến châu Á mà còn châu Âu phải

để mắt tới. Họ được đăng tải rộng rãi khắp các mặt báo quốc tế.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Vận dụng
Hotel rooms must be _______ by 10 am, but luggage may be left with the poster.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:358587
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

leave (v): rời đi                                                                                   

abandon (v): bỏ mặc

vacate (v): rời đi (trả phòng)                                                               

evacuate (v): bài tiết

Tạm dịch: Phòng khách sạn phải được trả trước 10 giờ, còn hành lý thì

có thể để lại.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Vận dụng
People living abroad are not _______ to enter for this position.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:358588
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

enable (a): có thể                                                                               

eligible (a): có tư cách, thích hợp

capable (a): có khả năng                                                                     

permissible (a): có thể chấp nhận

Tạm dịch: Những người sống ở nước ngoài không thích hợp với vị trí này.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Vận dụng
When his business failed, he started again from _________.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:358589
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

start from sratch: bắt đầu từ 2 bản tay trắng

Tạm dịch: Khi việc kinh doanh thất bại, anh ấy bắt đầu lại từ hai bàn tay trắng.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Vận dụng
Greg was all ready to do the bungee jump, but at the last moment he_________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358590
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

chicken out: không làm vì nhát gan

fog up: bị che, bị mờ

Không tồn tại cụm động từ “chicken up”, “chicken for”.

Tạm dịch: Greg đã sẵn sàng nhảy bungee nhưng đến cuối anh ấy lại

không làm vì nhát gan.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Vận dụng
Old Mr. Brown’s condition looks very serious and it is doubtful if he will _________?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358591
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

pull through: qua khỏi, hồi phục                                                           

pull out: kéo ra, lôi ra

pull up: dừng lại                                                                                 

pull back: dừng làm gì đó

Tạm dịch: Tình trạng của ông Brown có vẻ nghiêm trọng và khá đang lo

ngại về viêc ông có qua khỏi được không.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:
Vận dụng
The supervisor’s job is to _______ the work of his particular department.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:358592
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

overrun (v): tràn ngập                                                                       

overdo (v): quá mức

overlook (v): trông ra                                                                         

oversee (v): giám sát

Tạm dịch: Công việc của giám sát viên là giám sát công việc bộ phận

đặc biệt của anh ta.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 14:
Vận dụng
His sister was full of ______ for the way in which he had learned to drive a car so quick.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:358593
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

pride (n): niềm tự hào                                                                         

surprise at (n): sự ngạc nhiên

jealousy (n): sự đố kị                                                                         

admiration for (n): sự ngưỡng mộ

Tạm dịch: Chị của anh ta rất ngưỡng mộ việc anh ta đã học lái xe một

cách nhanh chóng.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 15:
Vận dụng
We intend to _____ with the old system as soon as we have developed a better one.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:358594
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

do in: giết ai                                                                                       

do down: chỉ trích ai đó

do up: sửa lại; đóng gói lại; cài, thắt lại                                                 

do away with: loại bỏ, phá hủy

Tạm dịch: Chúng tôi định bỏ hệ thống cũ ngay khi chúng tôi phát triển

một cái tốt hơn.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 16:
Vận dụng
The house that we used to live in is in a very ______ state.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:358595
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

negligent (a): cẩu thả, chểnh mảng                                                     

neglected (a): xuềnh xoàng

negligible (a): không đáng kể                                                               

neglectful (a): quen thói xao lãng, quen thói lơ là

Tạm dịch: Ngôi nhà chúng tôi từng sống nằm ở một khu rất xuềnh

xoàng.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 17:
Vận dụng
As I am the oldest child, I have to                              my three little mischievous brothers.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:358596
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

take off: cất cánh                                                                             

look for: tìm kiếm

look after: chăm sóc                                                                           

take after: giống

Tạm dịch: Vì tôi là con cả, tôi phải chăm sóc ba dứa em trai nghịch

ngợm của mình.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 18:
Vận dụng
You should make a(n)                              to answer the questions the interviewer asks.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358597
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

effort (n): nỗ lực                                                                                 

impression (n): ấn tượng

enthusiasm (n): lòng nhiệt tình                                                           

confidence (n): sự tự tin

=> make an effort: cố gắng

Tạm dịch: Bạn nên cố gắng trả lời những câu hỏi mà người phỏng vấn

hỏi.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 19:
Vận dụng
I applied for a part-time job at the supermarket. They are going to _________.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:358598
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

hold on: giữ lại, giữ lấy                                                                       

carry on: tiếp tục

put on: chuyển máy (điện thoại)                                                         

take on: tuyển dụng, đảm nhiệm

Tạm dịch: Tôi đã ứng tuyển cho một công việc bán thời gian ở siêu thị.

