Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Trả lời cho các câu 364143, 364144, 364145, 364146, 364147, 364148, 364149, 364150, 364151, 364152, 364153, 364154, 364155, 364156, 364157, 364158, 364159, 364160, 364161, 364162, 364163, 364164, 364165, 364166, 364167, 364168, 364169, 364170, 364171, 364172, 364173, 364174, 364175, 364176, 364177, 364178, 364179, 364180, 364181, 364182, 364183, 364184, 364185, 364186, 364187, 364188, 364189, 364190, 364191, 364192 dưới đây:
The first postage stamps issued in New York City in 1842.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu bị động
Theo ngữ cảnh thì động từ phải chia dạng bị động.
Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + Ved/P2.
Sửa lại: issued => were issued
Tạm dịch: Những cái tem đầu tiên được phát hành ở thành phố New
York vào năm 1842.
It was on 12th April, 1961 when the first human, a Soviet cosmonaut, flew into space.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu chẻ
Cấu trúc: It + be + cụm từ được nhấn mạnh + that + mệnh đề.
Sửa lại: when => that
Tạm dịch: Chính vào ngày 12 tháng 4 năm 1961, người đầu tiên, một
phi hành gia người Sô-viết, đã bay vào không gian.
The bitcoin system created in 2009 by an enigmatie person named Satoshi Nakamoto.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu bị động
Có “by an enigmatie person” => động từ phải chia dạng bị động
Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Ved/ P2.
Sửa lại: created => was created (được tạo ra)
Tạm dịch: Hệ thống bitcoin được tạo ra vào năm 2009 bởi một người bí
ẩn tên Satoshi Nakamoto.
Digital clocks, however precise, they cannot be perfectly accurate because the earth’s rotation changes slightly over years.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Chủ ngữ của câu
Trong câu đã có chủ ngữ “digital clocks” và động từ chính “cannot be
accurate” => thừa đại từ nhân xưng “they”.
Sửa lại: they => bỏ “they”
Tạm dịch: Những chiếc đồng hồ kỹ thuật số, cho dù chính xác thế nào đi nữa, chúng cũng không thể nào chính xác một cách hoàn hảo bởi vì vòng xoay của Trái Đất thay đổi nhẹ qua các năm.
A large number of entries has updated in the latest edition of the encyclopedia recently.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ - động từ
Cấu trúc: a large number of + danh từ số nhiều + V (số nhiều).
Sửa lại: has updated => have updated
Tạm dịch: Một số lượng lớn các mục đã được cập nhật trong phiên bản
mới nhất của bách khoa toàn thư gần đây.
Psychological experiment is indicated that people remember more math problems that they can’t solve than those they are able to solve.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu chủ động
Xét về nghĩa, câu mang nghĩa chủ động
=> dùng cấu trúc chủ động thì hiện tại đơn: S + V(s/es).
Sửa lại: is indicated => indicates
Tạm dịch: Thí nghiệm tâm lý chỉ ra rằng mọi người nhớ đến các vấn đề
toán học cái mà họ không thể giải quyết hơn là các vấn đề họ có khả
năng giải quyết.
Some snakes have holow teeth are called fangs that they use to poison their victims.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Cách rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “to be”,
đồng thời:
+ Dùng cụm V-ing nếu ở dạng chủ động
+ Dùng cụm V ed/P2 nếu ở dạng bị động
Câu đầy đủ: Some snakes have holow teeth which are called fangs that
...
Câu rút gọn: Some snakes have holow teeth called fangs that ...
Sửa lại: are called => called
Tạm dịch: Nhiều con rắn có những chiếc răng lõm được gọi là răng nanh
để đầu độc con mồi cho chúng.
In China, Japan and other Oriental countries, where tea is national drink, people almost add never sugar to their tea.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Vị trí trạng từ tần suất
Trạng từ tần suất (never) phải đứng trước động từ thường (add).
