Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Trả lời cho các câu 363991, 363992, 363993, 363994, 363995, 363996, 363997, 363998, 363999, 364000, 364001, 364002, 364003, 364004, 364005, 364006, 364007, 364008, 364009, 364010, 364011, 364012, 364013, 364014, 364015, 364016, 364017, 364018, 364019, 364020, 364021, 364022, 364023, 364024, 364025, 364026, 364027, 364028, 364029, 364030, 364031, 364032, 364033, 364034, 364035, 364036, 364037, 364038, 364039, 364040 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu
Photographs from a satellite are frequently used to generate the information is needed to produce a map.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:363992
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Ở đây mệnh đề chính trong câu là “Photographs from a satellite are

frequently used to generate the information”.

Để giải thích cho “information” ta cần sử dụng đến mệnh đề quan hệ.

=> Cần một đại từ quan hệ thay thế cho từ chỉ vật “information”, đóng

vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ (dùng “which”) hoặc rút gọn

bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “to be” và dùng cụm V-ing

nếu mang nghĩa chủ động, Ved/P2 nếu mang nghĩa bị động.

Sửa lại: is needed => which is needed/ needed

Tạm dịch: Hình ảnh từ một vệ tinh thường được sử dụng để tạo ra thông tin cần thiết để vẽ bản đồ.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu
Solar energy can also be used for day light, cooking, heating and helping plants grow.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363993
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc song song

Giải chi tiết

Khi dùng liên từ (and) để nối các thành phần song song, các thành phần

đó phải giống nhau về từ loại hoặc cấu trúc.

Ở đây các động từ “cooking”, “heating”, “helping” ở dạng V-ing.

light (v): chiếu sáng

Sửa lại: day light => day lighting

Tạm dịch: Năng lượng mặt trời cũng có thể được sử dụng để chiếu sáng

ban ngày, nấu ăn, sưởi ấm và giúp cây phát triển.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu
The only structure remaining intact is the Flag Tower of Hanoi built in 1812 during the Nguyen Dynasty.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363994
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Khi trước danh từ có các từ: the only, the last, the first,… ta rút gọn

mệnh đề quan hệ bằng cách: lược bỏ đại từ quan hệ, đồng thời sử dụng:

- Cụm “to V” nếu mang nghĩa chủ động

- Cụm “to be Ved/P2” nếu mang nghĩa bị động

Ngữ cảnh trong câu mang nghĩa chủ động.

Sửa lại: remaining => to remain

Tạm dịch: Cấu trúc duy nhất còn nguyên vẹn là Tháp Cờ Hà Nội được

xây dựng vào năm 1812 dưới thời nhà Nguyễn.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu
It was only after 1815 that a distinctive American literature began to appear with writers as Washington Irving and James Fenimore Cooper.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:363995
Phương pháp giải

Kiến thức: Cách dùng “as/like/such as”

Giải chi tiết

as + N: có vẻ là, như là…

like/such as + N: chẳng hạn như…

Sửa lại: as => like/ such as

Tạm dịch: Chỉ sau năm 1815, nền văn học đặc sắc của Mỹ mới bắt đầu

xuất hiện với các nhà văn như Washington Irving và James Fentub

Cooper.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu
Contralto Arian Anderson became a member permanent of the Metropolitan Opera Company in 1995.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363996
Phương pháp giải

Kiến thức: Vị trí của tính từ

Giải chi tiết

Tính từ (permanent) phải đứng trước danh từ (member).

Sửa lại: member permanent => permanent member

Tạm dịch: Contralto Marian Anderson đã trở thành thành viên lâu dài

của công ty Metropolitan Opera vào năm 1995.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu
They are having their house being painted by a construction company.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363997
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc “thuê, nhờ ai đó làm gì”

Giải chi tiết

- Chủ động: S + have + sb + V + sth

- Bị động: S + have + sth + Ved/P2 + (by O)

Sửa lại: being painted => painted

Tạm dịch: Họ đang thuê người của một công ty xây dựng sơn nhà của

họ.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu
Transgender people are denied the ability to join the armed forces due to discriminating policies implemented by the government.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:363998
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

discriminating (a): biết suy xét, có nhận thức sáng suốt

discriminatory (a): phân biệt đối xử

Trước danh từ “policies” cần dùng tính từ.

