Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Trả lời cho các câu 363991, 363992, 363993, 363994, 363995, 363996, 363997, 363998, 363999, 364000, 364001, 364002, 364003, 364004, 364005, 364006, 364007, 364008, 364009, 364010, 364011, 364012, 364013, 364014, 364015, 364016, 364017, 364018, 364019, 364020, 364021, 364022, 364023, 364024, 364025, 364026, 364027, 364028, 364029, 364030, 364031, 364032, 364033, 364034, 364035, 364036, 364037, 364038, 364039, 364040 dưới đây:
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Ở đây mệnh đề chính trong câu là “Photographs from a satellite are
frequently used to generate the information”.
Để giải thích cho “information” ta cần sử dụng đến mệnh đề quan hệ.
=> Cần một đại từ quan hệ thay thế cho từ chỉ vật “information”, đóng
vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ (dùng “which”) hoặc rút gọn
bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “to be” và dùng cụm V-ing
nếu mang nghĩa chủ động, Ved/P2 nếu mang nghĩa bị động.
Sửa lại: is needed => which is needed/ needed
Tạm dịch: Hình ảnh từ một vệ tinh thường được sử dụng để tạo ra thông tin cần thiết để vẽ bản đồ.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cấu trúc song song
Khi dùng liên từ (and) để nối các thành phần song song, các thành phần
đó phải giống nhau về từ loại hoặc cấu trúc.
Ở đây các động từ “cooking”, “heating”, “helping” ở dạng V-ing.
light (v): chiếu sáng
Sửa lại: day light => day lighting
Tạm dịch: Năng lượng mặt trời cũng có thể được sử dụng để chiếu sáng
ban ngày, nấu ăn, sưởi ấm và giúp cây phát triển.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Khi trước danh từ có các từ: the only, the last, the first,… ta rút gọn
mệnh đề quan hệ bằng cách: lược bỏ đại từ quan hệ, đồng thời sử dụng:
- Cụm “to V” nếu mang nghĩa chủ động
- Cụm “to be Ved/P2” nếu mang nghĩa bị động
Ngữ cảnh trong câu mang nghĩa chủ động.
Sửa lại: remaining => to remain
Tạm dịch: Cấu trúc duy nhất còn nguyên vẹn là Tháp Cờ Hà Nội được
xây dựng vào năm 1812 dưới thời nhà Nguyễn.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cách dùng “as/like/such as”
as + N: có vẻ là, như là…
like/such as + N: chẳng hạn như…
Sửa lại: as => like/ such as
Tạm dịch: Chỉ sau năm 1815, nền văn học đặc sắc của Mỹ mới bắt đầu
xuất hiện với các nhà văn như Washington Irving và James Fentub
Cooper.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Vị trí của tính từ
Tính từ (permanent) phải đứng trước danh từ (member).
Sửa lại: member permanent => permanent member
Tạm dịch: Contralto Marian Anderson đã trở thành thành viên lâu dài
của công ty Metropolitan Opera vào năm 1995.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cấu trúc “thuê, nhờ ai đó làm gì”
- Chủ động: S + have + sb + V + sth
- Bị động: S + have + sth + Ved/P2 + (by O)
Sửa lại: being painted => painted
Tạm dịch: Họ đang thuê người của một công ty xây dựng sơn nhà của
họ.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
discriminating (a): biết suy xét, có nhận thức sáng suốt
discriminatory (a): phân biệt đối xử
Trước danh từ “policies” cần dùng tính từ.
Sửa lại: discriminating -> discriminatory
Tạm dịch: Những người chuyển giới bị từ chối tham gia vào quân ngũ bởi vì những chính sách phân biệt đối xử của chính phủ.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cấu trúc với “find”
Cấu trúc: S + find + it + adj + to V: cảm thấy như thế nào khi làm gì
Sửa lại: that => it
Tạm dịch: Tôi thấy cần phải làm gì đó về vấn đề giao thông trong thành
phố của chúng tôi.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu chẻ
Cấu trúc câu chẻ: It is/ was + cụm từ được nhấn mạnh + that + S + V.