Sửa lại: add never => never add
Tạm dịch: Ở Trung Quốc, Nhật Bản và các nước phương Đông khác, nơi
trà là thức uống quốc gia, mọi người hầu như không bao giờ thêm đường
vào trà.
There are different hundreds of species of butterflies in Cuc Phuong National Park.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ loại
“different” (khác) là một tính từ nên không thể đứng trước từ chỉ số lượng “hundreds of”
=>“different” phải đứng trước danh từ “species” (loài)
Sửa lại: different hundreds of => hundreds of different
Tạm dịch: Có hàng trăm loài bướm khác nhau trong Vườn quốc gia Cúc
Phương.
It is imperative that these materials send to the director immediately.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu bị động
Công thức với thức giả định:
- Chủ động: S + be + adj + that + S + V (nguyên thể)
- Bị động: S + be + adj + that + S + be + Ved
Cấu trúc trên dùng với các tính từ như: advisable, necessary,
recommended, urgent, critical, important, essential, vital, mandatory,
imperative, crucial,…
Theo ngữ cảnh, động từ “send” theo sau chủ ngữ “these materials” cần
chia dạng bị động.
Sửa lại: send => be sent
Tạm dịch: Điều bắt buộc là các tài liệu này phải được gửi đến giám đốc
ngay lập tức.
Having been identified the causes of global warming, scientists have worked out some solutions to reduce its effects.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ
Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (scientists), ta có thể
rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc “having
Ved/P2” (nếu hành động xảy ra trước hành động còn lại); rút gọn 1 mệnh
đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/P2 hoặc “having been Ved/P2” (nếu
hành động xảy ra trước hành động còn lại).
Câu đầy đủ: Scientists had identified the causes of global warming,
they have worked out some solutions to reduce its effects.
Sửa lại: Having been identified => Having identified
Tạm dịch: Đã xác định được nguyên nhân của sự nóng lên toàn cầu, các
nhà khoa học đã tìm ra một số giải pháp để giảm tác động của nó.
On the floor of the Pacific Ocean is hundreds of flat-tipped mountains more than a mile beneath sea level.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Đảo ngữ - sự hòa hợp chủ ngữ & động từ
Cấu trúc đảo ngữ với trạng từ chỉ nơi chốn:
Trạng từ chỉ nơi chốn + V + S.
Ở đây chủ ngữ là “hundreds of flat-tipped mountains” => chủ ngữ số
nhiều => “to be” phải là "are"
Sửa lại: is hundreds of => are hundreds of
Tạm dịch: Trên thềm của Thái Bình Dương là hàng trăm ngọn núi đỉnh
bằng phẳng hơn một dặm bên dưới mực nước biển.
It is important that you turned off the heater every morning before you leave for class.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thức giả định
Cấu trúc: S + be + adj + that + S + V (nguyên thể)
Cấu trúc trên dùng với các tính từ như: necessary, recommended, urgent, critical, important, essential, vital, mandatory, crucial, …
Sửa lại: turned off => turn off
Tạm dịch: Điều quan trọng là bạn cần tắt lò sưởi mỗi sáng trước khi bạn
đi học.
Every day in summer, but especially at the weekends, all kinds of vehicles bring crowds of people to enjoy the various attraction.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Danh từ số nhiều
Sau “various” ( khác nhau ) cần 1 danh từ số nhiều.
Sửa lại: attraction => attrations
Tạm dịch: Mỗi ngày vào mùa hè, nhưng đặc biệt là vào cuối tuần, tất cả
các loại phương tiện mang những đám đông người đến để tận hưởng địa
điểm thu hút khách du lịch khác nhau.
Chọn D
The federal government recommends that all expectant women will not only refrain from smoking but also avoid places where other people smoke.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thức giả định
Cấu trúc: S + recommend(s) + (that) + S + (should) + do sth: khuyên
ai đó làm gì
Sửa lại: will not only refrain => should not only refrain
Tạm dịch: Chính phủ liên bang khuyến nghị rằng tất cả phụ nữ mong đợi không chỉ nên không hút thuốc mà còn nên tránh những nơi người khác hút thuốc.
