Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Quảng cáo
Câu 1: The …………….. form will ask for your place of birth.
A. applicable
B. applying
C. applicant
D. application
Kiến thức: Từ loại
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. applicable (adj): có thể áp dụng được
B. applying (V-ing)
C. applicant (n): người nộp đơn
D. application (n): sự áp dụng, đơn xin
Sau mạo từ “the” và trước danh từ “form” cần một tính từ/ danh từ để tạo thành cụm danh từ.
=> application form: đơn ứng tuyển
Tạm dịch: Đơn ứng tuyển này sẽ yêu cầu nơi sinh của bạn.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: Christopher Columbus is said ……………. American more than 500 years ago.
A. to be discovered
B. discovering
C. to have discovered
D. to discover
Kiến thức: Câu bị động đặc biệt
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc câu bị động kép:
- Khi V1 và V2 cùng thì: S1 + am/ is/are said + to V
- Khi V1 ở thì hiện tại và V2 ở thì quá khứ: S + am/ is/ are said + to have P2
Dấu hiệu: more than 500 years ago => hành động đã xảy ra trong quá khứ
Tạm dịch: Christopher Columbus được cho là đã khám phá ra châu Mĩ từ hơn 500 năm trước.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: By the end of this month I …………….. a French course.
A. will be taking
B. would take
C. will take
D. will have taken
Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả hành sẽ hoàn thành trước mốc thời gian trong tương lai.
Cấu trúc: S + will have P2
Dấu hiệu nhận biết: By the end of this month
Tạm dịch: Đến cuối tháng này, tôi sẽ đã học một một khóa tiếng Pháp.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: You can't get a well-paid job ……………..
A. if you've got experience
B. unless you've got experience
C. in case you'd got experience
D. otherwise you got experience
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Công thức câu điều kiện loại 1: If + S1 + V(thì hiện tại), S2 + will/ can + V (nguyên thể)
Unless + S1 + V (thì hiện tại), S2 + will/ can + V (nguyên thể): Nếu...không... thì...
otherwise: nếu không thì
in case: trong trường hợp
Tạm dịch: Bạn không thể có được một công việc lương cao nếu bạn không có kinh nghiệm.
A. Bạn không thể có được một công việc lương cao nếu bạn có kinh nghiệm. => sai về nghĩa
C. sai ngữ pháp: you’d got => you’ve got
D. sai ngữ pháp: got => have got
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: John is studying hard ……………... not to fail the next exam.
A. so as that
B. in order
C. so that
D. in order that
Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
in order to/ so as to + Vo = so that/ in order that + mệnh đề = để mà
Tạm dịch: John đang học bài chăm chỉ để không để trượt kỳ thi tới.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: We asked ………… the computer could access the Internet.
A. if only
B. if not
C. if
D. even if
Kiến thức: Câu gián tiếp
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc tường thuật câu hỏi Yes/ No: S1 + asked (+ O) + if/ whether + S2 + V (lùi thì)
if only: giá mà
even if: thậm chí nếu
Tạm dịch: Chúng tôi đã hỏi liệu máy tính có thể truy cập Internet hay không.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: He has a very bad attitude …………… work.
A. with
B. about
C. towards
D. in
Kiến thức: Giới từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
attitude towards sth: thái độ với cái gì
Tạm dịch: Anh ấy có thái độ rất tệ với công việc.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: The postman complained about …………… by Nick’s dog.
A. being attacked
B. attacked
C. attack
D. attacking
Kiến thức: V-ing/ to V
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
complain about + V-ing
=> Dạng bị động: complain about + being P2
Dấu hiệu: by Nick’s dog
Tạm dịch: Người đưa thư phàn nàn về việc bị tấn công bởi chú chó của Nick.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: California, along with Florida and Hawaii, …………….. among the most popular US tourist destinations.
A. are
B. have been
C. were
D. is
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
S1 + along with + S2 + V (chia theo S1)
Tạm dịch: California, cùng với Florida và Hawaii, là một trong số những địa điểm du lịch nổi tiếng nhất của Mỹ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: They skidded on the ice and crashed into a …………….. car.
A. big American black
B. American big black
C. black big American
D. big black American
Kiến thức: Trật tự của tính từ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Trật tự của tính từ: OpSASCOMP
OP(opinion) – ý kiến, S(size) – kích thước, A(age) - niên đại, S(shape) – hình dáng, C(color) – màu sắc, O(origin) – nguồn gốc, M(material) – chất liệu, P(purpose) – mục đích
big (adj): lớn => size
black (n/adj): màu đen => color
American(adj): người Mĩ/ thuộc về nước Mỹ => origin
Tạm dịch: Họ trượt trên băng và đâm vào một chiếc xe lớn màu đen xuất xứ từ Mỹ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: A/an …………….. is someone who always believes that good things will happen.
A. pessimist
B. optimistic
C. optimist
D. pessimistic
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. pessimist (n): người bi quan
B. optimistic (adj): tích cực
C. optimist (n): người lạc quan
D. pessimistic (adj): bi quan
Sau mạo từ “a/an” cần danh từ.
Tạm dịch: Người lạc quan là người luôn tin vào những điều tốt đẹp sẽ xảy ra.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: Stress and tiredness often lead to lack of…………….
A. concentration
B. concentrator
C. concentrating
D. concentrate
Kiến thức: Từ loại
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. concentration (n): sự tập trung
B. concentrator (n): bộ/ máy tập kết
C. concentrating (V-ing)
D. concentrate (v): tập trung
Sau “lack of” cần một danh từ.
Tạm dịch: Căng thẳng và mệt mỏi thường dẫn đến sự thiếu tập trung.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: There's going to be trouble ……………..
A. when Paul is going to find out about this.
B. when Paul found out about this.
C. when Paul will find out about this.
D. when Paul finds out about this.
Kiến thức: Mệnh đề thời gian
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Trong các mệnh đề thời bắt đầu bằng: when, while,before, after, as,... không được dùng thì tương lai
Cấu trúc: When + S1 + V (thì hiện tại), S2 + V (thì tương lai)
Tạm dịch: Sẽ có rắc rối khi Paul phát hiện ra điều này.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: I knocked on the window to …………….. her attention.
A. pay
B. make
C. take
D. get
Kiến thức: Sự kết hợp từ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
pay attention to st: chú ý tới cái gì
get/attract one’s attention: thu hút sự chú ý của ai
Tạm dịch: Tôi gõ cửa sổ để thu hút sự chú ý của cô ấy.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com