Sửa lại: where => that
Tạm dịch: Đó là vào năm 1896 tại Athens, Hy Lạp khi Thế vận hội hiện
đại đầu tiên được tổ chức.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ loại
Công thức so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V.
Để bổ nghĩa cho động từ “exercise” ta cần một trạng từ.
Sửa lại: frequent (a) => frequently (adv)
Tạm dịch: Bạn càng tập thể dục thường xuyên thì bạn sẽ càng có sức
chịu đựng thể chất tốt.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Phrasal verbs
grow on sb: làm ai ngày càng yêu thích
grow up: lớn lên (phát triển thành người lớn)
Sửa lại: on => up
Tạm dịch: Khi một đứa trẻ lớn lên, sức khỏe thể chất của nó bị ảnh
hưởng bởi nhiều yếu tố trong không khí, nước và thức ăn.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Tính từ sở hữu
Cấu trúc: tính từ sở hữu + danh từ: chỉ sở hữu của ai, cái gì
Animals: động vật => danh từ số nhiều => cần dùng tính từ sở hữu
“their”.
Sửa lại: its ability => their ability
Tạm dịch: Một trong những chìa khóa cho sự sống còn của động vật là
khả năng thích nghi của chúng với những thay đổi của môi trường của
chúng.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
long before: trong thời gian rất lâu trước đó
before long: trong thời gian ngắn sau đó
Sửa lại: long before => before long
Tạm dịch: Cô ấy gia nhập công ty vào năm 1995, trong thời gian ngắn
sau đó cô ấy được thăng chức quản lý bán hàng.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: V-ing
be committed to V-ing: tận tậm, tận tụy làm gì
Sửa lại: improve => improving
Tạm dịch: Một người đầy tham vọng luôn tận tụy cải thiện địa vị của
mình trong công việc.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Cách rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “to be”,
đồng thời:
+ Dùng cụm V-ing nếu ở dạng chủ động
+ Dùng cụm V ed/P2 nếu ở dạng bị động
Câu đầy đủ: A football match begins with the ball which is kicked
forwards from a spot in the centre of the field.
Sửa lại: kicking forwards => kicked forwards
Tạm dịch: Một trận đấu bóng đá bắt đầu với quả bóng được đá về phía
trước từ một vị trí ở giữa sân.
Chọn C
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Hoà hợp chủ ngữ và động từ
Chủ ngữ trong câu là số ít (choice), nên ta dùng to be là “is”.
Sửa lại: are based => is based
Tạm dịch: Sự lựa chọn tên con cái của cha mẹ dựa trên tên của họ hàng
hoặc tổ tiên của họ.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cụm từ
be supposed to V: có nghĩa vụ, phải làm gì
Sửa lại: suppose => are supposed
Tạm dịch: Học sinh phải đọc tất cả các câu hỏi một cách cẩn thận và tìm ra câu trả lời cho chúng.
Chọn A
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ - động từ
Cấu trúc: a number of + danh từ số nhiều + V (số nhiều): một số…
Sửa lại: is => are
Tạm dịch: Khi đến nơi, một số nhân viên dự kiến sẽ thay đổi chỗ đặt
trước và tiến tới Hawaii.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cấu trúc “not only … but also”
Trong cấu trúc “not only…but also…”, thành phần theo sau “not only” và
“but also” phải là các thành phần song song, các thành phần đó phải
giống nhau về từ loại hoặc cấu trúc.
Ex: They are not only good at mathematics but also at science.
Sửa lại: training not only => not only training
Tạm dịch: Họ đã có một cuộc thảo luận về việc không chỉ đào tạo nhân
viên mới mà còn cho họ một số thách thức.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Chủ ngữ chính của câu là assumption (giả định) - là danh từ không đếm
được nên động từ theo sau phải chia số ít.