Chọn C
He made it clear once more that the missed books were to be received and brought to him.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu bị động
Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + Ved/P2.
Sửa lại: to be received => received
Tạm dịch: Anh ấy nói rõ một lần nữa rằng những quyển sách đã thất lạc
đã được nhận và được đem đến cho anh ấy.
Chọn D
Believed that Jack had got home safely, we felt relieved.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ
Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (we), ta có thể rút
gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/P2.
Câu đầy đủ: We believed that Jack had got home safely, we felt
relieved.
Cấu rút gọn: Believing that Jack had got home safely, we felt relieved.
Sửa lại: believed => believing
Tạm dịch: Tin rằng Jack về nhà an toàn, chúng tôi cảm thấy nhẹ nhõm.
Chọn A
To save money, Jane decided to live with her aunt when attended college.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ
Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (we), ta có thể rút
gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/P2.
Câu đầy đủ: To save money, Jane decided to live with her aunt when
she attended college.
Câu rút gọn: To save money, Jane decided to live with her aunt when
attending college.
Sửa lại: attended => attending
Tạm dịch: Để tiết kiệm tiền, Jane quyết định ở với dì của cô ấy khi vào
đại học.
Chọn D
Since ancient times, some people wore amulets, objects that are supposed to give the wearer magical powers.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Dấu hiệu nhận biết: Since ancient times
Cấu trúc: S + have/has + Ved/P2.
Sửa lại: wore => have worn
Tạm dịch: Từ thời cổ đại, một số người đã đeo bùa hộ mệnh, đồ vật
được cho là mang lại cho người đeo sức mạnh ma thuật.
Each of the chemical elements have its own standard symbol.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Each of the + N (số nhiều) + V(số ít).
Sửa lại: have => has
Tạm dịch: Mỗi nguyên tố hóa học có ký hiệu tiêu chuẩn riêng.
Solution to the problem of how to dispose of excess rubbish must find.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu bị động
Trong câu, chủ ngữ là Solution (giải pháp), động từ là find (tìm ra) nên
câu ở dạng bị động.
Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu: S + V (khuyết thiếu) + be +
Ved/P2.
Sửa lại: must find => must be found
Tạm dịch: Giải pháp cho vấn đề làm thế nào để xử lý rác thải phải được
tìm ra.
A paragraph is a portion of a text consists of one or more sentences related to the same idea.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Cách rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “to be”,
đồng thời:
+ Dùng cụm V-ing nếu ở dạng chủ động
+ Dùng cụm V ed/P2 nếu ở dạng bị động
Câu đầy đủ: A paragraph is a portion of a text which consists of one or
more sentences related to the same idea.
Câu rút gọn: A paragraph is a portion of a text consisting of one or more
sentences related to the same idea.
Sửa lại: consists of => consisting of
Tạm dịch: Một đoạn văn là một phần của một bài văn ngắn mà bao gồm
một hoặc nhiều câu có liên quan đến cùng một chủ đề.
I saw the blind woman crossed the busy road without any help.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cấu trúc với động từ “see”
Cấu trúc:
- see sb V: thấy ai làm gì (chứng kiến toàn bộ hành động)
- see sb V-ing thấy ai đang làm gì (chứng kiến một phần hành động)
Về nghĩa, trong câu này ta dùng cấu trúc “see sb Ving”.
Sửa lại: crossed => crossing
Tạm dịch: Tôi thấy người phụ nữ mù đang băng qua đường đông đúc mà không có ai giúp đỡ.
Chọn B
She said her father that she would go shopping with him the following day.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Giới từ
said to sb that = told sb that: đã nói rằng
Sửa lại: said => said to
Tạm dịch: Cô ấy đã nói với bố cô ấy rằng cô ấy sẽ đi mua sắm với ông
vào ngày mai.
