Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 369079, 369080, 369081, 369082, 369083, 369084, 369085, 369086, 369087, 369088, 369089, 369090, 369091, 369092, 369093, 369094, 369095, 369096, 369097, 369098, 369099, 369100, 369101, 369102, 369103, 369104, 369105, 369106, 369107, 369108, 369109, 369110, 369111, 369112, 369113, 369114, 369115, 369116, 369117, 369118 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

When he picked up my book he found that the cover had been torn.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:369080
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề trong cùng một câu có cùng chủ ngữ “he” ta có thể rút

gọn một mệnh đề ở dạng:

- V-ing: khi mệnh đề mang nghĩa chủ động

- Ved/ P2:  khi mệnh đề mang nghĩa bị động

Tạm dịch: Khi anh ấy cầm cuốn sách của tôi lên, anh ấy thấy rằng bìa

đã bị rách.

A. sai ngữ pháp: Picked => Picking

B. sai ngữ pháp: thì quá khứ hoàn thành không kết hợp với hiện tại đơn

trong cùng 1 câu.

C. sai ngữ pháp: không thể rút gọn hai mệnh đề không cùng chủ ngữ

D. Khi cầm cuốn sách của tôi lên, anh ấy thấy bìa đã bị rách.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

The weather was so terrible that we spent the whole day indoors.  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:369081
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải chi tiết

Cấu trúc: S + be + so + adj + that + S + V: ... quá... đến nỗi mà...

= S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V

= S + be + too + adj + (for sb) + to V: quá…đến nỗi (ai đó) không thể…

Tạm dịch: Thời tiết khủng khiếp đến nỗi chúng tôi dành cả ngày ở trong

nhà.

A. Thời tiết quá khủng khiếp đến nỗi chúng tôi không thể dành cả ngày ở

trong nhà. => sai về nghĩa

B. Thời tiết không đủ khủng khiếp để chúng ta dành cả ngày ở trong nhà.

=> sai về nghĩa

C. Thời tiết thật khủng khiếp đến nỗi chúng tôi dành cả ngày ở trong

nhà.

D. sai ngữ pháp: too => so

Chọn C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

I have never watched such a romantic film like this before.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:369082
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh hơn nhất

Giải chi tiết

Cấu trúc: S + be + the adj-est/ the most adj + N + …

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ xem một bộ phim nào lãng mạn như thế này

trước đây.

A. Bộ phim lãng mạn đến nỗi tôi đã xem nó nhiều lần. => sai về nghĩa

B. Đây là bộ phim lãng mạn nhất mà tôi từng xem.

C. Bộ phim này không lãng mạn như những bộ phim tôi đã xem trước

đây. => sai về nghĩa

D. Tôi chưa bao giờ xem nhiều bộ phim lãng mạn như thế này trước đây.

=> sai về nghĩa

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Had he known more about the information technology, he would have invested in some computer companies. 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:369083
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

- Diễn tả giả thiết trái với quá khứ.

- Cấu trúc: If + S + had Ved/P2, S + would have Ved/P2.

= Had + S + Ved/P2, S + would have Ved/P2.

Tạm dịch: Nếu anh ấy đã biết nhiều hơn về công nghệ thông tin, anh ấy

hẳn sẽ đầu tư vào một số công ty máy tính.

A. Không biết về công nghệ thông tin giúp anh ấy đầu tư vào một số

công ty máy tính. => sai về nghĩa

B. Anh ấy đã không biết nhiều về công nghệ thông tin và anh ấy đã

không đầu tư vào bất kỳ công ty máy tính nào.

C. Biết về công nghệ thông tin, anh ấy đã đầu tư vào một số công ty

máy tính. => sai về nghĩa

D. Anh ấy đã đầu tư vào một số công ty máy tính mà không có kiến thức

về công nghệ thông tin. => sai về nghĩa

Chọn B

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

My uncle didn't recognize me until I spoke.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:369084
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc “Not until”

Giải chi tiết

S + did + not + V + until + mốc thời gian

 = Not until + mốc thời gian did + S + V

= It was not until + mốc thời gian that + S + Ved/ V2

Tạm dịch: Chú tôi đã không nhận ra tôi mãi cho đến khi tôi nói.