Sửa lại: have been proved => has been proved
Tạm dịch: Giả định rằng hút thuốc có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của
chúng ta đã được chứng minh.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cấu trúc song song
Khi dùng liên từ (and) để nối các thành phần song song, các thành phần
đó phải giống nhau về từ loại hoặc cấu trúc.
Các thành phần “intelligent” và “calm” là các tính từ.
loyalty (n): lòng trung thành
loyal (adj): trung thành
Sửa lại: loyalty => loyal
Tạm dịch: Những con chó được huấn luyện để dẫn dắt người mù phải
trung thành, thông minh và ngoan ngoãn.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cấu trúc song song
Khi dùng liên từ (and) để nối các thành phần song song, các thành phần
đó phải giống nhau về từ loại hoặc cấu trúc.
Các thành phần “long”, “wingless”, “brownish” là các tính từ.
slenderness (n): sự mảnh
slender (a): mảnh
Sửa lại: slenderness => slender
Tạm dịch: Một số côn trùng có sự tương đồng đáng chú ý với cành cây
chết, dài, mảnh, không cánh và có màu nâu.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: So sánh hơn
Trong so sánh hơn giữa 2 sự vật thì hai sự vật phải tương đương nhau
(the diameter of the Sun – the diameter of the Earth).
Sửa lại: greater than => greater than that of
Tạm dịch: Đường kính của mặt trời lớn hơn 100 lần đường kính của trái
đất.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Tân ngữ
“Animals” là danh từ số nhiều => phải sử dụng tân ngữ “them”.
Sửa lại: it => them
Tạm dịch: Động vật như ếch có làn da không thấm nước ngăn chặn
chúng bị khô nhanh chóng ở trong không khí, mặt trời hay gió.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Tính từ chủ động – tính từ bị động
Tính từ chủ động (đuôi –ing): mô tả tính chất của người/ vật
Tính từ bị động (đuôi –ed): mô tả tâm trạng/ cảm xúc của con người do
tác động mà có
Sửa lại: fascinated => fascinating
Tạm dịch: Chuyến đi tới London của bạn nghe thật thú vị. Tôi rất muốn
đi tới đó.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Danh từ đếm được - danh từ không đếm được
Danh từ “equipment” (thiết bị) là danh từ không đếm được, do đó ta
không thể thêm “s” ở cuối. Ngoài ra khi muốn nói nhiều thiết bị, ta có thể dùng “pieces of equipment”.
Sửa lại: equipments => equipment/ pieces of equipment
Tạm dịch: Trong một cuộc khảo sát của các chủ hộ ở ngoại ô, máy cắt
cỏ được đánh giá là một trong những thiết bị quan trọng nhất.
Chọn B
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cấu trúc song song
Khi dùng liên từ (and) để nối các thành phần song song, các thành phần
đó phải giống nhau về từ loại hoặc cấu trúc.
Các thành phần reduces, lessens, increases đều chia ở dạng chủ động.
Sửa lại: self-esteem is raised => raises self-esteem
Tạm dịch: Đi bộ làm giảm trầm cảm và lo lắng, giảm căng thẳng, tăng
lòng tự trọng và tăng năng lượng.
Chọn A
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu bị động
Theo ngữ cảnh (Laura được kì vọng sẽ giúp mẹ) => động từ ở dạng bị
động
Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Ved/ P2.
Sửa lại: A. expected => was expected
Tạm dịch: Laura được kì vọng sẽ giúp mẹ làm việc nhà vào cuối tuần,
nhưng cô ấy đã không làm gì cả.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Tính từ sở hữu
Ở đây cần tính từ sở hữu cho “Peacocks” (danh từ số nhiều) => cần dùng “their”.
Sửa lại: its => their
Tạm dịch: Con công là một trong những loài chim kỳ lạ nhất trong tự
nhiên; lông đuôi dài của chúng quạt ra để lộ những màu sắc sống động.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Phrasal verbs
sing along: hát cùng nhau
sing out: hát hoặc nói thật to, rõ ràng
Sửa lại: singing along => singing out
Tạm dịch: Trước khi báo chí trở nên phổ biến, một người loan tin trong
thị trấn đã đi khắp làng hoặc thị trấn đọc to tin tức.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu tường thuật
Cấu trúc câu tường thuật của câu hỏi Yes/No question:
S + asked/wanted to know + if/whether + S + V (lùi thì).
