Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Quảng cáo

Câu 1: The …………….. form will ask for your place of birth.

A. applicable               

B. applying                  

C. applicant                 

D. application

Câu hỏi : 360054
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. applicable (adj): có thể áp dụng được                   

    B. applying (V-ing)

    C. applicant (n): người nộp đơn         

    D. application (n): sự áp dụng, đơn xin

    Sau mạo từ “the” và trước danh từ “form” cần một tính từ/ danh từ để tạo thành cụm danh từ.

    => application form: đơn ứng tuyển

    Tạm dịch: Đơn ứng tuyển này sẽ yêu cầu nơi sinh của bạn.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 2: Christopher Columbus is said ……………. American more than 500 years ago.

A. to be discovered

B. discovering             

C. to have discovered 

D. to discover

Câu hỏi : 360055
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu bị động đặc biệt

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Cấu trúc câu bị động kép:

    - Khi V1 và V2 cùng thì: S1 + am/ is/are said + to V

    - Khi V1 ở thì hiện tại và V2 ở thì quá khứ: S + am/ is/ are said + to have P2

    Dấu hiệu: more than 500 years ago => hành động đã xảy ra trong quá khứ

    Tạm dịch: Christopher Columbus được cho là đã khám phá ra châu Mĩ từ hơn 500 năm trước.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 3: By the end of this month I …………….. a French course.

A. will be taking 

B. would take       

C. will take          

D. will have taken

Câu hỏi : 360056
Phương pháp giải:

Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả hành sẽ hoàn thành trước mốc thời gian trong tương lai.

    Cấu trúc: S + will have P2

    Dấu hiệu nhận biết: By the end of this month

    Tạm dịch: Đến cuối tháng này, tôi sẽ đã học một một khóa tiếng Pháp.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 4: You can't get a well-paid job ……………..

A. if you've got experience  

B. unless you've got experience

C. in case you'd got experience         

D. otherwise you got experience

Câu hỏi : 360057
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Công thức câu điều kiện loại 1: If + S1 + V(thì hiện tại), S2 + will/ can + V (nguyên thể)

    Unless + S1 + V (thì hiện tại), S2 + will/ can + V (nguyên thể): Nếu...không... thì...

    otherwise: nếu không thì

    in case: trong trường hợp

    Tạm dịch: Bạn không thể có được một công việc lương cao nếu bạn không có kinh nghiệm.

    A. Bạn không thể có được một công việc lương cao nếu bạn có kinh nghiệm. => sai về nghĩa

    C. sai ngữ pháp: you’d got => you’ve got

    D. sai ngữ pháp: got => have got

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 5: John is studying hard ……………... not to fail the next exam.

A. so as that         

B. in order    

C. so that     

D. in order that

Câu hỏi : 360058
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    in order to/ so as to  + Vo = so that/ in order that + mệnh đề = để mà   

    Tạm dịch: John đang học bài chăm chỉ để không để trượt kỳ thi tới.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 6: We asked ………… the computer could access the Internet.

A. if only  

B. if not     

C. if

D. even if

Câu hỏi : 360059
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu gián tiếp

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Cấu trúc tường thuật câu hỏi Yes/ No: S1 + asked (+ O) + if/ whether + S2 + V (lùi thì)

    if only: giá mà                                    

    even if: thậm chí nếu

    Tạm dịch: Chúng tôi đã hỏi liệu máy tính có thể truy cập Internet hay không.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 7: He has a very bad attitude …………… work.

A. with                        

B. about                       

C. towards                   

D. in

Câu hỏi : 360060
Phương pháp giải:

Kiến thức: Giới từ

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    attitude towards sth: thái độ với cái gì

    Tạm dịch: Anh ấy có thái độ rất tệ với công việc.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 8: The postman complained about …………… by Nick’s dog.

A. being attacked 

B. attacked                  

C. attack                      

D. attacking

Câu hỏi : 360061
Phương pháp giải:

Kiến thức: V-ing/ to V

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    complain about + V-ing

    => Dạng bị động: complain about + being P2

    Dấu hiệu: by Nick’s dog

    Tạm dịch: Người đưa thư phàn nàn về việc bị tấn công bởi chú chó của Nick.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 9: California, along with Florida and Hawaii, …………….. among the most popular US tourist destinations.

A. are                          

B. have been

C. were                       

D. is

Câu hỏi : 360062
Phương pháp giải:

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    S1 + along with + S2 + V (chia theo S1)

    Tạm dịch: California, cùng với Florida và Hawaii, là một trong số những địa điểm du lịch nổi tiếng nhất của Mỹ.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 10: They skidded on the ice and crashed into …………….. car.  

A. big American black    

B. American big black

C. black big American   

D. big black American

Câu hỏi : 360063
Phương pháp giải:

Kiến thức: Trật tự của tính từ

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Trật tự của tính từ: OpSASCOMP

    OP(opinion) – ý kiến, S(size) – kích thước, A(age) - niên đại, S(shape) – hình dáng, C(color) – màu sắc, O(origin) – nguồn gốc, M(material) – chất liệu, P(purpose) – mục đích

    big (adj): lớn => size

    black (n/adj): màu đen => color

    American(adj): người Mĩ/ thuộc về nước Mỹ => origin

    Tạm dịch: Họ trượt trên băng và đâm vào một chiếc xe lớn màu đen xuất xứ từ Mỹ.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 11: A/an …………….. is someone who always believes that good things will happen.

A. pessimist                 

B. optimistic                

C. optimist                   

D. pessimistic

Câu hỏi : 360064
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. pessimist (n): người bi quan          

    B. optimistic (adj): tích cực                

    C. optimist (n): người lạc quan                       

    D. pessimistic (adj): bi quan

    Sau mạo từ “a/an” cần danh từ.

    Tạm dịch: Người lạc quan là người luôn tin vào những điều tốt đẹp sẽ xảy ra.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 12: Stress and tiredness often lead to lack of…………….

A. concentration          

B. concentrator            

C. concentrating          

D. concentrate

Câu hỏi : 360065
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. concentration (n): sự tập trung       

    B. concentrator (n): bộ/ máy tập kết

    C. concentrating (V-ing)

    D. concentrate (v): tập trung

    Sau “lack of” cần một danh từ.

    Tạm dịch: Căng thẳng và mệt mỏi thường dẫn đến sự thiếu tập trung.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 13: There's going to be trouble ……………..

A. when Paul is going to find out about this.

B. when Paul found out about this.

C. when Paul will find out about this. 

D. when Paul finds out about this.

Câu hỏi : 360066
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề thời gian

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Trong các mệnh đề thời bắt đầu bằng: when, while,before, after, as,... không được dùng thì tương lai

    Cấu trúc: When + S1 + V (thì hiện tại), S2 + V (thì tương lai)

    Tạm dịch: Sẽ có rắc rối khi Paul phát hiện ra điều này.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 14: I knocked on the window to …………….. her attention.

A. pay                         

B. make                       

C. take                         

D. get

Câu hỏi : 360067
Phương pháp giải:

Kiến thức: Sự kết hợp từ

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    pay attention to st: chú ý tới cái gì

    get/attract one’s attention: thu hút sự chú ý của ai

    Tạm dịch: Tôi gõ cửa sổ để thu hút sự chú ý của cô ấy.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com