Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Trả lời cho các câu 363878, 363879, 363880, 363881, 363882, 363883, 363884, 363885, 363886, 363887, 363888, 363889, 363890, 363891, 363892, 363893, 363894, 363895, 363896, 363897, 363898, 363899, 363900, 363901, 363902, 363903, 363904, 363905, 363906, 363907 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

The founding of the Radium Institute in 1914 made her dream coming true.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:363879
Phương pháp giải

Kiến thức: V/ V-ing

Giải chi tiết

make sb/sth V: khiến ai/cái gì làm gì

Sửa lại: coming => come

Tạm dịch: Việc thành lập Viện Phóng Xạ vào năm 1914 đã biến giấc mơ

của cô ấy thành sự thật.

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

Let’s to get up early to go for a walk before breakfast.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363880
Phương pháp giải

Kiến thức: V/ to V

Giải chi tiết

Let’s + V: chúng ta hãy làm gì đó

Sửa lại: to get up => get up

Tạm dịch: Hãy dậy sớm để đi bộ trước khi ăn sáng.

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

Safari is an organized trip to hunting or photograph wild animals, usually in Africa.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363881
Phương pháp giải

Kiến thức: to V

Giải chi tiết

to + Vo: để làm gì (chỉ mục đích)

Sửa lại: hunting => hunt

Tạm dịch: Safari là một chuyến đi được tổ chức để săn bắn hoặc chụp

ảnh động vật hoang dã, thường là ở châu Phi.

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

Many people who live near the ocean depend on it as a source of food, recreation, and to have economic opportunities.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363882
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc song song

Giải chi tiết

Khi dùng liên từ (and) để nối các thành phần song song, các thành phần

đó phải giống nhau về từ loại hoặc cấu trúc.

Ở đây các thành phần “food”, “recreation” là các danh từ.

Sửa lại: to have economic => economic

Tạm dịch: Nhiều người sống gần đại dương phụ thuộc vào nó như là một nguồn thức ăn, giải trí và các cơ hội kinh tế.

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

Our Spanish teacher would prefer us spending more time in the laboratory practicing our pronunciation.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363883
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/V-ing

Giải chi tiết

would prefer sb to V: thích ai đó làm gì

Sửa lại: spending => to spend

Tạm dịch: Giáo viên tiếng Tây Bây Nha thích chúng tôi dành nhiều thời

gian trong phòng thí nghiệm luyện tập cách phát âm.

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

We can go along this road as they have built already a bridge across the river.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363884
Phương pháp giải

Kiến thức: Vị trí của trạng từ

Giải chi tiết

Trạng từ “already” đứng giữa trợ động từ và động từ chính.

Sửa lại: built already => already bulit

Tạm dịch: Chúng ta có thể đi đường này vì họ đã xây cầu bắc qua sông

rồi.

Chọn C

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

Bowling, one of the most popular indoor sports, are popular all over the United States and in other countries.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363885
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ - động từ

Giải chi tiết

Chủ ngữ “bowling” là danh từ số ít, nên động từ “to be” ở đây phải là “is”.

Sửa lại: are => is

Tạm dịch: Bowling, một trong những môn thể thao trong nhà phổ biến

nhất, phổ biến trên toàn nước Mỹ và ở các nước khác.

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

In many countries, the domestic automobiles are so strongly protected that foreign  cars are seen rarely there.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:363886
Phương pháp giải

Kiến thức: Vị trí của trạng từ tần suất

Giải chi tiết

Trạng từ tần suất (rarely) luôn đứng sau động từ “to be” và trước động từ thường.

 

Sửa lại: seen rarely => rarely seen

Tạm dịch: Ở nhiều quốc gia, ngành công nghiệp sản xuất ô tô trong

nước được bảo hộ rất cao đến nỗi mà xe ô tô nước ngoài rất hiếm khi

được nhìn thấy ở đó.

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

What the woman was saying were so important that I asked everyone to stop talking and listen.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363887
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề danh ngữ

Giải chi tiết

Mệnh đề danh ngữ có dạng: Wh-word/ That + S + V. => đóng vai trò chủ ngữ số ít

Sửa lại: were => was

Tạm dịch: Điều người phụ nữ đó nói rất quan trọng nên tôi đã yêu cầu

mọi người dừng nói và lắng nghe.

Câu hỏi số 10:
Nhận biết

Dams are used to control flooding, provide water for irrigation and generating electricity for the surrounding area.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363888
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc song song

Giải chi tiết

Khi dùng liên từ (and) để nối các thành phần song song, các thành phần

đó phải giống nhau về từ loại hoặc cấu trúc.

Ở đây các thành phần “control flooding”, “provide water for irrigation” ở

dạng Vo.

Sửa lại: generating => generate

Tạm dịch: Đập thủy điện được sử dụng để khiển soát lũ lụt, cung cấp

nước cho tưới tiêu và tạo ra điện cho khu vực xung quanh.