Sửa lại: that => Ø
Tạm dịch: Người quản lý muốn biết liệu rằng tôi có mang nhiều tiền bên
người khi sang Pháp không.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mạo từ
- an: đứng trước danh từ đếm được số ít có chữ cái đầu phát âm là một
nguyên âm
- a: đứng trước danh từ đếm được số ít có chữ cái đầu phát âm là một
phụ âm
unique /juˈniːk/ có chữ cái đầu phát âm là /ju/ nên dùng mạo từ “a”.
Sửa lại: an => a
Tạm dịch: Học bổng mà Wilson nhận được để học lịch sử tại Cambridge
đã mang đến một cơ hội độc nhất.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu bị động
Có “by the immunologic system” (bởi hệ thống miễn dịch) => động từ
chia ở dạng bị động
Công thức bị động thì quá khứ hoàn thành: S + had + been + Ved/P2.
Sửa lại: had protected => had been protected
Tạm dịch: Anh ta không thể xác định quá trình mà cơ thể được bảo vệ
bởi hệ thống miễn dịch.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Ở đây mệnh đề chính trong câu là “Human memory, is really much more sophisticated than that of a contputer”.
Để giải thích cho “Human memory” ta cần sử dụng mệnh đề quan hệ.
Câu đầy đủ: Human memory, which formerly was believed to be
rather inefficient, is really much more sophisticated than that of a
contputer.
Câu rút gọn: Human memory, formerly believed to be rather
inefficient, is really much more sophisticated than that of a contputer.
Sửa lại: was believed => believed
Tạm dịch: Bộ nhớ của con người, trước đây được cho là khá kém hiệu
quả, thực sự phức tạp hơn nhiều so với máy tính.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Dạng bị động
Công thức với thức giả định:
- Chủ động: S + be + adj + that + S + V (nguyên thể)
- Bị động: S + be + adj + that + S + be + Ved
Cấu trúc trên dùng với các tính từ như: advisable, necessary,
recommended, urgent, critical, important, essential, vital, mandatory,
crucial,…
Theo ngữ cảnh, động từ “require” theo sau chủ ngữ “students” cần chia
dạng bị động.
Sửa lại: not require => be not required
Tạm dịch: Nó được khuyên là những học sinh không giỏi toán thì không
nên bị yêu cầu học toán cao cấp ở trung học phổ thông.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cấu trúc với “when”
When S + V: khi…
Sửa lại: country in => country is in
Tạm dịch: Khi một quốc gia trong giai đoạn đầu phát triển, đầu tư vào
vốn cố định là quan trọng.
Chọn A
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Đại từ định lượng
another + danh từ số ít : 1 cái khác nữa
other + danh từ số nhiều: những cái khác
Sửa lại: another => other
Tạm dịch: Vi khuẩn sống trong đất và nước đóng vai trò quan trọng
trong việc tái chế carbon, nitơ sunfua và các nguyên tố hóa học khác
được sử dụng bởi các sinh vật sống.
Chọn C
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mạo từ
Khi các danh từ liên tiếp được liệt kê để bổ nghĩa cho một người/ vật thì
chỉ dùng mạo từ một lần cho danh từ đầu tiên.
Sửa lại: a singer => singer
Tạm dịch: Fred Astaire được coi là vũ công nổi tiếng nhất thời bấy giờ,
nhưng anh còn là một diễn viên, ca sĩ và biên đạo múa tài năng.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cấu trúc với “insist”
Cấu trúc: S + insist + that + S + Vo + …: khăng khăng về điều gì
will stay => stay
Tạm dịch: Các bạn của Jane khăng khăng rằng cô ấy ở nhà của họ khi
cô ấy đến Toronto vào cuối tuần tới.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cấu trúc “Not until”
Nếu “Not only” đứng đầu câu thì mệnh đề sau đó ta phải đảo ngữ.