Sửa lại: discriminating -> discriminatory

Tạm dịch: Những người chuyển giới bị từ chối tham gia vào quân ngũ bởi vì những chính sách phân biệt đối xử của chính phủ.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu
I find that necessary to do something about traffic problem in our city.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363999
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “find”

Giải chi tiết

Cấu trúc: S + find + it + adj + to V: cảm thấy như thế nào khi làm gì

Sửa lại: that => it

Tạm dịch: Tôi thấy cần phải làm gì đó về vấn đề giao thông trong thành

phố của chúng tôi.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu
It was in 1896 in Athens, Greece where the first modern Olympics were held.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:364000
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu chẻ

Giải chi tiết

Cấu trúc câu chẻ: It is/ was + cụm từ được nhấn mạnh + that + S + V.

Sửa lại: where => that

Tạm dịch: Đó là vào năm 1896 tại Athens, Hy Lạp khi Thế vận hội hiện

đại đầu tiên được tổ chức.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu
The more frequent you exercise, the greater physical endurance you will have.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:364001
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Công thức so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V.

Để bổ nghĩa cho động từ “exercise” ta cần một trạng từ.

Sửa lại: frequent (a) => frequently (adv)

Tạm dịch: Bạn càng tập thể dục thường xuyên thì bạn sẽ càng có sức

chịu đựng thể chất tốt.

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu
As a child grows on, its physical health is affected by many elements in the air, water and food.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364002
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

grow on sb: làm ai ngày càng yêu thích

grow up: lớn lên (phát triển thành người lớn)

Sửa lại: on => up

Tạm dịch: Khi một đứa trẻ lớn lên, sức khỏe thể chất của nó bị ảnh

hưởng bởi nhiều yếu tố trong không khí, nước và thức ăn.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu
One of the keys to the survival of animals is its ability to adapt to changes in the environment.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:364003
Phương pháp giải

Kiến thức: Tính từ sở hữu

Giải chi tiết

Cấu trúc: tính từ sở hữu + danh từ: chỉ sở hữu của ai, cái gì

Animals: động vật => danh từ số nhiều => cần dùng tính từ sở hữu

“their”.

Sửa lại: its ability => their ability

Tạm dịch: Một trong những chìa khóa cho sự sống còn của động vật là

khả năng thích nghi của chúng với những thay đổi của môi trường của

chúng.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu
She joined the company in 1995, and long before she was promoted to sales manager.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364004
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

long before: trong thời gian rất lâu trước đó

before long: trong thời gian ngắn sau đó

Sửa lại: long before => before long

Tạm dịch: Cô ấy gia nhập công ty vào năm 1995, trong thời gian ngắn

sau đó cô ấy được thăng chức quản lý bán hàng.

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu
An ambitious person is committed to improve his or her status at work.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364005
Phương pháp giải

Kiến thức: V-ing

Giải chi tiết

be committed to V-ing: tận tậm, tận tụy làm gì

Sửa lại: improve => improving

Tạm dịch: Một người đầy tham vọng luôn tận tụy cải thiện địa vị của

mình trong công việc.

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu
A football match begins with the ball kicking forwards from a spot in the centre of the field.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:364006
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “to be”,

đồng thời:

+ Dùng cụm V-ing nếu ở dạng chủ động

+ Dùng cụm V ed/P2 nếu ở dạng bị động

Câu đầy đủ: A football match begins with the ball which is kicked

forwards from a spot in the centre of the field. 

Sửa lại: kicking forwards => kicked forwards

Tạm dịch: Một trận đấu bóng đá bắt đầu với quả bóng được đá về phía

trước từ một vị trí ở giữa sân.

Chọn C

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu
Parents’ choice for their children’s names are based on names of their relatives or ancestors.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:364007
Phương pháp giải

Kiến thức: Hoà hợp chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Chủ ngữ trong câu là số ít (choice), nên ta dùng to be là “is”.

Sửa lại: are based => is based 

Tạm dịch: Sự lựa chọn tên con cái của cha mẹ dựa trên tên của họ hàng

hoặc tổ tiên của họ.

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu
Students suppose to read all the questions carefully and find out the answers to them.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:364008
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

be supposed to V: có nghĩa vụ, phải làm gì

Sửa lại: suppose => are supposed

Tạm dịch: Học sinh phải đọc tất cả các câu hỏi một cách cẩn thận và tìm ra câu trả lời cho chúng.

