Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Trả lời cho các câu 363809, 363810, 363811, 363812, 363813, 363814, 363815, 363816, 363817, 363818, 363819, 363820, 363821, 363822, 363823, 363824, 363825, 363826, 363827, 363828, 363829, 363830, 363831, 363832, 363833, 363834, 363835, 363836, 363837, 363838 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết
My friends and I go usually to the park on the weekend.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363810
Phương pháp giải

Kiến thức: Vị trí của trạng từ tần suất

Giải chi tiết

Trạng từ tần suất phải đứng trước động từ thường “go”.

Sửa lại: go usually => usually go

Tạm dịch: Bạn của tôi và tôi thường đến công viên vào cuối tuần.

Câu hỏi số 2:
Nhận biết
The General Certificate of Secondary Education (GCSE) is the name of a set of Vietnamese qualifications, generally taking by secondary students at the age of 17-18 in Viet Nam.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363811
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Trong câu có “by secondary students” => mang nghĩa bị động.

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “to be”,

đồng thời:

+ Dùng cụm V-ing nếu ở dạng chủ động

+ Dùng cụm V ed/P2 nếu ở dạng bị động

Sửa lại: taking => taken

Tạm dịch: Chứng chỉ giáo dục trung học cơ sở (GCSE) là tên của một bộ

bằng cấp Việt Nam, thường được thi bởi các học sinh trung học ở độ tuổi

17-18 tại Việt Nam.

Câu hỏi số 3:
Nhận biết
There is few evidence that the children in language classrooms learn foreign languages any better than adults in similar classroom situation.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363812
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ định lượng

Giải chi tiết

few + danh từ số nhiều: ít

little + danh từ không đếm được: ít

evidence (n): bằng chứng => danh từ không đếm được

Sửa lại: few evidence => little evidence

Tạm dịch: Có rất ít bằng chứng cho thấy rằng trẻ em ở các lớp ngôn ngữ học ngoại ngữ tốt hơn người lớn trong trình trạng lớp học tương tự.

Câu hỏi số 4:
Nhận biết
The theory isn’t sounding persuasive anymore because it had been opposed by many scholars.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363813
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ tình thái

Giải chi tiết

Những động từ tình thái như: sound, hear, appear, taste, smell, feel,

like... khi dùng để diễn tả cảm xúc và trạng thái không được chia thì tiếp

diễn mà phải dùng thì hiện tại đơn.

Sửa lại: isn’t sounding => doesn’t sound

Tạm dịch: Lý thuyết này có vẻ như không còn thuyết phục nữa vì đã bị

nhiều học giả phản đối.

Câu hỏi số 5:
Nhận biết
My girlfriend and I drink sometimes coffee in the morning in a café near my school.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363814
Phương pháp giải

Kiến thức: Vị trí của trạng từ tần suất

Giải chi tiết

Trạng từ tần suất phải đứng trước động từ thường “drink”.

Sửa lại: drink sometimes => sometimes drink

Tạm dịch: Bạn gái của tôi và tôi thỉnh thoảng uống cà phê vào buổi sáng trong một quán cà phê gần trường học của tôi.

Câu hỏi số 6:
Nhận biết
The Smiths travel rarely to the United States by plane.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363815
Phương pháp giải

Kiến thức: Vị trí của trạng từ tần suất

Giải chi tiết

Trạng từ tần suất phải đứng trước động từ thường “travel”.

Sửa lại: travel rarely => rarely travel

Tạm dịch: Nhà Smith hiếm khi đến Hoa Kỳ bằng máy bay.

Câu hỏi số 7:
Nhận biết
The abilities to work hard, follow directions, and thinking independently are some of the criteria for success in the work place.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363816
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc song song

Giải chi tiết

Khi dùng liên từ (and) để nối các thành phần song song, các thành phần

đó phải giống nhau về từ loại hoặc cấu trúc.

ability to V: khả năng làm gì đó

Ở đây các động từ chia là “work hard, follow directions” => động từ để

dạng Vo.

Sửa lại: thinking => think

Tạm dịch: Khả năng làm việc chăm chỉ, làm theo chỉ dẫn và suy nghĩ

độc lập là một số tiêu chí để thành công ở nơi làm việc.

Câu hỏi số 8:
Nhận biết
According to the latest news from the earthquake site, two-thirds of the city have been destroyed.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:363817
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Phân số + of + danh từ số nhiều => động từ chia số nhiều

Phân số + of + danh từ số ít/danh từ không đếm được => động từ chia

số ít

city (n): thành phố => danh từ số ít => động từ chia số ít

Sửa lại: have => has

Tạm dịch: Theo tin tức mới nhất từ nơi động đất, hai phần ba thành phố

đã bị phá hủy.

Câu hỏi số 9:
Nhận biết
Linda is the more capable of the two girls who has tried out for the part in the play.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363818
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

the two girls: hai cô gái => danh từ số nhiều => động từ chia số nhiều

Sửa lại: who has => who have

Tạm dịch: Linda là người có khả năng hơn trong hai cô gái đã thử vai

cho vở kịch.