Cấu trúc: Not until + … + trợ động từ + S + V: Mãi đến khi …mới…
Sửa lại: glass became => did glass become
Tạm dịch: Mãi đến cuối thời Trung cổ, kính mới trở thành vật liệu xây
dựng chủ yếu.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu bị động
Theo ngữ cảnh, chủ ngữ là Information on the Romans, động từ là find
=> chia dạng bị động
Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu: S + V (khuyết thiếu) + be +
Ved/P2.
Sửa lại: can find => can be found
Tạm dịch: Thông tin về người La Mã có thể được tìm thấy không những
trong những quyển sách này mà còn trên Internet.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: V-ing/ to V
mean to V: cố ý làm gì
mean Ving: có nghĩa là
Sửa lại: insulting => to insult
Tạm dịch: Rose không cố ý xúc phạm Jack, nhưng anh ta đã cảm thấy bị ý kiến của cô xúc phạm và bây giờ sẽ không còn nói chuyện với cô ấy nữa.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Đại từ định lượng
A large amount of + danh từ không đếm được: nhiều…
A large number of + danh từ số nhiều: nhiều…
popular expressions: cách diễn tả phổ biến => danh từ số nhiều
Sửa lại: A large amount => A large number
Tạm dịch: Nhiều cách diễn tả phổ biến trong ngôn ngữ của chúng ta có
nền tảng thú vị.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Ở đây cần đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật “books” trước đó.
Đại từ quan hệ “which”: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/
tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
Sửa lại: them => which
Tạm dịch: Anh ấy đã mua nhiều sách, anh ấy chưa đọc quyển nào trong
số đó.
Chọn C
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Liên từ
regardless of + N: bất kể cái gì
Sửa lại: regardless => regardless of
Tạm dịch: Giải thưởng Nobel Y học năm 1983 đã được trao cho Barbara
McClintock vì các thí nghiệm của cô với ngô và những khám phá của cô
bất kể bản chất của DNA.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ
Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (I), ta có thể rút gọn
1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc rút gọn 1 mệnh đề
mang nghĩa bị động về dạng Ved/P2.
Sửa lại: To turn on => Turning on
Tạm dịch: Bật đèn lên, tôi ngạc nhiên về hình dáng của mình.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Liên từ
so: vì vậy
so that: để mà (chỉ mục đích)
Sửa lại: so => so that
Tạm dịch: Cô ấy làm việc chăm chỉ để mọi thứ sẽ sẵn sàng kịp thời.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu bị động
Theo ngữ cảnh, chủ ngữ là assumption (giả định, giải thuyết), động từ là
prove (chứng minh)
=> chia ở dạng bị động
Cấu trúc bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + been + Ved/P2
+ (by O).
Sửa lại: have proved => has been proved
Tạm dịch: Giả thuyết rằng hút thuốc có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe
của chúng ta đã được chứng minh.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ loại
physics (n): Môn Vật lý
physical (a): thuộc về thể chất
Trước danh từ “exercise” cần các tính từ.
Sửa lại: Physics => Physical
Tạm dịch: Những bài tập về thể chất và tinh thần đã được thấy là có lợi
cho bộ não của chúng ta, nhưng hiện nay các nhà khoa học còn chứng
minh được rằng nó cũng có thể cải thiện khả năng học tập của con cái
chúng ta.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu bị đông
Theo ngữ cảnh, chủ ngữ là Facebook.com’s server IP address (Địa chỉ IP
của máy chủ Facebook.com), động từ là find (tìm thấy) => chia ở dạng bị động
Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu: S + V (khuyết thiếu) + be
Ved/P2.
Sửa lại: could not find => could not be found
Tạm dịch: Địa chỉ IP của máy chủ Facebook.com không thể được tìm
thấy trong trình duyệt Google Chrome do lỗi kết nối Internet.
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com