Chọn A

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu
Upon reaching the destination, a number of personnel is expected to change their reservations and proceed to Hawaii.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:364009
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ - động từ

Giải chi tiết

Cấu trúc: a number of + danh từ số nhiều + V (số nhiều): một số…

Sửa lại: is => are

Tạm dịch: Khi đến nơi, một số nhân viên dự kiến sẽ thay đổi chỗ đặt

trước và tiến tới Hawaii.

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu
They had discussion about training not only the new employees but also giving them some challenges.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364010
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc “not only … but also”

Giải chi tiết

Trong cấu trúc “not only…but also…”, thành phần theo sau “not only” và

“but also” phải là các thành phần song song, các thành phần đó phải

giống nhau về từ loại hoặc cấu trúc.

Ex: They are not only good at mathematics but also at science.

Sửa lại: training not only => not only training

Tạm dịch: Họ đã có một cuộc thảo luận về việc không chỉ đào tạo nhân

viên mới mà còn cho họ một số thách thức.

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu
The assumption that smoking has bad effects on our health have been proved.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364011
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Chủ ngữ chính của câu là assumption (giả định) - là danh từ không đếm

được nên động từ theo sau phải chia số ít.

Sửa lại: have been proved => has been proved

Tạm dịch: Giả định rằng hút thuốc có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của

chúng ta đã được chứng minh.

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu
Dogs that are trained to lead the blind must be loyalty, intelligent and calm.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:364012
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc song song

Giải chi tiết

Khi dùng liên từ (and) để nối các thành phần song song, các thành phần

đó phải giống nhau về từ loại hoặc cấu trúc.

Các thành phần “intelligent” và “calm” là các tính từ.

loyalty (n): lòng trung thành

loyal (adj): trung thành

Sửa lại: loyalty => loyal

Tạm dịch: Những con chó được huấn luyện để dẫn dắt người mù phải

trung thành, thông minh và ngoan ngoãn.

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu
Some insects bear a remarkable resemblance to dead twigs, being long, slenderness, wingless, and brownish in color.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:364013
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc song song

Giải chi tiết

Khi dùng liên từ (and) để nối các thành phần song song, các thành phần

đó phải giống nhau về từ loại hoặc cấu trúc.

Các thành phần “long”, “wingless”, “brownish” là các tính từ.

slenderness (n): sự mảnh

slender (a): mảnh

Sửa lại: slenderness => slender

Tạm dịch: Một số côn trùng có sự tương đồng đáng chú ý với cành cây

chết, dài, mảnh, không cánh và có màu nâu.

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu
The diameter of the Sun is more than one hundred times greater than the Earth.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:364014
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh hơn

Giải chi tiết

Trong so sánh hơn giữa 2 sự vật thì hai sự vật phải tương đương nhau

(the diameter of the Sun – the diameter of the Earth).

Sửa lại: greater than => greater than that of

Tạm dịch: Đường kính của mặt trời lớn hơn 100 lần đường kính của trái

đất.

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu
Animals like frogs have waterproof skin that prevents it from drying out quickly in air, sun or wind.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:364015
Phương pháp giải

Kiến thức: Tân ngữ

Giải chi tiết

“Animals” là danh từ số nhiều => phải sử dụng tân ngữ “them”.

Sửa lại: it => them

Tạm dịch: Động vật như ếch có làn da không thấm nước ngăn chặn

chúng bị khô nhanh chóng ở trong không khí, mặt trời hay gió.

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu
Your trip to London sounds absolutely fascinated, I’d love to go there.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:364016
Phương pháp giải

Kiến thức: Tính từ chủ động – tính từ bị động

Giải chi tiết

Tính từ chủ động (đuôi –ing): mô tả tính chất của người/ vật

Tính từ bị động (đuôi –ed): mô tả tâm trạng/ cảm xúc của con người do

tác động mà có

Sửa lại: fascinated => fascinating

Tạm dịch: Chuyến đi tới London của bạn nghe thật thú vị. Tôi rất muốn

đi tới đó.

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu
In a survey of suburban homeowners, a lawn-mower was rated one of the most important equipments.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364017
Phương pháp giải

Kiến thức: Danh từ đếm được - danh từ không đếm được

Giải chi tiết

Danh từ “equipment” (thiết bị) là danh từ không đếm được, do đó ta

không thể thêm “s” ở cuối. Ngoài ra khi muốn nói nhiều thiết bị, ta có thể dùng “pieces of equipment”.