While the campaign, young volunteers helped build bridges, roads and houses for some of Viet Nam's most disadvantaged families.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Liên từ
While + mệnh đề/ V-ing/P2…: trong khi
During + danh từ/cụm danh từ, …: trong suốt
Sửa lại: While => During
Tạm dịch: Trong suốt chiến dịch, các tình nguyện viên trẻ đã giúp xây
dựng cầu, đường và nhà cho một số gia đình khó khăn nhất của Việt
Nam.
Chọn A
Not only my sister plays the guitar well but she is also a good pianist.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Đảo ngữ với “Not only…but also…”
Cấu trúc: Not only + trợ động từ + S + V but + S + also + V.
Sửa lại: Not only my sister plays => Not only does my sister play
Tạm dịch: Em gái của tôi không chỉ chơi guitar hay mà còn là một nghệ
sĩ piano tài ba.
Chọn A
Having found guilty of racketeering, the mobster was sentenced to a number of years in prison.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ
Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (the mobster), ta có
thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc “having
Ved/P2” (nếu hành động xảy ra trước hành động còn lại); rút gọn 1 mệnh
đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/P2 hoặc “having been Ved/P2” (nếu
hành động xảy ra trước hành động còn lại).
Câu đầy đủ: The mobster had been found guilty of racketeering, he was
sentenced to a number of years in prison.
Câu rút gọn: Having been found guilty of racketeering, the mobster was
sentenced to a number of years in prison.
Sửa lại: Having found => Having been found
Tạm dịch: Sau khi bị kết tội làm tiền bất lương, tên cướp đã bị kết án
một số năm tù.
Chọn A
Most people consider it women's responsible to take care of children and do housework.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ loại
Sau sở hữu cách (‘s) ta cần một danh từ.
responsible (a): có tính trách nhiệm
responsibility (n): trách nhiệm
Sửa lại: responsible => responsibility
Tạm dịch: Hầu hết mọi người coi đó là trách nhiệm của phụ nữ trong
việc chăm sóc con cái và làm việc nhà.
Chọn B
They have made a lot of progress until the country became independent.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Liên từ
until: cho đến khi
since: kể từ khi (dùng trong thì hiện tại hoàn thành)
Sửa lại: until => since
Tạm dịch: Họ đã đạt được rất nhiều tiến bộ kể từ khi đất nước độc lập.
Chọn B
We advised that he drank water in that bottle.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cấu trúc với “advise”
Cấu trúc: S + advise + (that) + S + (should) + V (nguyên thể).
Sửa lại: drank => drink
Tạm dịch: Chúng tôi đã khuyên rằng anh ấy nên uống nước trong chai
đó.
It was in 1971 that transatlantic supersonic transportation became commercially availability.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ loại
become + adj: trở nên như thế nào
availability (n): sự có sẵn
available (adj): có sẵn
Sửa lại: availability -> available
Tạm dịch: Vào năm 1971 thì phương tiện di chuyển nhanh vượt Đại Tây
Dương đã trở nên có sẵn về phương diện thương mại.
The lion has long been a symbol of strength, powerful and cruelty.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cấu trúc song song
Khi dùng liên từ (and) để nối các thành phần song song, các thành phần
đó phải giống nhau về từ loại hoặc cấu trúc.
Ở đây các thành phần “strength” và “cruelty” là các danh từ.
powerful (a): đầy quyền lực
power (n): sức mạnh, sự quyền lực
Sửa lại: powerful => power
Tạm dịch: Con sư tử từ lâu đã là biểu tượng của sức mạnh, sự quyền lực
và tàn ác.
Chọn D
It is important that you turned off the heater every morning before you leave for class.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thức giả định
Công thức với thức giả định:
- Chủ động: S + be + adj + that + S + V (nguyên thể).
- Bị động: S + be + adj + that + S + be + Ved.
