Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the followings.
Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:
Birth ______is an official document that shows when and where a person was born.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. degree (n): bằng cấp, mức độ
B. certificate (n): giấy chứng nhận, bằng
C. permit (n): giấy phép, sự cho phép
D. paper (n): giấy, giấy tờ
Tạm dịch: Giấy khai sinh là một tài liệu chính thức cho biết một người được sinh ra khi nào và ở đâu.
Luckily, she appeared to save a little girl ______falling into the water.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Giới từ
save sb from V-ing: ngăn cản, cứu ai khỏi việc làm gì
Tạm dịch: May mắn thay, cô ấy xuất hiện để ngăn một cô bé khỏi rơi xuống nước.
If you pay attention to the teacher, you ______ how to do this kind of exercise.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 diễn tả một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai:
Công thức: If + S + V (thì hiện tại đơn) + O, S + will/can + V(dạng nguyên thể)
Tạm dịch: Nếu bạn chú ý đến giáo viên, thì bạn sẽ biết cách làm dạng bài tập này.
I'll never forget ______this piece of music for the first time.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: to V/ Ving
- forget + to V: quên làm việc gì đó (chưa làm)
- forget + V-ing: quên chuyện đã làm
Tạm dịch: Tôi sẽ không bao giờ quên việc lần đầu tiên nghe bản nhạc này.
When he lived in the countryside, he ______ walk along the port to watch the ships up and down the river.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: to V/ V-ing
used to V: đã từng làm gì (nhưng đến giờ không còn làm nữa)
be used to V-ing: đã quen với việc gì
get used to V-ing: dần quen với việc gì
Tạm dịch: Khi sống ở nông thôn, anh thường đi bộ dọc theo cảng để ngắm những con tàu dập dềnh trên sông.
We were proud that Mr. Smith was ______ educated for the position of the corporation.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
A. highly (adv): rất, lắm, hết sức, ở mức độ cao
B. lately (adv): vừa qua, mới gần đây
C. probably (adv): có lẽ, có thể
D. reluctantly (adv): miễn cưỡng, bất đắc dĩ
Tạm dịch: Chúng tôi tự hào rằng ông Smith được đào tạo ở trình độ cao cho vị trí của tập đoàn.
Fortunately, I arrived at the hall just ______ to attend the conference.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
A. at times: thỉnh thoảng, đôi khi
B. by the time: đến lúc, cho đến lúc
C. on time: đúng giờ
D. in time: kịp đến
=> just in time: vừa kịp để không quá muộn
Tạm dịch: May mắn thay, tôi vừa kịp đến hội trường để tham dự hội nghị.
It was boring there. There was no TV or radio so we had to make our ______ for ourselves.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ loại
A. entertainment (n): giải trí, sự vui chơi
B. entertain (v): giải trí, tiêu khiển
C. entertaining (adj): giải trí, thú vị
D. entertainingly (adv): hấp dẫn, thú vị
Dấu hiệu: sau tính từ sở hữu “our” là một danh từ.
Tạm dịch: Ở đó thật nhàm chán. Không có TV hay đài phát thanh vì thế chúng tôi phải tự tạo ra sự giải trí cho mình.
People should willingly ______a hand with saving the environment before it becomes too bad to live in.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
A. do (v): làm, thực hiện
B. have (v): có
C. give (v): cho, biếu, tặng
D. put (v): đặt, để
=> give a hand: giúp đỡ
Tạm dịch: Mọi người nên sẵn sàng giúp đỡ việc bảo vệ môi trường trước khi nó trở nên quá tồi tệ để sống.
Laura feels a strong ______of responsibility towards her employees.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
A. emotion (n): sự cảm động, sự xúc động
B. feeling (n): cảm giác, cảm tưởng
C. sense (n): ý thức, giác quan, tri giác
D. sentiment (n): tình cảm, sự đa cảm
=> sense of responsibility: tinh thần trách nhiệm
Tạm dịch: Laura cảm thấy bản thân cô có tinh thần trách nhiệm cao đối với nhân viên của mình.
When he was a schoolboy, he had to study by the light of ______ moon.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mạo từ
The + danh từ chỉ vật được coi là duy nhất
moon (n): mặt trăng => là duy nhất
Tạm dịch: Khi còn là một cậu học sinh, cậu ấy phải học bằng ánh sáng của mặt trăng.
______ by a dog when she was small, Mary is afraid of all of them.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng ngữ
Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ (Mary) có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:
- V-ing: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp.
- Having PII: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại.
- Ved/ PII: khi mệnh đề dạng bị động
Câu đầy đủ: Mary was bitten by a dog when she was small, she is afraid of all of them.
Tạm dịch: Bị chó cắn khi còn nhỏ, Mary sợ tất cả các loài chó.
______ staff shortages, we are unable to offer a full buffet service on this train.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Liên từ
A. In spite of + N/ Ving: mặc dù
B. Because S + V: bởi vì
C. Because of + N/ Ving: bởi vì
D. Even though S + V: mặc dù
Tạm dịch: Vì sự thiếu hụt nhân viên, nên chúng tôi không thể cung cấp dịch vụ buffet đầy đủ trên chuyến tàu này.
He came across the photograph of his great- grandfather while he ______ up the attic.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đã đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Công thức: S1 + Ved/ V2 + WHILE + S2 + was/ were V-ing
Tạm dịch: Anh ta bắt gặp bức ảnh của ông cố trong khi anh ta đang dọn dẹp trên gác mái.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com