 

Sửa lại: equipments => equipment/ pieces of equipment

Tạm dịch: Trong một cuộc khảo sát của các chủ hộ ở ngoại ô, máy cắt

cỏ được đánh giá là một trong những thiết bị quan trọng nhất.

Chọn B

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu
Walking reduces depression and anxiety, lessens stress, self-esteem is raised, and increases energy.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:364018
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc song song

Giải chi tiết

Khi dùng liên từ (and) để nối các thành phần song song, các thành phần

đó phải giống nhau về từ loại hoặc cấu trúc.

Các thành phần reduces, lessens, increases đều chia ở dạng chủ động.

Sửa lại: self-esteem is raised => raises self-esteem

Tạm dịch: Đi bộ làm giảm trầm cảm và lo lắng, giảm căng thẳng, tăng

lòng tự trọng và tăng năng lượng.

Chọn A

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu
Laura expected to give her mother a hand in housework at the weekend, but she did nothing.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:364019
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động

Giải chi tiết

Theo ngữ cảnh (Laura được kì vọng sẽ giúp mẹ) => động từ ở dạng bị

động

Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Ved/ P2.

Sửa lại: A. expected => was expected

Tạm dịch: Laura được kì vọng sẽ giúp mẹ làm việc nhà vào cuối tuần,

nhưng cô ấy đã không làm gì cả.

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu
Peacocks are among the most exotic birds in nature; its long tail feathers fan out to reveal a profusion of vivid colors.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364020
Phương pháp giải

Kiến thức: Tính từ sở hữu

Giải chi tiết

Ở đây cần tính từ sở hữu cho “Peacocks” (danh từ số nhiều) => cần dùng “their”.

 

Sửa lại: its => their

Tạm dịch: Con công là một trong những loài chim kỳ lạ nhất trong tự

nhiên; lông đuôi dài của chúng quạt ra để lộ những màu sắc sống động.

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu
Before the newspaper became widespread, a town crier had walked throughout a village or town singing along the news.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364021
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

sing along: hát cùng nhau

sing out: hát hoặc nói thật to, rõ ràng

Sửa lại: singing along => singing out

Tạm dịch: Trước khi báo chí trở nên phổ biến, một người loan tin trong

thị trấn đã đi khắp làng hoặc thị trấn đọc to tin tức.

Câu hỏi số 31:
Thông hiểu
My manager wanted to know that whether I was taking much money with me to France.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364022
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

Cấu trúc câu tường thuật của câu hỏi Yes/No question:

S + asked/wanted to know + if/whether + S + V (lùi thì).

Sửa lại: that => Ø

Tạm dịch: Người quản lý muốn biết liệu rằng tôi có mang nhiều tiền bên

người khi sang Pháp không.

Câu hỏi số 32:
Thông hiểu
The scholarship that Wilson received to study history at Cambridge presented an unique opportunity.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:364023
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

- an: đứng trước danh từ đếm được số ít có chữ cái đầu phát âm là một

nguyên âm

- a: đứng trước danh từ đếm được số ít có chữ cái đầu phát âm là một

phụ âm

unique /juˈniːk/ có chữ cái đầu phát âm là /ju/ nên dùng mạo từ “a”.

Sửa lại: an => a

Tạm dịch: Học bổng mà Wilson nhận được để học lịch sử tại Cambridge

đã mang đến một cơ hội độc nhất.

Câu hỏi số 33:
Thông hiểu
He was not able to define the process by which the body had protected by the immunologic system.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:364024
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động

Giải chi tiết

Có “by the immunologic system” (bởi hệ thống miễn dịch) => động từ

chia ở dạng bị động

Công thức bị động thì quá khứ hoàn thành: S + had + been + Ved/P2.

Sửa lại: had protected => had been protected

Tạm dịch: Anh ta không thể xác định quá trình mà cơ thể được bảo vệ

bởi hệ thống miễn dịch.

Câu hỏi số 34:
Thông hiểu
Human memory, formerly was believed to be rather inefficient,  is really much more sophisticated than that of a  contputer.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364025
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Ở đây mệnh đề chính trong câu là “Human memory,  is really much more sophisticated than that of a  contputer”.

Để giải thích cho “Human memory” ta cần sử dụng mệnh đề quan hệ.

Câu đầy đủ: Human memory, which formerly was believed to be

rather inefficient, is really much more sophisticated than that of a

contputer.