Cấu trúc trên dùng với các tính từ như: advisable, necessary,
recommended, urgent, critical, important, essential, vital, mandatory,
imperative, crucial,…
Sửa lại: turned off => turn off
Tạm dịch: Điều quan trọng là bạn phải tắt máy sưởi mỗi sáng trước khi
bạn đến lớp.
Chọn B
Small town newspapers often urge readers to make business with local merchants.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cách kết hợp từ ngữ
do business (with sb): kinh doanh, buôn bán với ai
Sửa lại: make => do
Tạm dịch: Báo chí thị trấn nhỏ thường kêu gọi độc giả làm kinh doanh
với các thương nhân địa phương.
Chọn A
After writing it, the essay must be duplicated by the students himself and handed into the department secretary before the end of the month.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ
Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (the essay), ta có thể
rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc rút gọn 1
mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/P2.
Câu đầy đủ: After the essay is written, it must be duplicated by the
students himself and handed into the department secretary before the
end of the month.
Sửa lại: After writing it => After written
Tạm dịch: Sau khi được viết, bài luận phải được sao chép bởi chính các
sinh viên và nộp cho thư ký khoa trước khi kết thúc tháng.
Chọn C
During a depression, economic conditions are worse far than they are during a recession.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: So sánh hơn
Để nhấn mạnh so sánh hơn ta có thể dùng: much, a lot, far, even,
rather... trước tính từ so sánh hơn.
Sửa lại: worse far => far worse
Tạm dịch: Trong thời kỳ khủng hoảng, điều kiện kinh tế tệ hơn nhiều so
với điều kiện trong thời kỳ suy thoái.
Chọn D
Viet Nam Airlines regrets informing passengers that flight VN 251 to Hanoi is postponed due to bad weather.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: V-ing/ to V
Cấu trúc:
regret V-ing: hối hận vì đã làm gì
regret to V: lấy làm tiếc khi làm gì
Sửa lại: informing => to inform
Tạm dịch: Hãng Việt Nam Airlines lấy làm tiếc khi thông báo cho hành
khách rằng chuyến bay VN 251 đến Hà Nội bị hoãn do thời tiết xấu.
The train to Ho Chi Minh city left at precisely 7 o’clock as usually, but the train to Ha Noi capital left at half past six o’clock, which was exactly 20 minutes late.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cụm từ
Cụm từ: as usual: như thường lệ
Sửa lại: as usually => as usual
Tạm dịch: Chuyến tàu đến thành phố Hồ Chí Minh đã rời đi đúng 7 giờ
như thường lệ, nhưng chuyến tàu đến thủ đô Hà Nội đã rời đi lúc sáu giờ
rưỡi, đã trễ 20 phút.
It took the mayor over an hour explanation to the other members of the board why he had missed the last meeting.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cấu trúc ai đó dành/ mất bao nhiêu thời gian để làm việc gì
It takes/took sb + time + to V = Sb spend(s)/spent + time + V-ing: ai
đó dành/ mất bao nhiêu thời gian để làm việc gì
explanation (n): lời giải thích
explain (v): giải thích
Sửa lại: explanation -> to explain
Tạm dịch: Người thị trưởng mất hơn 1 giờ đồng hồ để giải thích cho các
thành viên khác trong ủy ban vì sao ông ấy lại bỏ lỡ cuộc họp lần trước.
The president said it was imperative that the release of all hostages was secured.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thức giả định
Công thức với thức giả định:
- Chủ động: S + be + adj + that + S + V (nguyên thể).
- Bị động: S + be + adj + that + S + be + Ved.
Cấu trúc trên dùng với các tính từ như: advisable, necessary,
recommended, urgent, critical, important, essential, vital, mandatory,
imperative, crucial,…
Sửa lại: was => be
Tạm dịch: Tổng thống nói rằng điều bắt buộc là việc thả tất cả các con
tin được an toàn.
