Một ống dây đồng hình trụ dài \(25cm\) gồm nhiều vòng dây quấn sít nhau và có điện trở \(0,20\Omega \). Dây đồng có tiết diện \(1,0m{m^2}\) và điện trở suất \(1,{7.10^{ - 8}}\Omega .m\). Từ thông qua mỗi vòng dây đồng và năng lượng từ trường trong ống dây khi có dòng điện cường độ \(2,5A\) chạy trong ống dây đồng là:
Câu 365129:
Một ống dây đồng hình trụ dài \(25cm\) gồm nhiều vòng dây quấn sít nhau và có điện trở \(0,20\Omega \). Dây đồng có tiết diện \(1,0m{m^2}\) và điện trở suất \(1,{7.10^{ - 8}}\Omega .m\). Từ thông qua mỗi vòng dây đồng và năng lượng từ trường trong ống dây khi có dòng điện cường độ \(2,5A\) chạy trong ống dây đồng là:
A. \({\Phi _0}{\rm{ = 0,63nW}}b;{\rm{W}} = 1,{74.10^{ - 4}}J\)
B. \({\Phi _0}{\rm{ = 0,63}}\mu {\rm{W}}b;{\rm{W}} = 1,{74.10^{ - 3}}J\)
C. \({\Phi _0}{\rm{ = 0,63}}\mu {\rm{W}}b;{\rm{W}} = 1,{74.10^{ - 4}}J\)
D. \({\Phi _0}{\rm{ = 0,63W}}b;{\rm{W}} = 1,{74.10^{ - 3}}J\)
+ Công thức tính chu đường tròn và diện tích hình tròn: \(\left\{ \begin{array}{l}C = \pi d\\S = \dfrac{{\pi {d^2}}}{4}\end{array} \right.\)
(Với d là đường kính)
+ Độ tự cảm của ống dây : \(L = 4\pi {.10^{ - 7}}.\dfrac{{{N^2}}}{l}.S\)
+ Công thức liên hệ giữa từ thông và cường độ dòng điện: \(\Phi = L.i\)
+ Năng lượng từ trường tích luỹ trong ống dây: \({\rm{W}} = \dfrac{{L{i^2}}}{2}\)
-
Đáp án : C(13) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Đường kính d của dây đồng có tiết diện \({S_0} = 1,0m{m^2}\) là:
\(\begin{array}{l}
{S_0} = \frac{{\pi {d^2}}}{4} \Rightarrow d = \sqrt {\frac{{4{S_0}}}{\pi }} \\
\Rightarrow d = \sqrt {\frac{{{{4.1.10}^{ - 6}}}}{{3,14}}} \approx 1,{13.10^{ - 3}}m = 1,13mm
\end{array}\)Suy ra số vòng dây đồng quấn trên ống dây có độ dài \(l = 25cm\) là:
\(N = \frac{l}{d} = \frac{{{{25.10}^{ - 2}}}}{{1,{{13.10}^{ - 3}}}} \approx 221{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {vong} \right)\)
Công thức tính điện trở của dây dẫn:
\(R = \dfrac{{\rho {l_0}}}{S} \Rightarrow {l_0} = \dfrac{{RS}}{\rho }\)
Từ công thức tính điện trở của dây dẫn ta tính được chiều dài tổng cộng của N vòng dây đồng quấn trên ống dây:
\({l_0} = \dfrac{{RS}}{\rho } = \dfrac{{0,{{2.1.10}^{ - 6}}}}{{1,{{7.10}^{ - 8}}}} \approx 11,76m\)
Suy ra chu vi C của mỗi vòng dây:
\(C = \dfrac{{{l_0}}}{N} = \dfrac{{11,76}}{{221}} = 0,0532m = 53,2mm\)
Đường kính D của ống dây là:
\(C = \pi D \Rightarrow D = \dfrac{C}{\pi } = \dfrac{{53,2}}{{3,14}} \approx 17mm\)
Diện tích tiết diện S của ống dây là:
\(S = \dfrac{{\pi {D^2}}}{4} = \dfrac{{3,{{14.17}^2}}}{4} \approx 227m{m^2}\)
Độ tự cảm của ống dây:
\(\begin{array}{l}
L = 4\pi {.10^{ - 7}}.\frac{{{N^2}}}{l}.S\\
\,\,\,\, = 4\pi {.10^{ - 7}}.\frac{{{{221}^2}}}{{{{25.10}^{ - 2}}}}{.227.10^{ - 6}} = 5,{57.10^{ - 5}}H
\end{array}\)Vì từ thông qua ống dây đồng có trị số \(\Phi = L.i\)
Nên từ thông qua mỗi vòng dây khi dòng điện chạy trong ống dây có cường độ \(i=I=2,5A\) sẽ bằng :
\(\begin{array}{l}
{\Phi _0} = \frac{\Phi }{N} = \frac{{L.i}}{N} = \frac{{5,{{57.10}^{ - 5}}.2,5}}{{221}}\\
\,\,\,\,\,\,\, = 6,{3.10^{ - 7}}{\rm{W}}b = 0,63\mu {\rm{W}}b
\end{array}\)Năng lượng từ trường tích luỹ trong ống dây:
\({\rm{W}} = \dfrac{{L{i^2}}}{2} = \dfrac{{5,{{57.10}^{ - 5}}.2,{5^2}}}{2} = 1,{74.10^{ - 4}}J\)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com