Câu rút gọn: Human memory, formerly believed to be rather

inefficient, is really much more sophisticated than that of a contputer.

Sửa lại: was believed => believed

Tạm dịch: Bộ nhớ của con người, trước đây được cho là khá kém hiệu

quả, thực sự phức tạp hơn nhiều so với máy tính.

Câu hỏi số 35:
Thông hiểu
It is advisable that  students, who  are not good at math, not require  to take advanced math in  high school.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:364026
Phương pháp giải

Kiến thức: Dạng bị động

Giải chi tiết

Công thức với thức giả định:

- Chủ động: S + be + adj + that + S + V (nguyên thể)

-  Bị động: S + be + adj + that + S + be + Ved

Cấu trúc trên dùng với các tính từ như: advisable, necessary,

recommended, urgent, critical, important, essential, vital, mandatory,

crucial,…

Theo ngữ cảnh, động từ “require” theo sau chủ ngữ “students” cần chia

dạng bị động.

Sửa lại: not require => be not required

Tạm dịch: Nó được khuyên là những học sinh không giỏi toán thì không

nên bị yêu cầu học toán cao cấp ở trung học phổ thông.

Câu hỏi số 36:
Thông hiểu
When a country in an early stage of development, investments in fixed capital are vital.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:364027
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “when”

Giải chi tiết

When S + V: khi…

Sửa lại: country in => country is in

Tạm dịch: Khi một quốc gia trong giai đoạn đầu phát triển, đầu tư vào

vốn cố định là quan trọng.

Chọn A

Câu hỏi số 37:
Thông hiểu
Bacteria that live in soil and water play a vital role in recycling carbon, nitrogen sulfur, and another chemical elements used by living things.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:364028
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ định lượng

Giải chi tiết

another + danh từ số ít : 1 cái khác nữa

other + danh từ số nhiều: những cái khác

Sửa lại: another => other

Tạm dịch: Vi khuẩn sống trong đất và nước đóng vai trò quan trọng

trong việc tái chế carbon, nitơ sunfua và các nguyên tố hóa học khác

được sử dụng bởi các sinh vật sống.

Chọn C

Câu hỏi số 38:
Thông hiểu
Fred Astaire is said to have been the most popular dancer of his time, but he was also a talented actor, a singer, and choreographer.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:364029
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Khi các danh từ liên tiếp được liệt kê để bổ nghĩa cho một người/ vật thì

chỉ dùng mạo từ một lần cho danh từ đầu tiên.

Sửa lại: a singer => singer

Tạm dịch: Fred Astaire được coi là vũ công nổi tiếng nhất thời bấy giờ,

nhưng anh còn là một diễn viên, ca sĩ và biên đạo múa tài năng.

Câu hỏi số 39:
Thông hiểu
Jane’s friends insist that she will stay at their house when she visits Toronto next weekend.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:364030
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “insist”

Giải chi tiết

Cấu trúc: S + insist + that + S + Vo + …: khăng khăng về điều gì

will stay => stay

Tạm dịch: Các bạn của Jane khăng khăng rằng cô ấy ở nhà của họ khi

cô ấy đến Toronto vào cuối tuần tới.

Câu hỏi số 40:
Thông hiểu
Not until the late Middle Ages glass became a major construction material.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:364031
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc “Not until”

Giải chi tiết

Nếu “Not only” đứng đầu câu thì mệnh đề sau đó ta phải đảo ngữ.

Cấu trúc: Not until + … + trợ động từ + S + V: Mãi đến khi …mới…

Sửa lại: glass became => did glass become

Tạm dịch: Mãi đến cuối thời Trung cổ, kính mới trở thành vật liệu xây

dựng chủ yếu.

Câu hỏi số 41:
Thông hiểu
Information on the Romans can find not only in these books but also on the Internet.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364032
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động

Giải chi tiết

Theo ngữ cảnh, chủ ngữ là Information on the Romans, động từ là find

=> chia dạng bị động

Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu: S + V (khuyết thiếu) + be +

Ved/P2.

Sửa lại: can find => can be found

Tạm dịch: Thông tin về người La Mã có thể được tìm thấy không những

trong những quyển sách này mà còn trên Internet.

