Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Trả lời cho các câu 364143, 364144, 364145, 364146, 364147, 364148, 364149, 364150, 364151, 364152, 364153, 364154, 364155, 364156, 364157, 364158, 364159, 364160, 364161, 364162, 364163, 364164, 364165, 364166, 364167, 364168, 364169, 364170, 364171, 364172, 364173, 364174, 364175, 364176, 364177, 364178, 364179, 364180, 364181, 364182, 364183, 364184, 364185, 364186, 364187, 364188, 364189, 364190, 364191, 364192 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

The first postage stamps issued in New York City in 1842.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:364144
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động

Giải chi tiết

Theo ngữ cảnh thì động từ phải chia dạng bị động.

Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + Ved/P2.

Sửa lại: issued => were issued

Tạm dịch: Những cái tem đầu tiên được phát hành ở thành phố New

York vào năm 1842.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

It was on 12th April, 1961 when the first human, a Soviet cosmonaut, flew into space.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:364145
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu chẻ

Giải chi tiết

Cấu trúc: It + be + cụm từ được nhấn mạnh + that + mệnh đề.

Sửa lại: when => that

Tạm dịch: Chính vào ngày 12 tháng 4 năm 1961, người đầu tiên, một

phi hành gia người Sô-viết, đã bay vào không gian.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

The  bitcoin system created  in 2009 by an enigmatie  person named  Satoshi Nakamoto.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364146
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động

Giải chi tiết

Có “by an enigmatie person” => động từ phải chia dạng bị động

Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Ved/ P2.

Sửa lại: created => was created (được tạo ra)

Tạm dịch: Hệ thống bitcoin được tạo ra vào năm 2009 bởi một người bí

ẩn tên Satoshi Nakamoto.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Digital clocks, however precise, they cannot be perfectly accurate because the earth’s rotation changes slightly over years.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:364147
Phương pháp giải

Kiến thức: Chủ ngữ của câu

Giải chi tiết

Trong câu đã có chủ ngữ “digital clocks” và động từ chính “cannot be

accurate” => thừa đại từ nhân xưng “they”.

Sửa lại: they  => bỏ “they”

Tạm dịch: Những chiếc đồng hồ kỹ thuật số, cho dù chính xác thế nào đi nữa, chúng cũng không thể nào chính xác một cách hoàn hảo bởi vì vòng xoay của Trái Đất thay đổi nhẹ qua các năm. 

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

A large number of entries has updated in the latest edition of the encyclopedia recently.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364148
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ - động từ

Giải chi tiết

Cấu trúc: a large number of + danh từ số nhiều + V (số nhiều).

Sửa lại: has updated => have updated

Tạm dịch: Một số lượng lớn các mục đã được cập nhật trong phiên bản

mới nhất của bách khoa toàn thư gần đây.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Psychological experiment is indicated that people remember more math problems that they can’t solve than those they are able to solve.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:364149
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu chủ động

Giải chi tiết

Xét về nghĩa, câu mang nghĩa chủ động

=> dùng cấu trúc chủ động thì hiện tại đơn: S + V(s/es).

Sửa lại: is indicated => indicates

Tạm dịch: Thí nghiệm tâm lý chỉ ra rằng mọi người nhớ đến các vấn đề

toán học cái mà họ không thể giải quyết hơn là các vấn đề họ có khả

năng giải quyết.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Some snakes have holow teeth are called fangs that they use to poison their victims.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364150
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “to be”,

đồng thời:

+ Dùng cụm V-ing nếu ở dạng chủ động

+ Dùng cụm V ed/P2 nếu ở dạng bị động

Câu đầy đủ: Some snakes have holow teeth which are called fangs that

...

Câu rút gọn: Some snakes have holow teeth called fangs that ...

Sửa lại: are called  => called

Tạm dịch: Nhiều con rắn có những chiếc răng lõm được gọi là răng nanh

để đầu độc con mồi cho chúng.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

In China, Japan and other Oriental countries, where tea is national drink, people almost add never sugar to their tea.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:364151
Phương pháp giải

Kiến thức: Vị trí trạng từ tần suất

Giải chi tiết

Trạng từ tần suất (never) phải đứng trước động từ thường (add).

