Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Trả lời cho các câu 363878, 363879, 363880, 363881, 363882, 363883, 363884, 363885, 363886, 363887, 363888, 363889, 363890, 363891, 363892, 363893, 363894, 363895, 363896, 363897, 363898, 363899, 363900, 363901, 363902, 363903, 363904, 363905, 363906, 363907 dưới đây:
The founding of the Radium Institute in 1914 made her dream coming true.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: V/ V-ing
make sb/sth V: khiến ai/cái gì làm gì
Sửa lại: coming => come
Tạm dịch: Việc thành lập Viện Phóng Xạ vào năm 1914 đã biến giấc mơ
của cô ấy thành sự thật.
Let’s to get up early to go for a walk before breakfast.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: V/ to V
Let’s + V: chúng ta hãy làm gì đó
Sửa lại: to get up => get up
Tạm dịch: Hãy dậy sớm để đi bộ trước khi ăn sáng.
Safari is an organized trip to hunting or photograph wild animals, usually in Africa.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: to V
to + Vo: để làm gì (chỉ mục đích)
Sửa lại: hunting => hunt
Tạm dịch: Safari là một chuyến đi được tổ chức để săn bắn hoặc chụp
ảnh động vật hoang dã, thường là ở châu Phi.
Many people who live near the ocean depend on it as a source of food, recreation, and to have economic opportunities.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cấu trúc song song
Khi dùng liên từ (and) để nối các thành phần song song, các thành phần
đó phải giống nhau về từ loại hoặc cấu trúc.
Ở đây các thành phần “food”, “recreation” là các danh từ.
Sửa lại: to have economic => economic
Tạm dịch: Nhiều người sống gần đại dương phụ thuộc vào nó như là một nguồn thức ăn, giải trí và các cơ hội kinh tế.
Our Spanish teacher would prefer us spending more time in the laboratory practicing our pronunciation.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: to V/V-ing
would prefer sb to V: thích ai đó làm gì
Sửa lại: spending => to spend
Tạm dịch: Giáo viên tiếng Tây Bây Nha thích chúng tôi dành nhiều thời
gian trong phòng thí nghiệm luyện tập cách phát âm.
We can go along this road as they have built already a bridge across the river.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Vị trí của trạng từ
Trạng từ “already” đứng giữa trợ động từ và động từ chính.
Sửa lại: built already => already bulit
Tạm dịch: Chúng ta có thể đi đường này vì họ đã xây cầu bắc qua sông
rồi.
Chọn C
Bowling, one of the most popular indoor sports, are popular all over the United States and in other countries.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ - động từ
Chủ ngữ “bowling” là danh từ số ít, nên động từ “to be” ở đây phải là “is”.
Sửa lại: are => is
Tạm dịch: Bowling, một trong những môn thể thao trong nhà phổ biến
nhất, phổ biến trên toàn nước Mỹ và ở các nước khác.
In many countries, the domestic automobiles are so strongly protected that foreign cars are seen rarely there.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Vị trí của trạng từ tần suất
Trạng từ tần suất (rarely) luôn đứng sau động từ “to be” và trước động từ thường.
Sửa lại: seen rarely => rarely seen
Tạm dịch: Ở nhiều quốc gia, ngành công nghiệp sản xuất ô tô trong
nước được bảo hộ rất cao đến nỗi mà xe ô tô nước ngoài rất hiếm khi
được nhìn thấy ở đó.
What the woman was saying were so important that I asked everyone to stop talking and listen.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mệnh đề danh ngữ
Mệnh đề danh ngữ có dạng: Wh-word/ That + S + V. => đóng vai trò chủ ngữ số ít
Sửa lại: were => was
Tạm dịch: Điều người phụ nữ đó nói rất quan trọng nên tôi đã yêu cầu
mọi người dừng nói và lắng nghe.
Dams are used to control flooding, provide water for irrigation and generating electricity for the surrounding area.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cấu trúc song song
Khi dùng liên từ (and) để nối các thành phần song song, các thành phần
đó phải giống nhau về từ loại hoặc cấu trúc.
Ở đây các thành phần “control flooding”, “provide water for irrigation” ở
dạng Vo.