A. Chú tôi nhận ra tôi mãi cho đến khi tôi nói. => sai về nghĩa

B. Chỉ khi chú tôi nhận ra tôi, tôi mới nói. => sai về nghĩa

C. Mãi đến khi tôi nói, chú tôi mới nhận ra tôi.

D. Khi tôi nói, chú tôi không nhận ra tôi. => sai về nghĩa

Chọn C

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Unless you pay him the money back, he will sue you.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:369085
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Công thức câu điều kiện loại 1: If + S + V (s/es), S + will/can/may + V:

nếu…thì…

Hoặc: Unless + S + V(s/es), S + will + V: Nếu... không … thì ...

Tạm dịch: Nếu bạn không trả lại tiền cho anh ta thì anh ta sẽ kiện bạn.

A. Bạn nên trả lại tiền cho anh ta hoặc là anh ta sẽ kiện bạn.

B. sai cấu trúc: bỏ “either”

C. Anh ấy sẽ không kiện bạn nếu bạn nhận tiền. => sai về nghĩa

D. sai ngữ pháp: would => will

Chọn A

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

People rumour that the leader has been suffering from a rare disease.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:369086
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động kép

Giải chi tiết

Câu chủ động: People + rumour + that + S + have/ has been Ving

Câu bị động: S + am/ is/ are + rumoured + to have been Ving

= It is rumoured that + S + have/ has been Ving

Tạm dịch: Mọi người đồn rằng người lãnh đạo đã bị mắc một căn bệnh

hiếm gặp.

A. sai ngữ pháp: was => is

B. sai ngữ pháp: to be causing => to have been causing

C. Người lãnh đạo bị đồn là mắc một căn bệnh hiếm gặp.

D. sai ngữ pháp: has been rumoured to suffer => is rumoured to have

been suffering

Chọn C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

I never came to this city, so I couldn't meet him.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:369087
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “If only”

Giải chi tiết

Diễn tả điều ước trái với quá khứ: If only + S + had Ved/P2 +…: Ước gì …

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ đến thành phố này, vì vậy tôi không thể gặp

anh ấy.

A. Ước gì tôi đã đến thành phố này thì tôi đã có thể gặp anh ấy.

B. Sai cấu trúc: do I => did I

C. Sai cấu trúc: I came => did I come

D. Sai cấu trúc: I could I have met => I could have met

Chọn A 

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

“Be careful or you may get lost and run out of money.” She said.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:369088
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

told sb to V: bảo ai làm gì

warn sb (not) to V: cảnh báo ai (không) làm gì

order sb to V: ra lệnh cho ai làm gì

advise sb to V: khuyên ai đó làm gì

Tạm dịch: “Hãy cẩn thận hoặc bạn có thể bị lạc và hết tiền.” cô ấy nói.

A. Cô ấy bảo tôi hãy cẩn thận nếu tôi bị lạc và hết tiền. => sai về nghĩa

B. Cô ấy cảnh báo tôi phải cẩn thận hoặc tôi phải bị lạc và hết tiền. =>

sai về nghĩa

C. Cô ấy ra lệnh cho tôi phải cẩn thận và tôi có thể bị lạc và hết tiền. =>

sai về nghĩa

D. Cô ấy khuyên tôi nên cẩn thận hoặc là tôi có thể bị lạc và hết tiền.

Chọn D

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

They say that warm sea surface temperatures help intensify tropical storms.  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:369089
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động kép

Giải chi tiết

Câu chủ động: They say that + S + V + …

Câu bị động: It is said that + S + V + …

= S + am/ is/ are + said + to V/ to have P2

Tạm dịch: Họ nói rằng nhiệt độ bề mặt biển ấm giúp tăng cường các cơn

bão nhiệt đới.

A. sai ngữ pháp: was => is

B. Nó được nói là để giúp tăng cường các cơn bão nhiệt đới bởi nhiệt độ

bề mặt biển ấm. => sai về nghĩa

C. Nhiệt độ bề mặt biển ấm được nói là giúp tăng cường các cơn bão

nhiệt đới.