Sửa lại: add never => never add

Tạm dịch: Ở Trung Quốc, Nhật Bản và các nước phương Đông khác, nơi

trà là thức uống quốc gia, mọi người hầu như không bao giờ thêm đường

vào trà.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

There are different hundreds of species of butterflies in Cuc Phuong National Park.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364152
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

“different” (khác) là một tính từ nên không thể đứng trước từ chỉ số lượng “hundreds of”

=>“different” phải đứng trước danh từ “species” (loài)

Sửa lại: different hundreds of => hundreds of different

Tạm dịch: Có hàng trăm loài bướm khác nhau trong Vườn quốc gia Cúc

Phương.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

It is imperative that these materials send to the director immediately.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364153
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động

Giải chi tiết

Công thức với thức giả định:

- Chủ động: S + be + adj + that + S + V (nguyên thể)

-  Bị động: S + be + adj + that + S + be + Ved

Cấu trúc trên dùng với các tính từ như: advisable, necessary,

recommended, urgent, critical, important, essential, vital, mandatory,

imperative, crucial,…

Theo ngữ cảnh, động từ “send” theo sau chủ ngữ “these materials” cần

chia dạng bị động.

Sửa lại: send => be sent

Tạm dịch: Điều bắt buộc là các tài liệu này phải được gửi đến giám đốc

ngay lập tức.

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

Having been identified the causes of global warming, scientists have worked out some solutions to reduce its effects.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364154
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (scientists), ta có thể

rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc “having

Ved/P2” (nếu hành động xảy ra trước hành động còn lại); rút gọn 1 mệnh

đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/P2 hoặc “having been Ved/P2” (nếu

hành động xảy ra trước hành động còn lại).

Câu đầy đủ: Scientists had identified the causes of global warming,

they have worked out some solutions to reduce its effects.

Sửa lại: Having been identified => Having identified

Tạm dịch: Đã xác định được nguyên nhân của sự nóng lên toàn cầu, các

nhà khoa học đã tìm ra một số giải pháp để giảm tác động của nó.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

On the floor of the Pacific Ocean is hundreds of flat-tipped mountains more than a mile beneath sea level.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:364155
Phương pháp giải

Kiến thức: Đảo ngữ - sự hòa hợp chủ ngữ & động từ

Giải chi tiết

Cấu trúc đảo ngữ với trạng từ chỉ nơi chốn:

Trạng từ chỉ nơi chốn + V + S.

Ở đây chủ ngữ là “hundreds of flat-tipped mountains” => chủ ngữ số

nhiều => “to be” phải là "are"

Sửa lại: is hundreds of => are hundreds of

Tạm dịch: Trên thềm của Thái Bình Dương là hàng trăm ngọn núi đỉnh

bằng phẳng hơn một dặm bên dưới mực nước biển.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

It is important that you turned off the heater every morning before you leave for class.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:364156
Phương pháp giải

Kiến thức: Thức giả định

Giải chi tiết

Cấu trúc: S + be + adj + that + S + V (nguyên thể)

Cấu trúc trên dùng với các tính từ như: necessary, recommended, urgent, critical, important, essential, vital, mandatory, crucial, …

Sửa lại: turned off => turn off

Tạm dịch: Điều quan trọng là bạn cần tắt lò sưởi mỗi sáng trước khi bạn

đi học.

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Every day in summer, but especially at the weekends, all kinds of vehicles bring crowds of people to enjoy the various attraction.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:364157
Phương pháp giải

Kiến thức: Danh từ số nhiều

Giải chi tiết

Sau “various” ( khác nhau ) cần 1 danh từ số nhiều.

Sửa lại: attraction => attrations

Tạm dịch: Mỗi ngày vào mùa hè, nhưng đặc biệt là vào cuối tuần, tất cả

các loại phương tiện mang những đám đông người đến để tận hưởng địa

điểm thu hút khách du lịch khác nhau.

Chọn D

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

The federal government recommends that all expectant women will not only refrain from smoking but also avoid places where other people smoke.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:364158
Phương pháp giải

Kiến thức: Thức giả định

Giải chi tiết

Cấu trúc: S + recommend(s) + (that) + S + (should) + do sth: khuyên

ai đó làm gì

Sửa lại: will not only refrain => should not only refrain

Tạm dịch: Chính phủ liên bang khuyến nghị rằng tất cả phụ nữ mong đợi không chỉ nên không hút thuốc mà còn nên tránh những nơi người khác hút thuốc.