Câu hỏi số 10:
Nhận biết
Sam found it hard to concentrate on his work because the noise.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:363819
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

because + mệnh đề = because of + N/V-ing: do, bởi vì

Sửa lại: because => because of

Tạm dịch: Sam thấy thật khó để tập trung vào công việc vì tiếng ồn.

Chọn D

Câu hỏi số 11:
Nhận biết
Ms Phuong hardly never misses an opportunity to play in the tennis tournaments.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363820
Phương pháp giải

Kiến thức: Trạng từ

Giải chi tiết

2 trạng từ “hardly” (hầu như không) và “never” (không bao giờ) đều

mang nghĩa phủ định nên không đứng cạnh nhau.

Sửa lại: hardly never => hardly ever

Tạm dịch: Cô Phương hầu như không bỏ lỡ cơ hội nào để chơi trong các

giải đấu quần vợt.

Câu hỏi số 12:
Nhận biết
Some people say often that using cars is not so convenient as using motorbikes.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363821
Phương pháp giải

Kiến thức: Vị trí trạng từ tần suất

Giải chi tiết

Trạng từ tần suất phải đứng trước động từ thường “say”.

Sửa lại: say often => often say

Tạm dịch: Nhiều người thường nói rằng sử dụng ô tô không tiện bằng xe

máy.

Câu hỏi số 13:
Nhận biết
The gopher digs with the big strong claws of its two front foot and with its overhanging front teeth.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363822
Phương pháp giải

Kiến thức: Danh từ

Giải chi tiết

Sau lượng từ “two” ta cần một danh từ số nhiều.

Phía trước có lượng từ là “two”, do đó ở đây ta dùng danh từ số nhiều.

Số nhiều của “foot” là “feet”.

Sửa lại: foot => feet

Tạm dịch: Con chuột nang đào với móng vuốt to khỏe ở hai bàn chân

trước và với răng cửa nhô ra.

Chọn C

Câu hỏi số 14:
Nhận biết
Higher general education is based on theoretical expertise and might be contrasted with higher vocational education, which concentrating on both practice and theory.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:363823
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Trong mệnh đề quan hệ: “which” thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò

chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Ở đây đại từ quan hệ “which”

thay thế cho “higher vocational education”, đóng vai trò chủ ngữ trong

mệnh đề quan hệ.

Mà ngữ cảnh của câu đặt ở thì hiện tại đơn nên ta chia động từ

“concentrate” ở thì hiện tại đơn.

concentrate on sth: tập trung vào điều gì

Sửa lại: concentrating => concentrates

Tạm dịch: Giáo dục phổ thông bậc cao dựa trên chuyên môn lý thuyết

và có thể trái ngược với đào tạo nghề bậc cao tập trung vào cả thực hành và lý thuyết.

Câu hỏi số 15:
Nhận biết
Body language is quiet and secret, but most powerful language of all.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363824
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc so sánh hơn nhất

Giải chi tiết

Cấu trúc so sánh nhất:

- Tính từ ngắn: S + be + the + adj-est + N

- Tính từ dài: S + be + the + most + adj + N

Sửa lại: most => the most

Tạm dịch: Ngôn ngữ cơ thể yên lặng và bí mật, nhưng là ngôn ngữ

mạnh mẽ nhất trong tất cả ngôn ngữ.

Câu hỏi số 16:
Nhận biết
The poor old man never was able to explain what was going on to his family.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363825
Phương pháp giải

Kiến thức: Vị trí của trạng ngữ tần suất

Giải chi tiết

Trạng ngữ tần suất phải đứng sau động từ “to be”.

Sửa lại: never was => was never

Tạm dịch: Ông lão tội nghiệp không bao giờ có thể giải thích những gì

đang xảy ra với gia đình mình.

Chọn B

Câu hỏi số 17:
Nhận biết
“Hollywood's Eve” fills in many of the gaps in our knowledges of Babitz's life and work.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363826
Phương pháp giải

Kiến thức: Danh từ đếm được, danh từ không đếm được

Giải chi tiết

“knowledge” là danh từ không đếm được, do đó không thể thêm “s” ở

đằng sau.

Sửa lại: knowledges of => knowledge of

Tạm dịch: “Đêm giao thừa của Hollywood” lấp đầy những lỗ hổng trong

kiến thức của chúng ta về cuộc sống và công việc của Babitz.

Chọn C

Câu hỏi số 18:
Nhận biết
To attract someone’s attention we can use either verbal and non-verbal forms of communication.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363827
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ kép

Giải chi tiết

either… or…: hoặc … hoặc …

Sửa lại: and => or

Tạm dịch: Để thu hút sự chú ý của ai đó, chúng ta có thể sử dụng các

hình thức giao tiếp bằng lời nói hoặc không bằng lời nói.

Câu hỏi số 19:
Nhận biết
His boss has asked him to respond immediately this fax. 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:363828
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “respond”

Giải chi tiết

respond to sb/sth: phản hồi ai/cái gì

Sửa lại: immediately => immediately to

Tạm dịch: Sếp của anh ấy đã yêu cầu anh ấy trả lời bản fax này ngay

lập tức.