Sửa lại: generating => generate
Tạm dịch: Đập thủy điện được sử dụng để khiển soát lũ lụt, cung cấp
nước cho tưới tiêu và tạo ra điện cho khu vực xung quanh.
The policeman warned the tourists not walking alone in empty streets at night.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: to V/ V-ing
Cấu trúc: warn sb against V-ing = warn sb not to V: cảnh báo ai đó
không được làm gì
Sửa lại: not walking => against walking/ not to walk
Tạm dịch: Cảnh sát cảnh báo khách du lịch không đi bộ một mình trên
những con đường vắng vào ban đêm.
His family goes usually to the same place for dinner on Saturday nights.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Vị trí của trạng từ tần suất
Trạng từ tần suất phải đứng trước động từ thường (goes).
Sửa lại: goes usually => usually goes
Tạm dịch: Gia đình anh ấy thường đến cùng một nơi để ăn tối vào tối
thứ bảy.
Sleeping, resting, and to drink fruit juice are the best ways to care for a cold.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cấu trúc song song
Khi dùng liên từ (and) để nối các thành phần song song, các thành phần
đó phải giống nhau về từ loại hoặc cấu trúc.
Ở đây các thành phần “Sleeping”, “resting” ở dạng V-ing.
Sửa lại: to drink => drinking
Tạm dịch: Ngủ, nghỉ ngơi và uống nước trái cây là những cách tốt nhất
để chăm sóc người bị cảm lạnh.
Had the teacher realized that the students couldn't understand him, he would speak louder.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Cấu trúc đảo ngữ ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + Ved/P2, S + would
have + Ved/P2.
Sửa lại: would speak => would have spoken
Tạm dịch: Nếu giáo viên nhận ra học sinh không hiểu, thầy ấy sẽ nói to
hơn.
No cactus has flowers most beautiful or fragrant than those of the night blooming cereus.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: So sánh hơn
Trong câu có “than” => so sánh hơn.
Cấu trúc:
+ Với tính từ ngắn: S1 + be + adj-er + than + S2
+ Với tính từ dài: S1 + be + more adj + than + S2
Sửa lại: most beautiful => more beautiful
Tạm dịch: Không có cây xương rồng nào có hoa đẹp hay thơm hơn hoa
của những cây hoa nở về đêm.
Playing video games may distract often students from schoolwork.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Vị trí của trạng từ tần suất
Trạng từ chỉ tần suất luôn đứng trước động từ thường “distract”.
Sửa lại: distract often => often distract
Tạm dịch: Việc chơi điện tử có thể thường gây sao lãng học sinh khỏi
việc học ở trường.
If we had more time last week, we would certainly have finished the project on time.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện loại 3 diễn tả một điều trái với quá khứ.
Cấu trúc: If + S + had + Ved/P2, S + would + have + Ved/P2.
Sửa lại: had => had had
Tạm dịch: Nếu chúng tôi có nhiều thời gian hơn vào tuần trước, chúng
tôi chắc chắn sẽ hoàn thành dự án đúng hạn.
Chọn A
Many environmentalists think that it is just as important to use existing energy resources efficiently than it is to develop pollution free means of generating energy.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: So sắng ngang bằng
Cấu trúc: S1 + be/ V + as + adj/ adv + as + S2.
Sửa lại: than => as
Tạm dịch: Nhiều nhà môi trường nghĩ rằng việc sử dụng hiệu quả các
nguồn năng lượng hiện có cũng quan trọng như việc phát triển các
phương tiện tạo ra năng lượng không gây ô nhiễm.
Chọn A
If I had known she was ill, I would go to visit her.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều trái với quá khứ.
Cấu trúc: If + S + had + Ved/P2, S + would + have + Ved/P2.
Sửa lại: would go => would have gone
Tạm dịch: Nếu tôi biết cô ấy bị ốm tôi đã đi thăm cô ấy.
The room is such dirty that it needs cleaning immediately.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Cấu trúc: S + be + so + adj + that + mệnh đề: ...quá...đến nỗi mà
= S + be + such + (a/an) + adj + N + that + mệnh đề
Sửa lại: such => so
Tạm dịch: Căn phòng quá bẩn tới nỗi có cần được dọn ngay lập tức.