Họ sẽ tuyển dụng tôi.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 20:
Vận dụng
Thomas received a warning for speeding yesterday. He _________ so fast.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:358599
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

would have P2: đáng lẽ sẽ làm gì trong quá khứ

mightn’t have P2: đáng lẽ đã không thể làm gì trong quá khứ

need have P2: đáng lẽ cần làm gì trong quá khứ

shouldn’t have P2: lẽ ra đã không nên làm gì trong quá khứ

Tạm dịch: Thomas nhận được một cảnh cáo vượt tốc độ ngày hôm qua.

Anh ấy lẽ ra không nên lái xe nhanh đến thế.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 21:
Vận dụng
One condition of this job is that you must be _________ to work at weekends.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:358600
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

capable of (adj): có khả năng làm gì                                                     

accessible (adj): có thể tiếp cận được

available (adj): rảnh, không bận                                                         

acceptable (adj): có thể chấp nhận được

Tạm dịch: Một điều kiện của công việc này là bạn phải rảnh để làm việc

vào cuối tuần.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 22:
Vận dụng
Paul is a very _______ character, he is never relaxed with strangers.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358601
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

self-consicious (adj): e ngại                                                               

self-directed (adj): tự quyết

self- satisfied (adj): tự mãn                                                                 

self-confident (adj): tự tin

Tạm dịch: Paul có tính rất e ngại, anh ấy không bao giờ thoải mái với

người lạ.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 23:
Vận dụng
The authorities _______ actions to stop illegal purchase of wild animals and their associated products effectively. However, they didn’t do so.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:358602
Phương pháp giải

Kiến thức:  Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

must have P2: chắc hẳn đã làm gì trong quá khứ

had to V: phải làm gì

should have P2: lẽ ra đã nên làm gì trong quá khứ

needed have P2 => sai ngữ pháp

Tạm dịch: Các nhà chức trách lẽ ra đã nên hành động ngay để ngăn

chặn mua bán trai phép động vật hoang dã và những sản phẩm làm từ

chúng. Nhưng họ đã không làm vậy.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 24:
Vận dụng
Although he is my friend, I find it hard to _______ his selfishness.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358603
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ  

Giải chi tiết

put up with: chịu đựng                                                                       

catch up with: đuổi kịp

keep up with: theo kịp                                                                         

come down with: mắc bệnh

Tạm dịch: Mặc dù anh ấy là bạn của tôi, nhưng tôi không thể chịu được

tính ích kỷ của anh ta.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 25:
Vận dụng
The U23 Vietnamese football team’s performnce has garnered _____ from around the world and shown promise for Vietnam’s soccer horizon.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:358604
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. attentive (a): chăm chú, chú ý                      

B. attention (n): sự chú ý                                   

C. attend (v): tham dự 

D. attentively (adv): chăm chú

Sau động từ “has garnered” ta cần một danh từ làm tân ngữ.

Tạm dịch: Phần trình diễn của đội tuyển bóng đá U23 Việt Nam đã thu

hút được sự chú ý từ khắp nơi trên thế giới và thể hiện lời hứa cho tầm

bóng đá Việt Nam.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 26:
Vận dụng
We expected him at eight, but he finally _______at midnight.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358605
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

turned up (v): xuất hiện, đến                                                             

came off (v): rời ra

came to (v): đến đâu đó                                                                     

turned in (v): thu lại, hấp thụ

Tạm dịch: Chúng tôi mong đợi gặp anh ấy lúc 8 giờ nhưng cuối cùng anh ấy đến lúc nửa đêm.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 27:
Vận dụng
The 1st week of classes at university is a little ______ because so many students get lost, change classes or go to the wrong place.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:358606
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

uncontrolled (adj):  không kiểm soát nổi                                               

arranged (adj): được sắp xếp

chaotic (adj):  hỗn độn, lộn xộn                                                           

notorious (adj): có tiếng xấu

Tạm dịch: Tuần đầu tiên ở trường đại học hơi lộn xộn vì rất nhiều học

sinh bị lạc, đổi lớp và đi sai nơi.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 28:
Vận dụng
When I got up this morning, the kitchen was spotless. Alex ______ it before she went to bed last night.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:358607
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

should have P2: lẽ ra đã nên làm gì (nhưng thực tế là đã không làm)

needn’t have P2: đã không cần làm gì (nhưng thực tế là đã làm)