Câu hỏi số 20:
Nhận biết
John has learnt English for five years ago.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363829
Phương pháp giải

Kiến thức: Trạng từ chỉ thời gian

Giải chi tiết

Trạng từ chỉ thời gian trong câu ở thì hiện tại hoàn thành: “for + khoảng

thời gian”; “since + mốc thời gian”

Sửa lại: ago => bỏ “ago”

Tạm dịch: John đã học tiếng Anh trong 5 năm.

Câu hỏi số 21:
Nhận biết
China, the fourth largest and the most populated country in the world, is on its way to becoming the most domineering nation on the planet today.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363830
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

populated (a): có người sinh sống

populous (a): đông dân

Sửa lại: populated => populous

Tạm dịch: Trung Quốc, đất nước rộng thứ 4 và đông dân nhất thế giới,

đang trên đà trở thành quốc gia hống hách nhất hành tinh hiện nay.

Câu hỏi số 22:
Nhận biết
Genes have several alternative form, or alleles, which are produced by mutations.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363831
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ định lượng

Giải chi tiết

several + danh từ số nhiều: một vài

form (n): dạng => danh từ đếm được

Sửa lại: form => forms

Tạm dịch: Các gen có một số dạng thay thế, hoặc alen, được tạo ra bởi

các đột biến.

Câu hỏi số 23:
Nhận biết
Ninety-seven percent of the world’s water are salt water found in the oceans.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363832
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Phần trăm/ phân số + of + danh từ đếm được số nhiều + V (số nhiều)

Phần trăm/phân số + of + danh từ không đếm được/danh từ số ít + V (số

ít)

Sửa lại: are => is

Tạm dịch: Chín mươi bảy phần trăm nước trên thế giới là nước mặn ở

các đại dương.

Câu hỏi số 24:
Nhận biết
Without speaking other word, I stared at the ridges of sand in the moonlight.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:363833
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

other + danh từ ở nhiều: (những người hoặc vật) khác

another + danh từ số ít: một cái khác

word (n): từ => danh từ đếm được số ít => dùng “another”.

Sửa lại: other => another

Tạm dịch: Không nói thêm lời nào, tôi nhìn chằm chằm vào những dải

cát dưới ánh trăng.

Câu hỏi số 25:
Nhận biết
The best defense against tsunamis are early warning that allows people to seek higher ground.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363834
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Cụm chủ ngữ của câu: The best defense against tsunamis

Trong đó, chủ ngữ chính là “defense” => danh từ số ít => động từ chia

số ít

Sửa lại: are => is

Tạm dịch: Cách phòng chống sóng thần tốt nhất là cảnh báo sớm cho

phép mọi người tìm kiếm chỗ đất cao hơn.

Câu hỏi số 26:
Nhận biết
It is believed that in the near future robots will be used to doing things such as cooking.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:363835
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc chỉ mục đích

Giải chi tiết

to V: để làm gì đó

be used to V: được dùng để làm gì

Sửa lại: be used to doing => be used to do

Tạm dịch: Người ta tin rằng trong tương lai gần robot sẽ được sử dụng

để làm những việc như nấu ăn.

Câu hỏi số 27:
Nhận biết
Not only the author but also the editor are responsible for the content of a book.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363836
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Cấu trúc: Not only + S1 + but also + S2 + V(chia theoS2).

Sửa lại: are => is

Tạm dịch: Không những tác giả mà cả người biên soạn phải chịu trách

nhiệm cho nội dung cuốn sách.

Câu hỏi số 28:
Nhận biết
They aren’t allowed smoking in the house because of the bad smell.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363837
Phương pháp giải

Kiến thức: V-ing/ to V

Giải chi tiết

allow + V-ing: cho phép làm việc gì

allow + O + to V: cho phép ai làm gì => be allowed to V: được cho phép

làm gì

Sửa lại: smoking => to smoke

Tạm dịch: Họ không được cho phép hút thuốc trong căn nhà đó bởi vì

mùi khó chịu.

Câu hỏi số 29:
Nhận biết
My brother is enough young to get a scholarship from the government.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363838
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “enough”

Giải chi tiết

Cấu trúc: S + be + adj + enough + (for sb) + to V: đủ… để (ai đó) làm gì

Sửa lại: enough young => young enough

Tạm dịch: Em trai tôi đủ trẻ để nhận học bổng của chính phủ.

Câu hỏi số 30:
Nhận biết
The island of Kauai has much streams, some of which have worn deep canyons into the rock.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363839
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ định lượng

Giải chi tiết

much + danh từ không đếm được: nhiều

many + danh từ đếm được số nhiều: nhiều

streams (n): những dòng suối => danh từ số nhiều

Sửa lại: much => many

Tạm dịch: Đảo Ka-li có nhiều dòng suối, một số trong đó đã bào mòn

các hẻm núi sâu vào đá.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com