Chọn C

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

He made it clear once more that the missed books were to be received and brought to him.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:364159
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động

Giải chi tiết

Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + Ved/P2.

Sửa lại: to be received => received

Tạm dịch: Anh ấy nói rõ một lần nữa rằng những quyển sách đã thất lạc

đã được nhận và được đem đến cho anh ấy.

Chọn D

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

Believed  that Jack had got  home safely, we felt relieved.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:364160
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (we), ta có thể rút

gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/P2.

Câu đầy đủ: We believed that Jack had got home safely, we felt

relieved.

Cấu rút gọn: Believing that Jack had got home safely, we felt relieved.

Sửa lại: believed => believing

Tạm dịch: Tin rằng Jack về nhà an toàn, chúng tôi cảm thấy nhẹ nhõm.

Chọn A

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

To save money, Jane decided to live with her aunt when attended college.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:364161
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (we), ta có thể rút

gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/P2.

Câu đầy đủ: To save money, Jane decided to live with her aunt when

she attended college.

Câu rút gọn: To save money, Jane decided to live with her aunt when

attending college.

Sửa lại: attended => attending

Tạm dịch: Để tiết kiệm tiền, Jane quyết định ở với dì của cô ấy khi vào

đại học.

Chọn D

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

Since ancient times, some people wore amulets, objects that are supposed to give the wearer magical powers.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364162
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Dấu hiệu nhận biết: Since ancient times

Cấu trúc: S + have/has + Ved/P2.

Sửa lại: wore => have worn

Tạm dịch: Từ thời cổ đại, một số người đã đeo bùa hộ mệnh, đồ vật

được cho là mang lại cho người đeo sức mạnh ma thuật.

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

Each of the chemical elements have its own standard symbol.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:364163
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Each of the + N (số nhiều) + V(số ít).

Sửa lại: have => has

Tạm dịch: Mỗi nguyên tố hóa học có ký hiệu tiêu chuẩn riêng.

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

Solution to the problem of how to dispose of excess rubbish must find.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:364164
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động

Giải chi tiết

Trong câu, chủ ngữ là Solution (giải pháp), động từ là find (tìm ra) nên

câu ở dạng bị động.

Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu: S + V (khuyết thiếu) + be +

Ved/P2.

Sửa lại: must find => must be found

Tạm dịch: Giải pháp cho vấn đề làm thế nào để xử lý rác thải phải được

tìm ra.

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

A paragraph is a portion of a text consists of one or more sentences related to the same idea.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:364165
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “to be”,

đồng thời:

+ Dùng cụm V-ing nếu ở dạng chủ động

+ Dùng cụm V ed/P2 nếu ở dạng bị động

Câu đầy đủ: A paragraph is a portion of a text which consists of one or

more sentences related to the same idea.

Câu rút gọn: A paragraph is a portion of a text consisting of one or more

sentences related to the same idea.

Sửa lại: consists of => consisting of

Tạm dịch: Một đoạn văn là một phần của một bài văn ngắn mà bao gồm

một hoặc nhiều câu có liên quan đến cùng một chủ đề.

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

I saw  the blind woman  crossed the busy road  without any  help.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364166
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với động từ “see”

Giải chi tiết

Cấu trúc:

- see sb V: thấy ai làm gì (chứng kiến toàn bộ hành động)

- see sb V-ing thấy ai đang làm gì (chứng kiến một phần hành động)

Về nghĩa, trong câu này ta dùng cấu trúc “see sb Ving”.

Sửa lại: crossed => crossing

Tạm dịch: Tôi thấy người phụ nữ mù đang băng qua đường đông đúc mà không có ai giúp đỡ.

Chọn B

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

She said her father that she would go shopping with him the following day.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:364167
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

said to sb that = told sb that: đã nói rằng

Sửa lại: said => said to

Tạm dịch: Cô ấy đã nói với bố cô ấy rằng cô ấy sẽ đi mua sắm với ông

vào ngày mai.

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

While the campaign, young volunteers helped  build bridges,  roads and houses for some of Viet Nam's most  disadvantaged families.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:364168
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

While + mệnh đề/ V-ing/P2…: trong khi

During + danh từ/cụm danh từ, …: trong suốt

Sửa lại: While => During

Tạm dịch: Trong suốt chiến dịch, các tình nguyện viên trẻ đã giúp xây

dựng cầu, đường và nhà cho một số gia đình khó khăn nhất của Việt

Nam.