D. sai ngữ pháp: is => are; have helped => help

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

The doctor told him not to talk during the meditation.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:369090
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

Cấu trúc: S + was/ were + Ved/ P2 + (by O)

Tạm dịch: Bác sĩ bảo anh ấy không được nói trong suốt buổi thiền.

A. sai ngữ pháp: has been => was

B. Anh ấy đã được bảo bởi bác sĩ không được nói suốt buổi thiền.

C. sai ngữ pháp: is => was

D. sai ngữ pháp: was being  => was

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

"Don't forget to turn off the tap before you leave," Grandma said.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:369091
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

offer sb to V: đề nghị, yêu cầu ai làm gì

suggest sb V-ing: gợi ý ai làm gì

invite sb to V: mời ai làm gì

remind sb to V: nhắc nhở ai làm gì

Tạm dịch: “Đừng quên khóa vòi nước trước khi cháu rời đi nhé”, bà nói.

A. Bà yêu cầu tôi khóa vòi nước trước khi tôi rời đi. => sai về nghĩa

B. Bà gợi ý tôi khóa vòi nước trước khi tôi rời đi. => sai về nghĩa

C. Bà mời tôi khóa vòi nước trước khi tôi rời đi. => sai về nghĩa

D. Bà nhắc nhở tôi khóa vòi nước trước khi tôi rời đi.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

This is the first time I have attended such an enjoyable wedding party.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:369092
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

This is the first time + S + have/has P2: Đây là lần đầu tiên ai đó làm gì

= S + have/ has never + P2 + before.

Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi tham dự một bữa tiệc cưới thú vị như

vậy.

A. Tôi đã có bữa tiệc cưới thú vị đầu tiên. => sai về nghĩa

B. Tôi chưa bao giờ tham dự một bữa tiệc cưới thú vị như vậy trước đây.

C. Sự hiện diện của tôi trong bữa tiệc cưới đầu tiên thật thú vị. => sai về

nghĩa

D. Bữa tiệc cưới đầu tiên tôi tham dự thật thú vị. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

She raised her hand high so that she could attract her teacher's attention.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:369093
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích

Giải chi tiết

so that + mệnh đề : để mà…

to /in order to/ so as to + V : để…

Tạm dịch: Cô ấy đã giơ tay lên cao để cô ấy có thể thu hút sự chú ý của

cô giáo.

A. Cô ấy đã giơ tay cao đến nỗi cô ấy không thu hút được sự chú ý của

giáo viên. => sai về nghĩa

B. Mặc dù cô ấy giơ tay lên cao, cô ấy không thể thu hút sự chú ý của cô

giáo. => sai về nghĩa

C. Vì giáo viên thu hút cô ấy, cô ấy đã giơ tay lên cao. => sai về nghĩa

D. Để thu hút sự chú ý của giáo viên, cô ấy giơ tay lên cao.

Chọn D

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

The noise next door didn’t stop until midnight.  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:369094
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “not … until”

Giải chi tiết

S + did + not + V + until + mốc thời gian

 = Not until + mốc thời gian did + S + V

= It was not until + mốc thời gian that + S + Ved/ V2

Tạm dịch: Tiếng ồn nhà bên cạnh đã không dừng lại cho đến tận nửa

đêm.

A. Sai cấu trúc: stopped => stop

B. Tiếng ồn nhà bên cạnh vừa mới dừng thì trời đã là nửa đêm. => sai

về nghĩa

C. Mãi đến nửa đêm, tiếng ồn nhà bên cạnh mới dừng lại.

D. Sai cấu trúc: Only when + mệnh đề + trợ động từ + S + Vo

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

He can shout even louder, but I won’t take any notice.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:369095
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc nhượng bộ

Giải chi tiết

Cấu trúc: No matter + how + adj/adv + S1 + be/V1, S2 + V2 +…

Tạm dịch: Anh ta có thể hét to hơn nữa, nhưng tôi sẽ không quan tâm.

= A. Dù anh ấy có thể hét to như thế nào, tôi sẽ không quan tâm.

Các đáp án B, C, D sai cấu trúc.

Chọn A

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

It wouldn’t be a waste of time to look at that house again.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:369096
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “worth”

Giải chi tiết

Cấu trúc: It + be + worth + V-ing + …: Thật đáng để làm cái gì

Tạm dịch: Sẽ không lãng phí thời gian khi nhìn lại ngôi nhà đó.