I’d prefer to do it on myself, because other people make me nervous.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Giới từ
by myself = on my own: tự làm
Sửa lại: on myself => by myself
Tạm dịch: Tôi thích tự làm nó, bởi vì người khác làm tôi lo lắng.
The continental shelves in the shallow area of the ocean floor is closet to the continents.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Trong câu, chủ ngữ là danh từ số nhiều (shelves) không hoà hợp với động từ chia số ít (is).
The continental shelf: thềm lục địa
Sửa lại: shelves => shelf
Tạm dịch: Thềm lục địa ở khu vực nông của đáy đại dương thì ở gần với
lục địa.
When I was in Hanoi last year, they were building that bridge, but now it has not finished yet.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu bị động
Theo ngữ cảnh thì động từ “finish” phải chia ở dạng bị động.
Cấu trúc bị động thì hiện tại hoàn thành: S + has/ have (not) + been
Ved/P2.
Sửa lại: has not finished => has not been finished
Tạm dịch: Khi tôi ở Hà Nội năm ngoái, họ đang xây dựng cây cầu đó,
nhưng bây giờ nó vẫn chưa được hoàn thành.
When coming to Vietnam, many foreign travellers love spending their time in the wildly mountain areas.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ loại
mountain (n): núi, dãy núi
mountainous (a): có núi, thuộc vùng núi
Trước danh từ “areas” (khu vực) ta cần một tính từ.
Sửa lại: mountain => mountainous
Tạm dịch: Khi đến Việt Nam, nhiều du khách nước ngoài thích dành thời
gian ở những vùng núi hoang sơ.
The children are extremely excited about the visit to the town where their grandparents were born in.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Trong mệnh đề quan hệ:
- which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong
mệnh đề quan hệ
- where: thay cho trạng từ chỉ nơi chốn; where + S + V
Trong mệnh đề đã dùng giới từ “in” ( in which = where) nên không thể
dùng “where”.
Sửa lại: where => which
Tạm dịch: Những đứa trẻ vô cùng phấn khích về chuyến thăm thị trấn
nơi ông bà của chúng được sinh ra.
Some of the jobs described in the job interview were writing essays, correcting papers, and reports typing.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cấu trúc song song
Khi dùng liên từ (and) để nối các thành phần song song, các thành phần
đó phải giống nhau về từ loại hoặc cấu trúc.
Ở đây các thành phần writing essays, correcting papers ở dạng “V-ing +
O”.
Sửa lại: reports typing => typing reports
Tạm dịch: Một số công việc được mô tả trong cuộc phỏng vấn xin việc là
viết bài, sửa bài và đánh máy báo cáo.
The result of that test must be inform before August.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu bị động
Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu: S + V (khuyết thiếu) + be +
Ved/P2.
Sửa lại: inform => informed
Tạm dịch: Kết quả bài kiểm tra đó phải được thông báo trước tháng tám.
Jack London was a very famous novelist who works have been widely read.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Trong mệnh đề quan hệ:
- who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong
mệnh đề quan hệ
- whose + danh từ: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật
works (n): tác phẩm => dùng “whose”
Sửa lại: who => whose
Tạm dịch: Jack London đã là một tiểu thuyết gia rất nổi tiếng, người mà
các tác phẩm của ông đều được đọc rộng rãi.
The sign says that we should read the constructions carefully before proceeding.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
construction (n): công trình
instruction (n): hướng dẫn
Sửa lại: constructions => instructions
Tạm dịch: Biển báo cho biết rằng chúng ta nên đọc hướng dẫn cẩn thận
trước khi tiến hành.
Chọn C
The bones of the elderly are more prone to fractures than of young people.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: So sánh hơn
Trong so sánh hơn giữa 2 sự vật thì hai sự vật phải tương đương nhau
(the bones of the elderly – the bones of young people).
Sửa lại: of => those of
Tạm dịch: Xương của người già dễ bị gãy hơn so với xương của người trẻ tuổi.
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com