Câu hỏi số 11:
Nhận biết

The policeman warned the tourists not walking alone in empty streets at night.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363889
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/ V-ing

Giải chi tiết

Cấu trúc: warn sb against V-ing = warn sb not to V: cảnh báo ai đó

không được làm gì

Sửa lại: not walking => against walking/ not to walk

Tạm dịch: Cảnh sát cảnh báo khách du lịch không đi bộ một mình trên

những con đường vắng vào ban đêm.

Câu hỏi số 12:
Nhận biết

His family goes usually to the same place for dinner on Saturday nights.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363890
Phương pháp giải

Kiến thức: Vị trí của trạng từ tần suất

Giải chi tiết

Trạng từ tần suất phải đứng trước động từ thường (goes).

Sửa lại: goes usually => usually goes

Tạm dịch: Gia đình anh ấy thường đến cùng một nơi để ăn tối vào tối

thứ bảy.

Câu hỏi số 13:
Nhận biết

Sleeping, resting, and to drink fruit juice are the best ways to care for a cold.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363891
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc song song

Giải chi tiết

Khi dùng liên từ (and) để nối các thành phần song song, các thành phần

đó phải giống nhau về từ loại hoặc cấu trúc.

Ở đây các thành phần “Sleeping”, “resting” ở dạng V-ing.

Sửa lại: to drink => drinking

Tạm dịch: Ngủ, nghỉ ngơi và uống nước trái cây là những cách tốt nhất

để chăm sóc người bị cảm lạnh.

Câu hỏi số 14:
Nhận biết

Had the teacher realized that the students couldn't understand him, he would speak louder.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363892
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Cấu trúc đảo ngữ ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + Ved/P2, S + would

have + Ved/P2.

Sửa lại: would speak  => would have spoken

Tạm dịch: Nếu giáo viên nhận ra học sinh không hiểu, thầy ấy sẽ nói to

hơn.

Câu hỏi số 15:
Nhận biết

No cactus has flowers most beautiful or fragrant than those of the night blooming cereus.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363893
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh hơn

Giải chi tiết

Trong câu có “than” => so sánh hơn.

Cấu trúc:

+ Với tính từ ngắn: S1 + be + adj-er + than + S2

+ Với tính từ dài: S1 + be + more adj + than + S2

Sửa lại: most beautiful => more beautiful

Tạm dịch: Không có cây xương rồng nào có hoa đẹp hay thơm hơn hoa

của những cây hoa nở về đêm.

Câu hỏi số 16:
Nhận biết

Playing video games may distract often students from schoolwork.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363894
Phương pháp giải

Kiến thức: Vị trí của trạng từ tần suất

Giải chi tiết

Trạng từ chỉ tần suất luôn đứng trước động từ thường “distract”.

Sửa lại: distract often => often distract

Tạm dịch: Việc chơi điện tử có thể thường gây sao lãng học sinh khỏi

việc học ở trường.

Câu hỏi số 17:
Nhận biết

If we had more time last week, we would certainly have finished the project on time.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363895
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 3 diễn tả một điều trái với quá khứ.

Cấu trúc: If + S + had + Ved/P2, S + would + have + Ved/P2.

Sửa lại: had => had had

Tạm dịch: Nếu chúng tôi có nhiều thời gian hơn vào tuần trước, chúng

tôi chắc chắn sẽ hoàn thành dự án đúng hạn.

Chọn A

Câu hỏi số 18:
Nhận biết

Many environmentalists think that it is just as important to use existing energy resources efficiently than it is to develop pollution free means of generating energy.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363896
Phương pháp giải

Kiến thức: So sắng ngang bằng

Giải chi tiết

Cấu trúc: S1 + be/ V + as + adj/ adv + as + S2.

Sửa lại: than => as

Tạm dịch: Nhiều nhà môi trường nghĩ rằng việc sử dụng hiệu quả các

nguồn năng lượng hiện có cũng quan trọng như việc phát triển các

phương tiện tạo ra năng lượng không gây ô nhiễm.

Chọn A

Câu hỏi số 19:
Nhận biết

If I had known she was ill, I would go to visit her.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363897
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều trái với quá khứ.

Cấu trúc: If + S + had + Ved/P2, S + would + have + Ved/P2.

Sửa lại: would go => would have gone

Tạm dịch: Nếu tôi biết cô ấy bị ốm tôi đã đi thăm cô ấy.

Câu hỏi số 20:
Nhận biết

The room is such dirty that it needs cleaning immediately.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363898
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải chi tiết

Cấu trúc: S + be + so + adj + that + mệnh đề: ...quá...đến nỗi mà

= S + be + such + (a/an) + adj + N + that + mệnh đề

Sửa lại: such => so

Tạm dịch: Căn phòng quá bẩn tới nỗi có cần được dọn ngay lập tức.