A. Bạn có thấy nhìn lại ngôi nhà đó là lãng phí thời gian không? => sai

về nghĩa

B. Thật đáng để nhìn lại ngôi nhà đó một lần nữa.

C. Chúng ta sẽ xem xét việc nhìn lại ngôi nhà đó chứ? => sai về nghĩa

D. Bạn không nên tốn thời gian nhìn lại ngôi nhà đó. => sai về nghĩa

Chọn B

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

He makes a better husband than a father.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:369097
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh hơn

Giải chi tiết

S1 + be + adj-er/ more adj + than + S2.

Tạm dịch: Anh ấy làm một người chồng tốt hơn là một người cha.

A. Anh ấy thành công trên cương vị một người chồng hơn là một người

cha.

B. Bố anh ấy giỏi hơn chồng cô ấy. => sai về nghĩa

C. Người cha thường là người chồng tốt. => sai về nghĩa

D. Anh ấy cố gắng trở thành một người chồng và người cha tốt. => sai

về nghĩa

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

The only student who failed the exam was John.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:369098
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Học sinh duy nhất trượt kỳ thi là John.

A. Ngoại trừ John, mọi người đều vượt qua kỳ thi.

B. Mọi người, ngoài John, thi trượt. => sai về nghĩa

C. Cùng với các học sinh khác, John đã trượt kỳ thi. => sai về nghĩa

D. Mọi người đều thi đỗ. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

“You had better see a doctor if the headache does not wear off.” she said to me. 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:369099
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

had better + Vo: nên làm gì

S + suggest + that + S + (should) Vo: đề nghị ai nên làm gì

S + order + sb + to V: ra lệnh cho ai làm gì

S + insist + that + S + Vo: nhất quyết về việc gì

S + remind + sb + of + V-ing: nhắc nhở ai làm gì

Tạm dịch: Cô ấy nói với tôi: “Bạn nên đi gặp bác sỹ nếu cơn đau đầu

không thuyên giảm.”

A. Cô ấy đề nghị tôi đi khám bác sĩ nếu cơn đau đầu không thuyên giảm.

B. Cô ấy ra lệnh cho tôi đi khám bác sĩ nếu cơn đau đầu không thuyên

giảm. => sai về nghĩa

C. Cô ấy khăng khăng rằng tôi đi khám bác sĩ trừ khi cơn đau đầu không

biến mất. => sai về nghĩa

D. Cô ấy nhắc tôi đi khám bác sĩ nếu cơn đau đầu không thuyên giảm.

=> sai về nghĩa

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

My American friend finds it difficult to pick up food with chopsticks.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:369100
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

S + find + it + adj + to V: Cảm thấy như thế nào khi làm gì

feel like + V.ing: muốn làm gì

used to + Vo: đã từng làm gì (Phủ định: S + did + not + use to + V)

be/ get used to + V-ing: quen với điều gì

Tạm dịch: Ông bạn người Mỹ của tôi thấy khó khăn khi gắp thức ăn

bằng đũa.

A. Ông bạn người Mỹ của tôi không thích gắp thức ăn bằng đũa. => sai

về nghĩa

B. Ông bạn người Mỹ của tôi không thể tìm thấy đũa để gắp thức ăn. =>

sai về nghĩa

C. Sai cấu trúc: didn’t used to pick up => is not used to picking up

D. Ông bạn người Mỹ của tôi không quen gắp thức ăn bằng đũa.

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

I couldn’t help admiring the way he managed to finish the programme even after such a bad fall.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:369101
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

couldn’t help + V.ing: không thể không làm gì

Tạm dịch: Tôi không thể không ngưỡng mộ cách anh ấy xoay sở để

hoàn thành chương trình ngay cả sau khi một cú ngã tệ như vậy.

A. Cách anh ấy hoàn thành chương trình thực sự rất đáng ngưỡng mộ,

bởi vì cú ngã đã khiến anh ấy bị chấn động nặng. => sai về nghĩa

B. Đó thực sự là một cú ngã rất tệ, nhưng bằng cách nào đó anh ấy vẫn

có thể hoàn thành chương trình và tôi đã phải ngưỡng mộ anh ấy vì điều

đó.