Chọn A

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

Not only my sister plays the guitar well but she is also a good pianist.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:364169
Phương pháp giải

Kiến thức: Đảo ngữ với “Not only…but also…”

Giải chi tiết

Cấu trúc: Not only + trợ động từ + S + V  but + S + also + V.

Sửa lại: Not only my sister plays => Not only does my sister play

Tạm dịch: Em gái của tôi không chỉ chơi guitar hay mà còn là một nghệ

sĩ piano tài ba.

Chọn A

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

Having found guilty of racketeering, the mobster was sentenced to a number of years in prison.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:364170
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (the mobster), ta có

thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc “having

Ved/P2” (nếu hành động xảy ra trước hành động còn lại); rút gọn 1 mệnh

đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/P2 hoặc “having been Ved/P2” (nếu

hành động xảy ra trước hành động còn lại).

Câu đầy đủ: The mobster had been found guilty of racketeering, he was

sentenced to a number of years in prison. 

Câu rút gọn: Having been found guilty of racketeering, the mobster was

sentenced to a number of years in prison. 

Sửa lại: Having found => Having been found

Tạm dịch: Sau khi bị kết tội làm tiền bất lương, tên cướp đã bị kết án

một số năm tù.

Chọn A 

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu

Most people consider it women's responsible to take care of children and do housework.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364171
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Sau sở hữu cách (‘s) ta cần một danh từ.

responsible (a): có tính trách nhiệm

responsibility (n): trách nhiệm

Sửa lại: responsible => responsibility

Tạm dịch: Hầu hết mọi người coi đó là trách nhiệm của phụ nữ trong

việc chăm sóc con cái và làm việc nhà.

Chọn B

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu

They have made a lot of progress until the country became independent.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364172
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

until: cho đến khi

since: kể từ khi (dùng trong thì hiện tại hoàn thành)

Sửa lại: until => since

Tạm dịch: Họ đã đạt được rất nhiều tiến bộ kể từ khi đất nước độc lập.

Chọn B

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

We advised that he drank water in that bottle.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364173
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “advise”

Giải chi tiết

Cấu trúc: S + advise + (that) + S + (should) + V (nguyên thể).

Sửa lại: drank => drink

Tạm dịch: Chúng tôi đã khuyên rằng anh ấy nên uống nước trong chai

đó.

Câu hỏi số 31:
Thông hiểu

It was in 1971 that transatlantic supersonic transportation became commercially availability.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:364174
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

become + adj: trở nên như thế nào

availability (n): sự có sẵn

available (adj): có sẵn

Sửa lại: availability -> available

Tạm dịch: Vào năm 1971 thì phương tiện di chuyển nhanh vượt Đại Tây

Dương đã trở nên có sẵn về phương diện thương mại.

Câu hỏi số 32:
Thông hiểu

The lion has long been a symbol of strength, powerful and cruelty.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:364175
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc song song

Giải chi tiết

Khi dùng liên từ (and) để nối các thành phần song song, các thành phần

đó phải giống nhau về từ loại hoặc cấu trúc.

Ở đây các thành phần “strength” và “cruelty” là các danh từ.

powerful (a): đầy quyền lực

power (n): sức mạnh, sự quyền lực

Sửa lại: powerful => power

Tạm dịch: Con sư tử từ lâu đã là biểu tượng của sức mạnh, sự quyền lực

và tàn ác.

Chọn D

Câu hỏi số 33:
Thông hiểu

It is important that you turned off the heater every morning before you leave for class.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364176
Phương pháp giải

Kiến thức: Thức giả định

Giải chi tiết

Công thức với thức giả định:

- Chủ động: S + be + adj + that + S + V (nguyên thể).

-  Bị động: S + be + adj + that + S + be + Ved.

Cấu trúc trên dùng với các tính từ như: advisable, necessary,

recommended, urgent, critical, important, essential, vital, mandatory,

imperative, crucial,…

Sửa lại: turned off => turn off

Tạm dịch: Điều quan trọng là bạn phải tắt máy sưởi mỗi sáng trước khi

bạn đến lớp.

