Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Trả lời cho các câu 363809, 363810, 363811, 363812, 363813, 363814, 363815, 363816, 363817, 363818, 363819, 363820, 363821, 363822, 363823, 363824, 363825, 363826, 363827, 363828, 363829, 363830, 363831, 363832, 363833, 363834, 363835, 363836, 363837, 363838 dưới đây:
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Vị trí của trạng từ tần suất
Trạng từ tần suất phải đứng trước động từ thường “go”.
Sửa lại: go usually => usually go
Tạm dịch: Bạn của tôi và tôi thường đến công viên vào cuối tuần.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Trong câu có “by secondary students” => mang nghĩa bị động.
Cách rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “to be”,
đồng thời:
+ Dùng cụm V-ing nếu ở dạng chủ động
+ Dùng cụm V ed/P2 nếu ở dạng bị động
Sửa lại: taking => taken
Tạm dịch: Chứng chỉ giáo dục trung học cơ sở (GCSE) là tên của một bộ
bằng cấp Việt Nam, thường được thi bởi các học sinh trung học ở độ tuổi
17-18 tại Việt Nam.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Đại từ định lượng
few + danh từ số nhiều: ít
little + danh từ không đếm được: ít
evidence (n): bằng chứng => danh từ không đếm được
Sửa lại: few evidence => little evidence
Tạm dịch: Có rất ít bằng chứng cho thấy rằng trẻ em ở các lớp ngôn ngữ học ngoại ngữ tốt hơn người lớn trong trình trạng lớp học tương tự.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Động từ tình thái
Những động từ tình thái như: sound, hear, appear, taste, smell, feel,
like... khi dùng để diễn tả cảm xúc và trạng thái không được chia thì tiếp
diễn mà phải dùng thì hiện tại đơn.
Sửa lại: isn’t sounding => doesn’t sound
Tạm dịch: Lý thuyết này có vẻ như không còn thuyết phục nữa vì đã bị
nhiều học giả phản đối.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Vị trí của trạng từ tần suất
Trạng từ tần suất phải đứng trước động từ thường “drink”.
Sửa lại: drink sometimes => sometimes drink
Tạm dịch: Bạn gái của tôi và tôi thỉnh thoảng uống cà phê vào buổi sáng trong một quán cà phê gần trường học của tôi.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Vị trí của trạng từ tần suất
Trạng từ tần suất phải đứng trước động từ thường “travel”.
Sửa lại: travel rarely => rarely travel
Tạm dịch: Nhà Smith hiếm khi đến Hoa Kỳ bằng máy bay.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cấu trúc song song
Khi dùng liên từ (and) để nối các thành phần song song, các thành phần
đó phải giống nhau về từ loại hoặc cấu trúc.
ability to V: khả năng làm gì đó
Ở đây các động từ chia là “work hard, follow directions” => động từ để
dạng Vo.
Sửa lại: thinking => think
Tạm dịch: Khả năng làm việc chăm chỉ, làm theo chỉ dẫn và suy nghĩ
độc lập là một số tiêu chí để thành công ở nơi làm việc.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Phân số + of + danh từ số nhiều => động từ chia số nhiều
Phân số + of + danh từ số ít/danh từ không đếm được => động từ chia
số ít
city (n): thành phố => danh từ số ít => động từ chia số ít
Sửa lại: have => has
Tạm dịch: Theo tin tức mới nhất từ nơi động đất, hai phần ba thành phố
đã bị phá hủy.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
the two girls: hai cô gái => danh từ số nhiều => động từ chia số nhiều
Sửa lại: who has => who have
Tạm dịch: Linda là người có khả năng hơn trong hai cô gái đã thử vai
cho vở kịch.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Liên từ
because + mệnh đề = because of + N/V-ing: do, bởi vì
Sửa lại: because => because of
Tạm dịch: Sam thấy thật khó để tập trung vào công việc vì tiếng ồn.
Chọn D
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Trạng từ
2 trạng từ “hardly” (hầu như không) và “never” (không bao giờ) đều
mang nghĩa phủ định nên không đứng cạnh nhau.
Sửa lại: hardly never => hardly ever
Tạm dịch: Cô Phương hầu như không bỏ lỡ cơ hội nào để chơi trong các
giải đấu quần vợt.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Vị trí trạng từ tần suất
Trạng từ tần suất phải đứng trước động từ thường “say”.
Sửa lại: say often => often say
Tạm dịch: Nhiều người thường nói rằng sử dụng ô tô không tiện bằng xe
máy.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Danh từ
Sau lượng từ “two” ta cần một danh từ số nhiều.
Phía trước có lượng từ là “two”, do đó ở đây ta dùng danh từ số nhiều.
Số nhiều của “foot” là “feet”.
Sửa lại: foot => feet
Tạm dịch: Con chuột nang đào với móng vuốt to khỏe ở hai bàn chân
trước và với răng cửa nhô ra.
Chọn C
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Trong mệnh đề quan hệ: “which” thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò
chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Ở đây đại từ quan hệ “which”
thay thế cho “higher vocational education”, đóng vai trò chủ ngữ trong
mệnh đề quan hệ.
