Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

The …………….. form will ask for your place of birth.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:360054
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. applicable (adj): có thể áp dụng được                   

B. applying (V-ing)

C. applicant (n): người nộp đơn         

D. application (n): sự áp dụng, đơn xin

Sau mạo từ “the” và trước danh từ “form” cần một tính từ/ danh từ để tạo thành cụm danh từ.

=> application form: đơn ứng tuyển

Tạm dịch: Đơn ứng tuyển này sẽ yêu cầu nơi sinh của bạn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Christopher Columbus is said ……………. American more than 500 years ago.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:360055
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động đặc biệt

Giải chi tiết

Cấu trúc câu bị động kép:

- Khi V1 và V2 cùng thì: S1 + am/ is/are said + to V

- Khi V1 ở thì hiện tại và V2 ở thì quá khứ: S + am/ is/ are said + to have P2

Dấu hiệu: more than 500 years ago => hành động đã xảy ra trong quá khứ

Tạm dịch: Christopher Columbus được cho là đã khám phá ra châu Mĩ từ hơn 500 năm trước.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

By the end of this month I …………….. a French course.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:360056
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành

Giải chi tiết

Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả hành sẽ hoàn thành trước mốc thời gian trong tương lai.

Cấu trúc: S + will have P2

Dấu hiệu nhận biết: By the end of this month

Tạm dịch: Đến cuối tháng này, tôi sẽ đã học một một khóa tiếng Pháp.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

You can't get a well-paid job ……………..

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:360057
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Công thức câu điều kiện loại 1: If + S1 + V(thì hiện tại), S2 + will/ can + V (nguyên thể)

Unless + S1 + V (thì hiện tại), S2 + will/ can + V (nguyên thể): Nếu...không... thì...

otherwise: nếu không thì

in case: trong trường hợp

Tạm dịch: Bạn không thể có được một công việc lương cao nếu bạn không có kinh nghiệm.

A. Bạn không thể có được một công việc lương cao nếu bạn có kinh nghiệm. => sai về nghĩa

C. sai ngữ pháp: you’d got => you’ve got

D. sai ngữ pháp: got => have got

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

John is studying hard ……………... not to fail the next exam.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:360058
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích

Giải chi tiết

in order to/ so as to  + Vo = so that/ in order that + mệnh đề = để mà   

Tạm dịch: John đang học bài chăm chỉ để không để trượt kỳ thi tới.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

We asked ………… the computer could access the Internet.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:360059
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu gián tiếp

Giải chi tiết

Cấu trúc tường thuật câu hỏi Yes/ No: S1 + asked (+ O) + if/ whether + S2 + V (lùi thì)

if only: giá mà                                    

even if: thậm chí nếu

Tạm dịch: Chúng tôi đã hỏi liệu máy tính có thể truy cập Internet hay không.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

He has a very bad attitude …………… work.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:360060
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

attitude towards sth: thái độ với cái gì

Tạm dịch: Anh ấy có thái độ rất tệ với công việc.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

The postman complained about …………… by Nick’s dog.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:360061
Phương pháp giải

Kiến thức: V-ing/ to V

Giải chi tiết

complain about + V-ing

=> Dạng bị động: complain about + being P2

Dấu hiệu: by Nick’s dog

Tạm dịch: Người đưa thư phàn nàn về việc bị tấn công bởi chú chó của Nick.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

California, along with Florida and Hawaii, …………….. among the most popular US tourist destinations.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:360062
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

S1 + along with + S2 + V (chia theo S1)

Tạm dịch: California, cùng với Florida và Hawaii, là một trong số những địa điểm du lịch nổi tiếng nhất của Mỹ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

They skidded on the ice and crashed into …………….. car.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:360063
Phương pháp giải

Kiến thức: Trật tự của tính từ

Giải chi tiết

Trật tự của tính từ: OpSASCOMP

OP(opinion) – ý kiến, S(size) – kích thước, A(age) - niên đại, S(shape) – hình dáng, C(color) – màu sắc, O(origin) – nguồn gốc, M(material) – chất liệu, P(purpose) – mục đích

big (adj): lớn => size

black (n/adj): màu đen => color

American(adj): người Mĩ/ thuộc về nước Mỹ => origin

Tạm dịch: Họ trượt trên băng và đâm vào một chiếc xe lớn màu đen xuất xứ từ Mỹ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

A/an …………….. is someone who always believes that good things will happen.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:360064
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. pessimist (n): người bi quan          

B. optimistic (adj): tích cực                

C. optimist (n): người lạc quan                       

D. pessimistic (adj): bi quan

Sau mạo từ “a/an” cần danh từ.

Tạm dịch: Người lạc quan là người luôn tin vào những điều tốt đẹp sẽ xảy ra.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Stress and tiredness often lead to lack of…………….

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:360065
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. concentration (n): sự tập trung       

B. concentrator (n): bộ/ máy tập kết

C. concentrating (V-ing)

D. concentrate (v): tập trung

Sau “lack of” cần một danh từ.

Tạm dịch: Căng thẳng và mệt mỏi thường dẫn đến sự thiếu tập trung.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

There's going to be trouble ……………..

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:360066
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề thời gian

Giải chi tiết

Trong các mệnh đề thời bắt đầu bằng: when, while,before, after, as,... không được dùng thì tương lai

Cấu trúc: When + S1 + V (thì hiện tại), S2 + V (thì tương lai)

Tạm dịch: Sẽ có rắc rối khi Paul phát hiện ra điều này.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

I knocked on the window to …………….. her attention.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:360067
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

pay attention to st: chú ý tới cái gì

get/attract one’s attention: thu hút sự chú ý của ai

Tạm dịch: Tôi gõ cửa sổ để thu hút sự chú ý của cô ấy.

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com