C. Mặc dù bị ngã, anh ấy lẽ ra đã nên hoàn thành chương trình và chúng

tôi đã có thể ngưỡng mộ anh ấy vì điều đó. => sai về nghĩa

D. Tôi thực sự ngưỡng mộ cách anh ấy đứng dậy sau cú ngã và hoàn

thành chương trình. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

No sooner had she put the telephone down than her boss rang back.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:369102
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn

Giải chi tiết

Cấu trúc: Hardly/ Scarely + had + S + Ved/P2 + when + S + Ved/V2:

vừa mới… thì…

= No sooner + had + S + Ved/P2 + than + S + Ved/V2

Tạm dịch: Cô ấy vừa mới đặt điện thoại xuống thì sếp cô ấy gọi lại.

A. Sai cấu trúc, sai về nghĩa

B. Cô vừa mới đặt điện thoại xuống khi sếp cô ấy gọi lại.

C. Cô ấy đặt điện thoại xuống mà sếp cô ấy không gọi lại. => sai về

nghĩa

D. Ngay khi sếp cpp ấy gọi lai, cô ấy đặt điện thoại xuống. => sai về

nghĩa

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

Peter said “I wish I hadn’t lent him some money.”  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:369103
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

regret + V-ing: hối tiếc vì đã làm gì                           

thank sb for V-ing: cảm ơn ai vì làm gì

wish + to V: ước làm gì                                             

suggest + V-ing: đề nghị làm gì

Tạm dịch: Peter nói: “Tôi ước tôi đã không cho anh ta mượn tiền.”

A. Peter hối hận vì đã cho anh ta mượn tiền.

B. Peter cảm ơn anh ấy vì đã cho mình mượn tiền. => sai về nghĩa

C. Peter ước không cho anh ta mượn tiền. => sai về nghĩa

D. Peter đề nghị không cho anh ta mượn tiền. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

They believe that burning fossil fuels is the main cause of air pollution.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:369104
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động kép

Giải chi tiết

Câu chủ động: They believe that + S + V + …

Câu bị động: It is believed that + S + V + …

= S + am/ is/ are believed + to V/ to have P2 

Tạm dịch: Họ tin rằng đốt nhiên liệu hóa thạch là nguyên nhân chính

gây ô nhiễm không khí.

A. Người ta tin rằng ô nhiễm không khí chủ yếu chịu trách nhiệm cho đốt

nhiên liệu hóa thạch. => sai về nghĩa

B. Người ta tin rằng đốt nhiên liệu hóa thạch chịu trách nhiệm về ô

nhiễm không khí.

C. Đốt nhiên liệu hóa thạch được cho là do ô nhiễm không khí. => sai về

nghĩa

D. Đốt nhiên liệu hóa thạch được cho là đã gây ra mức độ ô nhiễm không

khí cao. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

“I haven’t been very open-minded,” said the manager.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:369105
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

admit + V-ing: thừa nhận đã làm việc gì                   

deny + V-ing: phủ nhận đã làm việc gì

promise + to V: hứa sẽ làm gì                                    

refuse + to V: từ chối làm việc gì

Tạm dịch: “Tôi đã không rất cởi mở,” người quản lý nói.

A. Người quản lý thừa nhận đã không rất cởi mở.

B. Người quản lý phủ nhận đã rất cởi mở. => sai về nghĩa

C. Người quản lý hứa hẹn sẽ rất cởi mở. => sai về nghĩa

D. Người quản lý từ chối đã rất cởi mở. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

Peter used to work as a journalist for a local newspaper.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:369106
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc “used to”

Giải chi tiết

used to + V: đã từng làm gì (hiện tại không còn nữa)

Tạm dịch: Peter từng làm phóng viên cho một tờ báo địa phương.

A. Peter đã ngừng làm nhà báo cho một tờ báo địa phương.

B. Peter không còn thích công việc như một nhà báo cho một tờ báo địa

phương. => sai về nghĩa

C. Peter từ chối làm phóng viên cho một tờ báo địa phương. => sai về

nghĩa

D. Peter thích làm phóng viên cho một tờ báo địa phương. => sai về

nghĩa

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu

“No, it wasn’t me who broke the antique vase.” said the child.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:369107
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

used to + V: đã từng làm gì (hiện tại không còn nữa)

Tạm dịch: Peter từng làm phóng viên cho một tờ báo địa phương.