Chọn B

Câu hỏi số 34:
Thông hiểu

Small town newspapers often urge readers to make business with local merchants.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:364177
Phương pháp giải

Kiến thức: Cách kết hợp từ ngữ

Giải chi tiết

do business (with sb): kinh doanh, buôn bán với ai

Sửa lại: make => do

Tạm dịch: Báo chí thị trấn nhỏ thường kêu gọi độc giả làm kinh doanh

với các thương nhân địa phương.

Chọn A

Câu hỏi số 35:
Thông hiểu

After writing it, the essay must be duplicated by the students himself and handed into the department secretary before the end of the month.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:364178
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (the essay), ta có thể

rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc rút gọn 1

mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/P2.

Câu đầy đủ: After the essay is written, it must be duplicated by the

students himself and handed into the department secretary before the

end of the month.

Sửa lại: After writing it => After written

Tạm dịch: Sau khi được viết, bài luận phải được sao chép bởi chính các

sinh viên và nộp cho thư ký khoa trước khi kết thúc tháng.

Chọn C

Câu hỏi số 36:
Thông hiểu

During a depression, economic conditions are worse far than they are during a recession.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:364179
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh hơn

Giải chi tiết

Để nhấn mạnh so sánh hơn ta có thể dùng:  much, a lot, far, even,

rather... trước tính từ so sánh hơn.

Sửa lại: worse far => far worse

Tạm dịch: Trong thời kỳ khủng hoảng, điều kiện kinh tế tệ hơn nhiều so

với điều kiện trong thời kỳ suy thoái.

Chọn D

Câu hỏi số 37:
Thông hiểu

Viet Nam Airlines regrets informing passengers that flight VN 251 to Hanoi is postponed due to bad weather.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:364180
Phương pháp giải

Kiến thức: V-ing/ to V

Giải chi tiết

Cấu trúc:

regret V-ing: hối hận vì đã làm gì

regret to V: lấy làm tiếc khi làm gì

Sửa lại: informing => to inform

Tạm dịch: Hãng Việt Nam Airlines lấy làm tiếc khi thông báo cho hành

khách rằng chuyến bay VN 251 đến Hà Nội bị hoãn do thời tiết xấu.

Câu hỏi số 38:
Thông hiểu

The train to Ho Chi Minh city left at precisely 7 o’clock as usually, but the train to Ha Noi capital left at half past six o’clock, which was exactly 20 minutes late.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364181
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

Cụm từ: as usual: như thường lệ

Sửa lại: as usually => as usual

Tạm dịch: Chuyến tàu đến thành phố Hồ Chí Minh đã rời đi đúng 7 giờ

như thường lệ, nhưng chuyến tàu đến thủ đô Hà Nội đã rời đi lúc sáu giờ

rưỡi, đã trễ 20 phút.

Câu hỏi số 39:
Thông hiểu

It took the mayor over an hour explanation to the other members of the board why he had missed the last meeting.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364182
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc ai đó dành/ mất bao nhiêu thời gian để làm việc gì

Giải chi tiết

It takes/took sb + time + to V = Sb spend(s)/spent + time + V-ing: ai

đó dành/ mất bao nhiêu thời gian để làm việc gì

explanation (n): lời giải thích

explain (v): giải thích

Sửa lại: explanation -> to explain

Tạm dịch: Người thị trưởng mất hơn 1 giờ đồng hồ để giải thích cho các

thành viên khác trong ủy ban vì sao ông ấy lại bỏ lỡ cuộc họp lần trước.

Câu hỏi số 40:
Thông hiểu

The president said it was imperative that the release of all hostages was secured.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364183
Phương pháp giải

Kiến thức: Thức giả định

Giải chi tiết

Công thức với thức giả định:

- Chủ động: S + be + adj + that + S + V (nguyên thể).

-  Bị động: S + be + adj + that + S + be + Ved.

Cấu trúc trên dùng với các tính từ như: advisable, necessary,

recommended, urgent, critical, important, essential, vital, mandatory,

imperative, crucial,…

Sửa lại: was => be

Tạm dịch: Tổng thống nói rằng điều bắt buộc là việc thả tất cả các con

tin được an toàn.

Câu hỏi số 41:
Thông hiểu

I’d prefer to do it  on myself, because  other people  make me nervous.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364184
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

by myself = on my own: tự làm

Sửa lại: on myself => by myself

Tạm dịch: Tôi thích tự làm nó, bởi vì người khác làm tôi lo lắng.

