Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the followings.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

Birth ______is an official document that shows when and where a person was born.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. degree (n): bằng cấp, mức độ        

B. certificate (n): giấy chứng nhận, bằng

C. permit (n): giấy phép, sự cho phép

D. paper (n): giấy, giấy tờ

Tạm dịch: Giấy khai sinh là một tài liệu chính thức cho biết một người được sinh ra khi nào và ở đâu.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Luckily, she appeared to save a little girl ______falling into the water.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

save sb from V-ing: ngăn cản, cứu ai khỏi việc làm gì

 

Tạm dịch: May mắn thay, cô ấy xuất hiện để ngăn một cô bé khỏi rơi xuống nước.

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

If you pay attention to the teacher, you ______ how to do this kind of exercise.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 1 diễn tả một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai:

Công thức: If + S + V (thì hiện tại đơn) + O,  S + will/can + V(dạng nguyên thể)

Tạm dịch: Nếu bạn chú ý đến giáo viên, thì bạn sẽ biết cách làm dạng bài tập này.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

I'll never forget ______this piece of music for the first time.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Kiến thức: to V/ Ving

Giải chi tiết

- forget + to V: quên làm việc gì đó (chưa làm)

- forget + V-ing: quên chuyện đã làm

Tạm dịch: Tôi sẽ không bao giờ quên việc lần đầu tiên nghe bản nhạc này.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

When he lived in the countryside, he ______ walk along the port to watch the ships up and down the river.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Kiến thức: to V/ V-ing

Giải chi tiết

used to V: đã từng làm gì (nhưng đến giờ không còn làm nữa)

be used to V-ing: đã quen với việc gì

get used to V-ing: dần quen với việc gì

Tạm dịch: Khi sống ở nông thôn, anh thường đi bộ dọc theo cảng để ngắm những con tàu dập dềnh trên sông.

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

We were proud that Mr. Smith was ______ educated for the position of the corporation.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. highly (adv): rất, lắm, hết sức, ở mức độ cao        

B. lately (adv): vừa qua, mới gần đây

C. probably (adv): có lẽ, có thể          

D. reluctantly (adv): miễn cưỡng, bất đắc dĩ

Tạm dịch: Chúng tôi tự hào rằng ông Smith được đào tạo ở trình độ cao cho vị trí của tập đoàn.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Fortunately, I arrived at the hall just ______ to attend the conference.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. at times: thỉnh thoảng, đôi khi       

B. by the time: đến lúc, cho đến lúc   

C. on time: đúng giờ  

D. in time: kịp đến

=> just in time: vừa kịp để không quá muộn

Tạm dịch: May mắn thay, tôi vừa kịp đến hội trường để tham dự hội nghị.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

It was boring there. There was no TV or radio so we had to make our ______ for ourselves.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. entertainment (n): giải trí, sự vui chơi        

B. entertain (v): giải trí, tiêu khiển      

C. entertaining (adj): giải trí, thú vị

D. entertainingly (adv): hấp dẫn, thú vị

Dấu hiệu: sau tính từ sở hữu “our” là một danh từ.

Tạm dịch: Ở đó thật nhàm chán. Không có TV hay đài phát thanh vì thế chúng tôi phải tự tạo ra sự giải trí cho mình.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

People should willingly ______a hand with saving the environment before it becomes too bad to live in.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. do (v): làm, thực hiện        

B. have (v): có

C. give (v): cho, biếu, tặng

D. put (v): đặt, để

=> give a hand: giúp đỡ

Tạm dịch: Mọi người nên sẵn sàng giúp đỡ việc bảo vệ môi trường trước khi nó trở nên quá tồi tệ để sống.

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

Laura feels a strong ______of responsibility towards her employees.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. emotion (n): sự cảm động, sự xúc động    

B. feeling (n): cảm giác, cảm tưởng   

C. sense (n): ý thức, giác quan, tri giác          

D. sentiment (n): tình cảm, sự đa cảm

=> sense of responsibility: tinh thần trách nhiệm

Tạm dịch: Laura cảm thấy bản thân cô có tinh thần trách nhiệm cao đối với nhân viên của mình.

Câu hỏi số 11:
Nhận biết

When he was a schoolboy, he had to study by the light of ______ moon.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

The + danh từ chỉ vật được coi là duy nhất

moon (n): mặt trăng => là duy nhất

Tạm dịch: Khi còn là một cậu học sinh, cậu ấy phải học bằng ánh sáng của mặt trăng.       

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

______ by a dog when she was small, Mary is afraid of all of them.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ (Mary) có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:

- V-ing: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp.

- Having PII: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại.

- Ved/ PII: khi mệnh đề dạng bị động

Câu đầy đủ: Mary was bitten by a dog when she was small, she is afraid of all of them.

Tạm dịch: Bị chó cắn khi còn nhỏ, Mary sợ tất cả các loài chó.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

______ staff shortages, we are unable to offer a full buffet service on this train.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. In spite of + N/ Ving: mặc dù        

B. Because S + V: bởi vì       

C. Because of  + N/ Ving: bởi vì

D. Even though S + V: mặc dù

Tạm dịch: Vì sự thiếu hụt nhân viên, nên chúng tôi không thể cung cấp dịch vụ buffet đầy đủ trên chuyến tàu này.

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

He came across the photograph of his great- grandfather while he ______ up the attic.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đã đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Công thức: S1 + Ved/ V2 + WHILE + S2 + was/ were V-ing

Tạm dịch: Anh ta bắt gặp bức ảnh của ông cố trong khi anh ta đang dọn dẹp trên gác mái.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com