Câu hỏi số 42:
Thông hiểu
Rose didn’t mean insulting Jack, but he took her comments amiss and now will no longer talk to her.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:364033
Phương pháp giải

Kiến thức: V-ing/ to V

Giải chi tiết

mean to V: cố ý làm gì                                                                       

mean Ving: có nghĩa là

Sửa lại: insulting => to insult

Tạm dịch: Rose không cố ý xúc phạm Jack, nhưng anh ta đã cảm thấy bị ý kiến của cô xúc phạm và bây giờ sẽ không còn nói chuyện với cô ấy nữa.

Câu hỏi số 43:
Thông hiểu
A large amount of popular expressions in our language have interesting backgrounds.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:364034
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ định lượng

Giải chi tiết

A large amount of + danh từ không đếm được: nhiều…

A large number of + danh từ số nhiều: nhiều…

popular expressions: cách diễn tả phổ biến => danh từ số nhiều

Sửa lại: A large amount => A large number

Tạm dịch: Nhiều cách diễn tả phổ biến trong ngôn ngữ của chúng ta có

nền tảng thú vị.

Câu hỏi số 44:
Thông hiểu
He bought a lot of books, none of them he has ever read.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:364035
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Ở đây cần đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật “books” trước đó.

Đại từ quan hệ “which”: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/

tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

Sửa lại: them => which

Tạm dịch: Anh ấy đã mua nhiều sách, anh ấy chưa đọc quyển nào trong

số đó.

Chọn C

Câu hỏi số 45:
Thông hiểu
The 1983 Nobel Prize in Medicine was awarded to Barbara McClintock for her experiments with maize and her discoveries regardless the nature of DNA.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364036
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

regardless of + N: bất kể cái gì

Sửa lại: regardless => regardless of

Tạm dịch: Giải thưởng Nobel Y học năm 1983 đã được trao cho Barbara

McClintock vì các thí nghiệm của cô với ngô và những khám phá của cô

bất kể bản chất của DNA.

Câu hỏi số 46:
Thông hiểu
To turn on the light, I was surprised at what I was.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:364037
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (I), ta có thể rút gọn

1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc rút gọn 1 mệnh đề

mang nghĩa bị động về dạng Ved/P2.

Sửa lại: To turn on => Turning on

Tạm dịch: Bật đèn lên, tôi ngạc nhiên về hình dáng của mình.

Câu hỏi số 47:
Thông hiểu
She worked hard so everything would be ready in time.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:364038
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

so: vì vậy

so that: để mà (chỉ mục đích)

Sửa lại: so => so that

Tạm dịch: Cô ấy làm việc chăm chỉ để mọi thứ sẽ sẵn sàng kịp thời.

Câu hỏi số 48:
Thông hiểu
The assumption that smoking has bad effects on our health have proved. 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:364039
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động

Giải chi tiết

Theo ngữ cảnh, chủ ngữ là assumption (giả định, giải thuyết), động từ là

prove (chứng minh)

=> chia ở dạng bị động

Cấu trúc bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + been + Ved/P2

+ (by O).

Sửa lại: have proved => has been proved

Tạm dịch: Giả thuyết rằng hút thuốc có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe

của chúng ta đã được chứng minh.

Câu hỏi số 49:
Thông hiểu
Physics and mental exercise has been found to be beneficial for our brains, but scientists have now found it could also improve the learning ability of our children.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:364040
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

physics (n): Môn Vật lý

physical (a): thuộc về thể chất

Trước danh từ “exercise” cần các tính từ.

Sửa lại: Physics => Physical

Tạm dịch: Những bài tập về thể chất và tinh thần đã được thấy là có lợi

cho bộ não của chúng ta, nhưng hiện nay các nhà khoa học còn chứng

minh được rằng nó cũng có thể cải thiện khả năng học tập của con cái

chúng ta.

Câu hỏi số 50:
Thông hiểu
Facebook.com’s server IP address could not find in Google Chrome browser because of the error of Internet connection.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364041
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị đông

Giải chi tiết

Theo ngữ cảnh, chủ ngữ là Facebook.com’s server IP address (Địa chỉ IP

của máy chủ Facebook.com), động từ là find (tìm thấy) => chia ở dạng bị động

Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu: S + V (khuyết thiếu) + be

Ved/P2.

Sửa lại: could not find => could not be found

Tạm dịch: Địa chỉ IP của máy chủ Facebook.com không thể được tìm

thấy trong trình duyệt Google Chrome do lỗi kết nối Internet.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com