The novel was such interesting that I read it from the beginning to the end in 4 hours.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Cấu trúc: S + be + so + adj + that + mệnh đề: ...quá...đến nỗi mà
= S + be + such + (a/an) + adj + N + that + mệnh đề
Sửa lại: such => so
Tạm dịch: Cuốn tiểu thuyết này quá thú vị đến mức tôi đọc nó từ đầu
đến cuối trong 4 giờ.
Chọn A
We should participate in the movement who is organized to conserve the natural environment.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Trong mệnh đề quan hệ:
- who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong
mệnh đề quan hệ
- which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong
mệnh đề quan hệ
movement (n): phong trào => danh từ chỉ vật => dùng “which”.
Sửa lại: who => which
Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia vào phong trào được tổ chức để bảo
tồn môi trường tự nhiên.
Buying clothes are often a very time-consuming practice because those clothes that a person likes are rarely the ones that fit him or her.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Ở đây chủ ngữ của câu là: “Buying clothes” là chủ ngữ số ít => động từ
chia số ít
Sửa lại: are => is
Tạm dịch: Mua quần áo thường là một việc rất tốn thời gian bởi vì quần
áo mà một người thích hiếm khi vừa với người đó.
My uncle has gone to Nha Trang on vacation, but I wish he is here so that he could help me repair my bicycle.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu ước loại 2
- Ước về một điều trái với hiện tại.
- Công thức: S + wish + S + Ved/V2 (“to be” phải là “were”).
Sửa lại: he is => he were
Tạm dịch: Chú tôi đã đi nghỉ ở Nha Trang, nhưng tôi ước chú ấy ở đây để chú có thể giúp tôi sửa xe đạp.
Air pollution, together with littering, are causing many problems in our large, industrial cities today.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Cấu trúc: S1+ together with + S2 + V (chia theo S1).
“Air pollution” là danh từ không đếm được nên động từ phải chia dạng số
ít.
Sửa lại: are => is
Tạm dịch: Ô nhiễm không khí, cùng với việc xả rác, đang gây ra nhiều
vấn đề tại các thành phố công nghiệp lớn của chúng ta ngày nay.
She take her responsibilities as a nurse very seriously.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn là thì dùng để diễn đạt một chân lý, một sự thật, một
thói quen,…
Cấu trúc: + S (I, you, we, they và chủ ngữ số nhiều) + am/are/V
(nguyên thể) +…
+ S (he, she, it và chủ ngữ số ít) + is/ V(s/es) +…
Sửa lại: take => takes
Tạm dịch: Cô rất coi trọng trách nhiệm của mình với tư cách là một y tá.
The average adult get two to five colds each year.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Chủ ngữ "The average adult” là chủ ngữ số ít nên động từ phải chia số ít.
Sửa lại: get => gets
Tạm dịch: Người lớn trung bình bị cảm lạnh từ 2 đến 5 lần mỗi năm.
Neither his parents nor his teacher were satisfied with his result when he was at high school.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Cấu trúc: Neither S1 nor S2 + V(chia theo S2).
his teacher (n): giáo viên của anh ấy => danh từ số ít
Sửa lại: were => was
Tạm dịch: Cả cha mẹ và giáo viên của anh ta đều không hài lòng với kết
quả của anh ta khi anh ta học trung học.
Hardly had he entered the room than all the lights went out.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Liên từ kép
Cấu trúc: Hardly/ Scarely + had + S + Ved/P2 + when + S + Ved/V2:
vừa mới… thì…
Sửa lại: than => when
Tạm dịch: Anh ấy vừa bước vào phòng thì tất cả đèn tắt.
Chọn B
When I will see her tomorrow, I will tell her the truth. I'm sure she will be very happy.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thì động từ trong mệnh đề thời gian
Trong những mệnh đề thời gian (bắt đầu bằng when, at the time, as,...)
ta không được dùng thì tương lai đơn mà phải dùng thì hiện tại đơn để
thay thế.
Sửa lại: will see => see
Tạm dịch: Khi tôi gặp cô ấy vào ngày mai, tôi sẽ nói cho cô ấy sự thật.
Tôi chắc rằng cô ấy sẽ rất vui.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com