must have P2: chắc hẳn đã làm gì trong quá khứ

mustn’t have P2: chắc hẳn đã không làm gì trong quá khứ

Tạm dịch: Khi tôi thức dậy sáng nay, nhà bếp sạch không hạt bụi. Chắc

hẳn Alex đã dọn dẹp nó tối qua trước khi cô ấy đi ngủ.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 29:
Vận dụng
Whenever I have problems, Jane is always very dependable. She never _______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358608
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

let sb down: làm ai đó thất vọng                                                         

take sb up (on sth): chấp nhận lời đề nghị , lời mời

call sb off: hủy bỏ                                                                               

catch sb out: tìm ra điểm sai của ai; gây khó khăn cho ai

Tạm dịch: Bất cứ khi nào tôi có vấn đề gì, Jane luôn luôn rất đáng tin

cậy. Cô ấy không bao giờ làm tôi thất vọng.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 30:
Vận dụng
The government has enacted laws to protect gorillas to ensure their _______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:358609
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

growth (n): sự lớn, sự tăng trưởng                                                       

life (n): cuộc sống

existence (n): sự tồn tại , hiện hữu                                                       

survival (n): sự sống sót

Tạm dịch: Chính phủ đã ban hành luật bảo vệ khỉ đột để đảm bảo sự

sống sót của chúng.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 31:
Vận dụng
You will have to           your holiday if you are too ill to travel.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:358610
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

A. put aside: tiết kiệm

B. call off: huỷ bỏ

C. back out: không làm điều đã đồng ý làm trước đó                             

D. cut down: cắt giảm

Tạm dịch: Bạn sẽ phải huỷ kì nghỉ nếu bạn quá ốm để có thể đi du lịch.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 32:
Vận dụng
The course was so difficult that I didn’t            any progress at all.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:358611
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

Cụm từ: make progress: phát triển, tiến bộ

Tạm dịch: Khóa học khó đến nỗi tôi không tiến bộ chút nào cả.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 33:
Vận dụng
She didn’t enjoy her first year at college because she failed to _____ her new friends.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:358612
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

A. come in for: nhận sự đổ lỗi, chỉ trích                                                 

B. look down on: khinh thường ai

C. go down with: bị ốm, bệnh

D. get on with: có mối quan hệ tốt với ai

Tạm dịch: Cô ấy không thích năm đầu đại học vì cô ấy không có mối

quan hệ tốt với các bạn mới.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 34:
Vận dụng
They have just set off. They _____ on their way there.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:358613
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

can’t V: không thể làm gì ở hiện tại (chỉ khả năng thực hiện)

must have PP: chắc hẳn đã làm gì trong quá khứ

should have PP: lẽ ra đã nên làm gì trong quá khứ (nhưng thực tế không

làm)

must V: phải làm gì; must be: chắc hẳn là

Tạm dịch: Họ vừa mới khởi hành. Chắc hẳn họ đang trên đường đến đó.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 35:
Vận dụng
Lack of sleep over the last few months is finally                      Jane.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358614
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

catch up with: ảnh hưởng xấu                                                             

get on with: hòa thuận với

come over: vượt qua                                                                           

put on: bật

Tạm dịch: Thiếu ngủ vài tháng gần đây cuối cùng ảnh hưởng xấu tới

Jane.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 36:
Vận dụng
In China’s largest psychiatric facility, there is a serious lack of resources but the staff try hard to____ _this in their treatment of the patients.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358615
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

make up for: đền bù, bù đắp                                                               

go in for: tham gia

put up with: chịu đựng                                                                       

set in for: điều khó chịu bắt đầu và tiếp diễn một cách nghiêm trọng

Tạm dịch: Tại cơ sở tâm thần lớn nhất của Trung Quốc, có một sự thiếu

hụt nghiêm trọng các nguồn lực nhưng các nhân viên vẫn cố gắng bù đắp điều này bằng cách điều trị cho bệnh nhân.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 37:
Vận dụng
People usually can get sufficient                                          of the calcium their bodies need from the food they consume.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:358616
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

variety (n): sự đa dạng                                                                       

source (n): nguồn

amount (n): lượng                                                                             

number (n): số lượng

Tạm dịch: Mọi người thường hấp thu đủ lượng can xi mà cơ thể cần từ

thức ăn họ ăn.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 38:
Vận dụng
Everyone should travel. As they say, it really _____ the mind.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:358617
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

broaden the mind: mở rộng hiểu biết

Tạm dịch: Tất cả mọi người nên đi du lịch. Như người ta nói, nó thật sự

giúp mở rộng hiểu biết.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 39:
Vận dụng
Why don’t you make it bigger and more careful to                                 people’s attention? 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:358618
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

Cụm từ: attract one’s attention: thu hút sự chú ý của ai

Tạm dịch: Tại sao bạn không làm lớn hơn và cẩn thận hơn để thu hút sự

chú ý của mọi người?