Câu hỏi số 42:
Thông hiểu

The continental shelves in the shallow area of the ocean floor is closet to the continents.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:364185
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Trong câu, chủ ngữ là danh từ số nhiều (shelves) không hoà hợp với động từ chia số ít (is).

The continental shelf: thềm lục địa

Sửa lại: shelves => shelf

Tạm dịch: Thềm lục địa ở khu vực nông của đáy đại dương thì ở gần với

lục địa.

Câu hỏi số 43:
Thông hiểu

When I was in Hanoi last year, they were building that bridge, but now  it has not finished yet.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:364186
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động

Giải chi tiết

Theo ngữ cảnh thì động từ “finish” phải chia ở dạng bị động.

Cấu trúc bị động thì hiện tại hoàn thành: S + has/ have (not) + been

Ved/P2.

Sửa lại: has not finished => has not been finished

Tạm dịch: Khi tôi ở Hà Nội năm ngoái, họ đang xây dựng cây cầu đó,

nhưng bây giờ nó vẫn chưa được hoàn thành.

Câu hỏi số 44:
Thông hiểu

When coming to Vietnam, many foreign travellers love spending their time in the wildly mountain areas.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:364187
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

mountain (n): núi, dãy núi

mountainous (a): có núi, thuộc vùng núi

Trước danh từ “areas” (khu vực) ta cần một tính từ.

Sửa lại: mountain => mountainous

Tạm dịch: Khi đến Việt Nam, nhiều du khách nước ngoài thích dành thời

gian ở những vùng núi hoang sơ.

Câu hỏi số 45:
Thông hiểu

The children are extremely excited about the visit to the town where their grandparents were born in.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:364188
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Trong mệnh đề quan hệ:

- which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong

mệnh đề quan hệ

- where: thay cho trạng từ chỉ nơi chốn; where + S + V             

Trong mệnh đề đã dùng giới từ “in” ( in which = where) nên không thể

dùng “where”.

Sửa lại: where => which

Tạm dịch: Những đứa trẻ vô cùng phấn khích về chuyến thăm thị trấn

nơi ông bà của chúng được sinh ra.

Câu hỏi số 46:
Thông hiểu

Some of the jobs described in the job interview were writing essays, correcting papers, and reports typing.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:364189
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc song song

Giải chi tiết

Khi dùng liên từ (and) để nối các thành phần song song, các thành phần

đó phải giống nhau về từ loại hoặc cấu trúc.

Ở đây các thành phần writing essays, correcting papers ở dạng “V-ing +

O”.

Sửa lại: reports typing => typing reports

Tạm dịch: Một số công việc được mô tả trong cuộc phỏng vấn xin việc là

viết bài, sửa bài và đánh máy báo cáo.

Câu hỏi số 47:
Thông hiểu

The result of that test must be inform before August.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:364190
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động

Giải chi tiết

Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu: S + V (khuyết thiếu) + be +

Ved/P2.

Sửa lại: inform => informed

Tạm dịch: Kết quả bài kiểm tra đó phải được thông báo trước tháng tám.

Câu hỏi số 48:
Thông hiểu

Jack London was a very famous novelist who works have been widely read.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364191
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Trong mệnh đề quan hệ:

- who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong

mệnh đề quan hệ

- whose + danh từ: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật

works (n): tác phẩm => dùng “whose”

Sửa lại: who => whose

Tạm dịch: Jack London đã là một tiểu thuyết gia rất nổi tiếng, người mà

các tác phẩm của ông đều được đọc rộng rãi.

Câu hỏi số 49:
Thông hiểu

The sign says that we should read the constructions carefully before proceeding.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:364192
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

construction (n): công trình

instruction (n): hướng dẫn

Sửa lại: constructions => instructions

Tạm dịch: Biển báo cho biết rằng chúng ta nên đọc hướng dẫn cẩn thận

trước khi tiến hành.

Chọn C

Câu hỏi số 50:
Thông hiểu

The bones of the elderly are more prone to fractures than of young people.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364193
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh hơn

Giải chi tiết

Trong so sánh hơn giữa 2 sự vật thì hai sự vật phải tương đương nhau

(the bones of the elderly – the bones of young people).

Sửa lại: of => those of

Tạm dịch: Xương của người già dễ bị gãy hơn so với xương của người trẻ tuổi.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com