A. Peter đã ngừng làm nhà báo cho một tờ báo địa phương.

B. Peter không còn thích công việc như một nhà báo cho một tờ báo địa

phương. => sai về nghĩa

C. Peter từ chối làm phóng viên cho một tờ báo địa phương. => sai về

nghĩa

D. Peter thích làm phóng viên cho một tờ báo địa phương. => sai về

nghĩa

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu

The more he learned about the job, the less interested he got.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:369108
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc so sánh kép

Giải chi tiết

Cấu trúc: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V:

càng…càng…

Tạm dịch: Càng tìm hiểu về công việc, anh ta càng mất đi sự thích thú

về nó.

A. Ngay khi anh ấy tìm hiểu về công việc thú vị này, anh ấy đã nhận

được nó. => sai về nghĩa

B. Mặc dù biết được rằng công việc không thú vị, anh ấy đã nhận được

nó. => sai về nghĩa

C. Mặc dù công việc không thú vị, anh ấy đã tìm hiểu về nó. => sai về

nghĩa

D. Khi anh ấy càng biết nhiều hơn về công việc, anh ấy càng mất hứng

thú với nó.

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

People think that traffic congestion in the downtown area is due to the increasing number of private cars.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:369109
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động kép

Giải chi tiết

- Chủ động: People think that + S + V + …

- Bị động: It is thought that + S + V + … = S + am/is/are + thought +

to v/ to have P2.

result in: dẫn đến, gây ra

blame for: đổ lỗi cho

be responsible for: chịu trách nhiệm cho

be attributed to: là do

Tạm dịch: Mọi người nghĩ rằng tắc nghẽn giao thông trong khu vực

trung tâm thành phố là do số lượng ngày càng tăng xe ô tô cá nhân.

A. Tắc nghẽn giao thông trong khu vực trung tâm thành phố được cho là

dẫn đến việc tăng số lượng xe ô tô cá nhân. => sai về nghĩa

B. Tắc nghẽn giao thông trong khu vực trung tâm thành phố bị đổ lỗi là

gây ra số lượng ngày càng tăng xe ô tô cá nhân. => sai về nghĩa

C. Số lượng xe ô tô cá nhân ngày càng tăng được nghĩ là chịu trách

nhiệm cho sự tắc nghẽn giao thông trong khu vực trung tâm thành phố.

D. Số lượng ngày càng tăng của xe cá nhân là do tắc nghẽn giao thông

trong khu vực trung tâm thành phố. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 31:
Thông hiểu

"I'm sorry. I didn't do the homework." said the boy.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:369110
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

refuse to V: từ chối làm gì

deny V-ing: phủ nhận việc gì

admit V-ing: thừa nhận việc gì

Tạm dịch: "Em xin lỗi. Em đã không làm bài tập về nhà." cậu bé nói.

A. Cậu bé từ chối làm bài tập về nhà. => sai về nghĩa

B. Cậu bé phủ nhận việc không làm bài tập về nhà. => sai về nghĩa

C. Cậu bé nói rằng cậu rất xin lỗi và cậu sẽ không làm bài tập về nhà.

=> sai về nghĩa

D. Cậu bé thừa nhận đã không làm bài tập về nhà.

Câu hỏi số 32:
Thông hiểu

“If I were you, I would study harder for the exams,” said our teacher.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:369111
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

tell sb to V: bảo ai đó làm gì

persuade sb to V: thuyết phục ai làm gì

remind sb to V: nhắc nhở ai làm gì

advise sb to V: khuyên ai đó làm gì

Tạm dịch: “Nếu cô là các em, cô sẽ học chăm chỉ hơn cho các kỳ thi”

giáo viên của chúng tôi nói.

A. Cô giáo chúng tôi bảo chúng tôi nên học chăm chỉ hơn cho các kỳ thi.

=> sai về nghĩa

B. Cô giáo chúng tôi thuyết phục chúng tôi nên học chăm chỉ hơn cho các

kỳ thi. => sai về nghĩa

C. Cô giáo chúng tôi nhắc nhở chúng tôi nên học chăm chỉ hơn cho các

kỳ thi. => sai về nghĩa

D. Cô giáo chúng tôi khuyên chúng tôi nên học chăm chỉ hơn cho các kỳ

thi.