Câu hỏi số 21:
Nhận biết

The novel was such interesting that I read it from the beginning to the end in 4 hours.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363899
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải chi tiết

Cấu trúc: S + be + so + adj + that + mệnh đề: ...quá...đến nỗi mà

= S + be + such + (a/an) + adj + N + that + mệnh đề

Sửa lại: such => so

Tạm dịch: Cuốn tiểu thuyết này quá thú vị đến mức tôi đọc nó từ đầu

đến cuối trong 4 giờ.

Chọn A

Câu hỏi số 22:
Nhận biết

We should participate in the movement who is organized to conserve the natural environment.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363900
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Trong mệnh đề quan hệ:

- who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong

mệnh đề quan hệ

- which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong

mệnh đề quan hệ

movement (n): phong trào => danh từ chỉ vật => dùng “which”.

Sửa lại: who => which

Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia vào phong trào được tổ chức để bảo

tồn môi trường tự nhiên.

Câu hỏi số 23:
Nhận biết

Buying clothes are often a very time-consuming practice because those clothes that a person likes are rarely the ones that fit him or her.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363901
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Ở đây chủ ngữ của câu là: “Buying clothes” là chủ ngữ số ít => động từ

chia số ít

Sửa lại: are => is

Tạm dịch: Mua quần áo thường là một việc rất tốn thời gian bởi vì quần

áo mà một người thích hiếm khi vừa với người đó.

Câu hỏi số 24:
Nhận biết

My uncle has gone to Nha Trang on vacation, but I wish he is here so that he could help me repair my bicycle.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363902
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu ước loại 2

Giải chi tiết

- Ước về một điều trái với hiện tại.

- Công thức: S + wish + S + Ved/V2 (“to be” phải là “were”).

Sửa lại: he is => he were

Tạm dịch: Chú tôi đã đi nghỉ ở Nha Trang, nhưng tôi ước chú ấy ở đây để chú có thể giúp tôi sửa xe đạp.

Câu hỏi số 25:
Nhận biết

Air pollution, together with littering, are causing many problems in our large, industrial cities today.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363903
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Cấu trúc: S1+ together with + S2 + V (chia theo S1).

“Air pollution” là danh từ không đếm được nên động từ phải chia dạng số

ít.

Sửa lại: are => is

Tạm dịch: Ô nhiễm không khí, cùng với việc xả rác, đang gây ra nhiều

vấn đề tại các thành phố công nghiệp lớn của chúng ta ngày nay.

Câu hỏi số 26:
Nhận biết

She take her responsibilities as a nurse very seriously.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363904
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại đơn

Giải chi tiết

Thì hiện tại đơn là thì dùng để diễn đạt một chân lý, một sự thật, một

thói quen,…

Cấu trúc: + S (I, you, we, they và chủ ngữ số nhiều) + am/are/V

(nguyên thể) +…

+ S (he, she, it và chủ ngữ số ít) + is/ V(s/es) +…

Sửa lại: take => takes

Tạm dịch: Cô rất coi trọng trách nhiệm của mình với tư cách là một y tá.

Câu hỏi số 27:
Nhận biết

The average adult get two to five colds each year.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363905
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Chủ ngữ "The average adult” là chủ ngữ số ít nên động từ phải chia số ít.

Sửa lại: get => gets

Tạm dịch: Người lớn trung bình bị cảm lạnh từ 2 đến 5 lần mỗi năm.

Câu hỏi số 28:
Nhận biết

Neither his parents nor his teacher were satisfied with his result when he was at high school.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363906
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Cấu trúc: Neither S1 nor S2 + V(chia theo S2).

his teacher (n): giáo viên của anh ấy => danh từ số ít

Sửa lại: were => was

Tạm dịch: Cả cha mẹ và giáo viên của anh ta đều không hài lòng với kết

quả của anh ta khi anh ta học trung học.

Câu hỏi số 29:
Nhận biết

Hardly had he entered the room than all the lights went out.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363907
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ kép

Giải chi tiết

Cấu trúc: Hardly/ Scarely + had + S + Ved/P2 + when + S + Ved/V2:

vừa mới… thì…

Sửa lại: than => when

Tạm dịch: Anh ấy vừa bước vào phòng thì tất cả đèn tắt.

Chọn B

Câu hỏi số 30:
Nhận biết

When I will see her tomorrow, I will tell her the truth. I'm sure she will be very happy.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:363908
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì động từ trong mệnh đề thời gian

Giải chi tiết

Trong những mệnh đề thời gian (bắt đầu bằng when, at the time, as,...)

ta không được dùng thì tương lai đơn mà phải dùng thì hiện tại đơn để

thay thế.

Sửa lại: will see => see

Tạm dịch: Khi tôi gặp cô ấy vào ngày mai, tôi sẽ nói cho cô ấy sự thật.

Tôi chắc rằng cô ấy sẽ rất vui.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com