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 40:
Vận dụng
Ellen didn’t get             very well             her roommate.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358619
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

get on well with sb: hoà thuận, hòa hợp với ai đó

Tạm dịch: Ellen không hoà thuận với bạn cùng phòng.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 41:
Vận dụng
Vietnam's Got Talent is the gameshow that has taken audiences ________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358620
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

by heart: thuộc lòng

by night: về đêm

take somewhere/somebody by storm: thành công cực nhanh ở một nơi

cụ thể hoặc với một số người cụ thể

Tạm dịch: Vietnam’s Got Talent là chương trình thành công cực nhanh

với khán giả.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 42:
Vận dụng
I can’t                        this noise any longer. I’m going to write a letter of complaint to the local authority about this problem.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358621
Phương pháp giải

Kiến thức: Prasal Verbs

Giải chi tiết

put up with: chịu đựng                                                                       

take away from: phá hỏng ảnh hưởng tốt hoặc sự thành công

get back to: nói chuyện lại với ai (qua điện thoại)/ bắt đầu làm gì lại       

make sth out of sth: thay đổi một thứ thành thứ khác

Tạm dịch: Tôi không thể chịu nổi tiếng ồn này nữa. Tôi sẽ viết thư khiếu

nại lên chính quyền địa phương về vấn đề này.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 43:
Vận dụng
In some countries, each academic term is _____ by a week-long break.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358622
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

separate (v): chia, tách                                                                       

leave (v): rời khỏi

subtract (v): trừ                                                                                 

depart (v): khởi hành

Tạm dịch: Ở một số quốc gia, mỗi học kỳ được tách biệt bởi một kỳ nghỉ

kéo dài một tuần.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 44:
Vận dụng
I don't really get________ with my sister's husband.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:358623
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

get away with sth: không bị bắt/phạt khi làm sai

get through: hoàn thành, vượt qua (kỳ thi)

get on with sb: hoà thuận, mối quan hệ tốt với ai

get in with sb: thân thiện với ai đó

Tạm dịch: Tôi không thực sự có mối quan hệ tốt lắm với anh rể.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 45:
Vận dụng
The local clubs are________ every effort to interest more young people.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:358624
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

make effort to V: nỗ lực, cố gắng làm gì

Tạm dịch: Các câu lạc bộ địa phương đang nỗ lực hết sức để thu hút

được nhiều bạn trẻ hơn.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 46:
Vận dụng
In order to ______ others’attention, we can use either verbal or non-verbal form of communication.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358625
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

draw (one’s) attention: thu hút sự chú ý của ai

pay attention to sb/sth: chú ý đến ai/cái gì

Tạm dịch: Để thu hút sự chú ý của người khác, chúng ta có thể sử dụng

hình thức giao tiếp bằng ngôn ngữ hoặc phi ngôn ngữ.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 47:
Vận dụng
Martin Luther King devoted his life to the _______ of voting right for black people.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:358626
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

performance (n): sự biểu diễn, sự thực hiện                                         

achievement (n): sự đạt được, sự giành được

realization (n): sự thực hiện; sự nhận thức rõ                                       

effort (n): sự cố gắng, sự nỗ lực

Tạm dịch: Martin Luther King đã cống hiến cuộc đời mình để giành được

quyền bầu cử cho người da đen.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 48:
Vận dụng
They hope to _____ a cure for the disease.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358627
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

come up with: đưa ra, phát hiện ra, khám phá   

catch up on: làm bù, học bù để bắt kịp phần đã lỡ

fill up with: lấp đầy, nhét đầy với                                                         

go out with: hẹn hò với ai

Tạm dịch: Họ hy vọng tìm ra cách chữa cho căn bệnh này.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 49:
Vận dụng
Mark Zuckerberg’s enormous success has taken a lot of hard work and ________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:358628
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

reputation (n): danh tiếng

dedication (n): sự cống hiến; sự tận tụy

indifference (n): sự thờ ơ, sự lãnh đạm                                               

loyalty (n): lòng trung thành

Tạm dịch: Thành công to lớn của Mark Zuckerberg đã mất nhiều công

sức và sự cống hiến.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 50:
Vận dụng
_________flowers are usually made of plastic or silk.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:358629
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

unreal (a): không có thực, hư ảo                                                         

false (a): sai, lỗi, giả (đồ giả được dùng để thay thế, ví dụ: răng, tóc…)

artificial (a): nhân tạo, giả (là bản sao của vật thật)                               

untrue (a): không đúng

=> artificial flowers: hoa giả

Tạm dịch: Hoa giả thường được làm bằng nhựa hoặc lụa (vải).

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com