Mà ngữ cảnh của câu đặt ở thì hiện tại đơn nên ta chia động từ
“concentrate” ở thì hiện tại đơn.
concentrate on sth: tập trung vào điều gì
Sửa lại: concentrating => concentrates
Tạm dịch: Giáo dục phổ thông bậc cao dựa trên chuyên môn lý thuyết
và có thể trái ngược với đào tạo nghề bậc cao tập trung vào cả thực hành và lý thuyết.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cấu trúc so sánh hơn nhất
Cấu trúc so sánh nhất:
- Tính từ ngắn: S + be + the + adj-est + N
- Tính từ dài: S + be + the + most + adj + N
Sửa lại: most => the most
Tạm dịch: Ngôn ngữ cơ thể yên lặng và bí mật, nhưng là ngôn ngữ
mạnh mẽ nhất trong tất cả ngôn ngữ.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Vị trí của trạng ngữ tần suất
Trạng ngữ tần suất phải đứng sau động từ “to be”.
Sửa lại: never was => was never
Tạm dịch: Ông lão tội nghiệp không bao giờ có thể giải thích những gì
đang xảy ra với gia đình mình.
Chọn B
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Danh từ đếm được, danh từ không đếm được
“knowledge” là danh từ không đếm được, do đó không thể thêm “s” ở
đằng sau.
Sửa lại: knowledges of => knowledge of
Tạm dịch: “Đêm giao thừa của Hollywood” lấp đầy những lỗ hổng trong
kiến thức của chúng ta về cuộc sống và công việc của Babitz.
Chọn C
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Liên từ kép
either… or…: hoặc … hoặc …
Sửa lại: and => or
Tạm dịch: Để thu hút sự chú ý của ai đó, chúng ta có thể sử dụng các
hình thức giao tiếp bằng lời nói hoặc không bằng lời nói.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cấu trúc với “respond”
respond to sb/sth: phản hồi ai/cái gì
Sửa lại: immediately => immediately to
Tạm dịch: Sếp của anh ấy đã yêu cầu anh ấy trả lời bản fax này ngay
lập tức.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Trạng từ chỉ thời gian
Trạng từ chỉ thời gian trong câu ở thì hiện tại hoàn thành: “for + khoảng
thời gian”; “since + mốc thời gian”
Sửa lại: ago => bỏ “ago”
Tạm dịch: John đã học tiếng Anh trong 5 năm.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
populated (a): có người sinh sống
populous (a): đông dân
Sửa lại: populated => populous
Tạm dịch: Trung Quốc, đất nước rộng thứ 4 và đông dân nhất thế giới,
đang trên đà trở thành quốc gia hống hách nhất hành tinh hiện nay.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Đại từ định lượng
several + danh từ số nhiều: một vài
form (n): dạng => danh từ đếm được
Sửa lại: form => forms
Tạm dịch: Các gen có một số dạng thay thế, hoặc alen, được tạo ra bởi
các đột biến.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Phần trăm/ phân số + of + danh từ đếm được số nhiều + V (số nhiều)
Phần trăm/phân số + of + danh từ không đếm được/danh từ số ít + V (số
ít)
Sửa lại: are => is
Tạm dịch: Chín mươi bảy phần trăm nước trên thế giới là nước mặn ở
các đại dương.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
other + danh từ ở nhiều: (những người hoặc vật) khác
another + danh từ số ít: một cái khác
word (n): từ => danh từ đếm được số ít => dùng “another”.
Sửa lại: other => another
Tạm dịch: Không nói thêm lời nào, tôi nhìn chằm chằm vào những dải
cát dưới ánh trăng.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Cụm chủ ngữ của câu: The best defense against tsunamis
Trong đó, chủ ngữ chính là “defense” => danh từ số ít => động từ chia
số ít
Sửa lại: are => is
Tạm dịch: Cách phòng chống sóng thần tốt nhất là cảnh báo sớm cho
phép mọi người tìm kiếm chỗ đất cao hơn.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cấu trúc chỉ mục đích
to V: để làm gì đó
be used to V: được dùng để làm gì
Sửa lại: be used to doing => be used to do
Tạm dịch: Người ta tin rằng trong tương lai gần robot sẽ được sử dụng
để làm những việc như nấu ăn.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ và động từ
Cấu trúc: Not only + S1 + but also + S2 + V(chia theoS2).
Sửa lại: are => is
Tạm dịch: Không những tác giả mà cả người biên soạn phải chịu trách
nhiệm cho nội dung cuốn sách.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: V-ing/ to V
allow + V-ing: cho phép làm việc gì
allow + O + to V: cho phép ai làm gì => be allowed to V: được cho phép
làm gì
Sửa lại: smoking => to smoke
Tạm dịch: Họ không được cho phép hút thuốc trong căn nhà đó bởi vì
mùi khó chịu.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cấu trúc với “enough”
Cấu trúc: S + be + adj + enough + (for sb) + to V: đủ… để (ai đó) làm gì
Sửa lại: enough young => young enough
Tạm dịch: Em trai tôi đủ trẻ để nhận học bổng của chính phủ.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Đại từ định lượng
much + danh từ không đếm được: nhiều
many + danh từ đếm được số nhiều: nhiều
streams (n): những dòng suối => danh từ số nhiều
Sửa lại: much => many
Tạm dịch: Đảo Ka-li có nhiều dòng suối, một số trong đó đã bào mòn
các hẻm núi sâu vào đá.
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com