II. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
II. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 363084, 363085, 363086, 363087, 363088, 363089, 363090, 363091, 363092, 363093, 363094, 363095, 363096, 363097, 363098, 363099, 363100 dưới đây:
It was _____ best film I had ever seen.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mạo từ
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the + tính từ so sánh nhất (good => the best)
Tạm dịch: Nó đã là bộ phim hay nhất tôi từng xem.
I won't change my mind ______ what you say.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Liên từ
A. although + S + V: mặc dù
B. no matter + what/ where/ who … + S + V: cho dù, bất kể
C. because + S + V: bởi vì
D. whether + S + V + (or not): liệu rằng
Tạm dịch: Tôi sẽ không thay đổi suy nghĩ của mình bất kể bạn có nói gì đi nữa.
An architect is someone designs buildings.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
A. who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
B. which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
C. whom: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
D. whose: thay thế cho tính từ sở hữu, các hình thức sở hữu cách, sau “whose” là một danh từ
someone: ai đó => đại từ chỉ người; cần đại từ đóng vai trò chủ ngữ trước động từ “designs” => chọn “whom”
Tạm dịch: Kiến trúc sư là người thiết kế các tòa nhà.
He read the Old Man and The Sea, a novel by Ernest Hemingway.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Rút gọn mệnh đề quan hệ về dạng:
- Ving khi mệnh đề dạng chủ động
- Ved/ P2 khi mệnh đề dạng bị động
Câu đầy đủ: He read the Old Man and The Sea, a novel which is written by Ernest Hemingway.
=> Câu rút gọn: He read the Old Man and The Sea, a novel written by Ernest Hemingway.
Tạm dịch: Anh ấy đọc Ông già và Biển cả, cuốn tiểu thuyết được viết bởi Ernest Hemingway.
Mary: "I've got an interview for a job tomorrow."
- Peter: "__ ."
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Mary: “Tớ có buổi phỏng vấn việc làm ngày mai.” – Peter: "__ ."
A. Tạm biệt
B. Cảm ơn
C. Chúc may mắn
D. Cậu cũng vậy nhé
Các phản hồi A, B, D không phù hợp về nghĩa.
If she hadn't helped her husband, he ______________ his project.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện loại 3 diễn tả 1 điều kiện trái với quá khứ, dẫn đến 1 kết quả trái với quá khứ.
Cấu trúc: If + S + had + P2, S + would/ could/ might + have + P2
Tạm dịch: Nếu cô ta không giúp đỡ chồng mình thì anh ta không thể hoàn thành dự án được.
The _______________ of the ASEAN Vision 2020 is to create economic integration among the member countries.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. population (n): dân số
B. objective (n): mục tiêu, mục đích
C. investment (n): sự đầu tư
D. area (n): khu vực
Tạm dịch: Mục tiêu của Tầm nhìn ASEAN 2020 là tạo ra sự hội nhập kinh tế giữa các quốc gia thành viên.
______ you study for these exams, _______ you will do.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: So sánh kép
Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S1 + V1, the + so sánh hơn + S2 + V2
So sánh hơn của trạng từ “hard” => “harder”, “well” => “better”
Tạm dịch: Bạn học càng chăm cho kỳ thi, bạn sẽ làm bài càng tốt.
Yuri Gararin is the first man into the space.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Rút gọn mệnh đề quan hệ về dạng:
- Ving khi mệnh đề dạng chủ động
- Ved/ P2 khi mệnh đề dạng bị động
- to V khi mệnh đề quan hệ có: the only, số thứ tự, so sánh nhất, … trước danh từ và mệnh đề dạng chủ động
Câu đầy đủ: Yuri Gararin is the first man who flew into the space.
=> Câu rút gọn: Yuri Gararin is the first man to fly into the space.
Tạm dịch: Yuri Gararin là người đầu tiên bay vào không gian.
Almost half of turtles and tortoises are known to be threatened with ____________.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ loại
A. extinctive (adj): để làm tuyệt chủng
B. extinction (n): sự tuyệt chủng
C. extinctly => không tồn tại từ vựng này
D. extinct (adj): không còn tồn tại, tuyệt chủng
Sau giới từ “with” cần danh từ.
threatened with extinction = in danger of extinction: bị đe dọa tuyệt chủng, trong nguy cơ tuyệt chủng
Tạm dịch: Gần một nửa số rùa biển và rùa trên cạn được biết là đang bị đe dọa tuyệt chủng.
I am right, _____?
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Câu hỏi đuôi của “I am” là “aren’t I”
Tạm dịch: Tớ đúng, phải không?
David: "You've got a beautiful dress!"
- Helen: "_______."
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
David: "Cậu có cái váy đẹp quá!" - Helen: "_______."
A. Cậu cũng vậy
B. Cảm ơn lời khen của cậu
C. Tớ có
D. Được
Các phản hồi A, C, D không phù hợp về nghĩa.
In water polo, the players have to wear the polo caps to _____________ their heads.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. identify (v): nhận diện
B. protect (v): bảo vệ
C. prevent (v): ngăn chặn
D. penalize (v): phạt
Tạm dịch: Trong môn bóng nước, người chơi phải đội mũ polo để bảo vệ đầu của họ.
It is very doubtful whether there will ever be true ________ between men and women.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ loại
A. inequality (n): sự bất bình đẳng, không công bằng
B. equal (adj): bằng, công bằng
C. equality (n): sự bình đẳng
D. unequal (adj): không bình đẳng
Sau tính từ “true” cần danh từ.
Tạm dịch: Rất đáng nghi ngờ về việc sẽ có hay không sự bình đẳng thực sự giữa nam giới và nữ giới.
The football match had to be ______ because of the bad weather.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cụm động từ
A. putting off (V-ing): trì hoãn, hoãn lại
B. put off (v): trì hoãn, hoãn lại
C. put up (v): dựng lên, tăng lên
D. put out (v): dập tắt, tắt
Cấu trúc bị động với “have to” ở thì quá khứ đơn: S + had to + be + P2
Tạm dịch: Trận đấu bóng đã phải hoãn lại bởi vì thời tiết xấu.
The book was so _______________ that I couldn't put it down.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ loại
A. fascinated (adj): hấp dẫn, mê hoặc (tính từ bị động)
B. fascinating (adj): hấp dẫn, thu hút (tính từ chủ động)
C. fascinatingly (adv): một cách hấp dẫn
D. fascinate (v): hấp dẫn, thu hút
Cấu trúc “so … that”: S1 + be + so + adj + that + S2 + V2: ...quá ...đến nỗi mà…
Tạm dịch: Cuốn sách quá hấp dẫn đến nỗi tôi đã không thể đặt nó xuống được.
______ he arrived at the bus stop when the bus came.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Đảo ngữ
Hardly + had + S + P2 when + S + Ved/ V2: Ngay khi...thì...
Not until + trạng từ chỉ thời gian/ mệnh đề (S+V) + did + S + V: Mãi đến khi...thì...
No longer + trợ động từ + S + V: ai đó/ cái gì không còn làm gì
No sooner + had + S + P2 + than + S + Ved/V2: ...vừa mới … thì …
Tạm dịch: Ngay khi anh ta đến trạm xe buýt thì xe buýt đến.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com