Câu hỏi số 33:
Thông hiểu

Without your help, I couldn’t have come to class on time.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:369112
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

- Câu điều kiện loại 3 diễn tả một giả định trái ngược với quá khứ.

- Công thức: If + S + had (not) PII, S + would/ could (not) have PII

= Without/ But for + V-ing/ N, S + would/ could (not) have PII

= Had + S + (not) + PII, S + would/ could (not) have PII

Tạm dịch: Không có sự giúp đỡ của bạn, tôi đã không thể đến lớp đúng

giờ.

A. Nếu bạn không giúp đỡ tôi, tôi đã không thể đến lớp đúng giờ.

B. Tôi không thể đến lớp đúng giờ nhờ vào sự giúp đỡ của bạn. => sai về

nghĩa

C. Không có sự giúp đỡ của bạn, tôi đã có thể đến lớp đúng giờ. => sai

về nghĩa

D. Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, tôi đã có thể đến lớp đúng giờ. =>

sai về nghĩa

Câu hỏi số 34:
Thông hiểu

The only members of the cat family that can roar are lions, leopards, tigers and jaguars, but lions are by far the loudest.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:369113
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Các thành viên duy nhất trong họ nhà mèo có thể gầm lên là sư tử, báo,

hổ và báo đốm, nhưng sư tử là loài gầm to nhất.

A. Sư tử, báo, hổ, và báo đốm là bốn loài mèo duy nhất có thể gầm lên;

tuy nhiên, những con khác không thể gầm lớn như sư tử.

B. Giống như báo, hổ và báo đốm, sư tử là một trong những thành viên

của gia đình mèo có thể gầm lên. => sai về nghĩa

C. Sư tử, báo, hổ và báo đốm có thể gầm lên, tuy nhiên, tiếng gầm của

một con sư tử không đáng sợ như những con khác. => sai về nghĩa

D. Vì sư tử đến từ cùng một họ mèo như báo, hổ và báo đốm, chúng có

thể gầm to như những con khác. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 35:
Thông hiểu

"I would be grateful if you did the work" he said to me.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:369114
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

ask sb to V: yêu cầu ai làm gì

praise sb (for V-ing): khen ngợi ai (vì làm gì)

thank sb for V-ing: cảm ơn ai vì làm gì

Tạm dịch: “Tôi sẽ rất biết ơn nếu bạn làm việc đó” anh ta nói với tôi.

A. Anh ta yêu cầu tôi làm việc đó một cách lịch sự.

B. Anh ta khen ngợi tôi bởi vì tôi đã làm việc đó. => sai ngữ nghĩa

C. Anh ta cảm ơn tôi vì đã làm việc đó. => sai ngữ nghĩa

D. Anh ta cảm thấy biết ơn với tôi bởi vì tôi đã làm việc đó. => sai ngữ

nghĩa

Câu hỏi số 36:
Thông hiểu

If you want to be kept informed about current affairs, you should listen to

the radio.  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:369115
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương

lai.

Công thức: If + S + V(s/es), S + will/ can/ should + V

Tạm dịch: Nếu bạn muốn cập nhật những tin tức gần đây, bạn nên nghe

đài radio.

A. Nghe đài radio và bạn sẽ được cập nhật những tin tức gần đây. => sai

về nghĩa

B. sai ngữ pháp: listen => to listen/ listening

C. Việc nghe đài radio là một cách tốt để cập nhật tin tức gần đây.

D. sai ngữ pháp: Only by + N/ V-ing + trợ động từ + S + động từ chính

Câu hỏi số 37:
Thông hiểu

Invitations were sent out as soon as the date of the conference was chosen.  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:369116
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn

Giải chi tiết

Công thức: Hardly + had + S + Ved/ P2 when + S + Ved/ V2 (Vừa

mới...thì...)

Tạm dịch: Thư mời đã được gửi đi ngay khi ngày diễn ra hội thảo được

ấn định.

A. sai ngữ pháp: Không rút gọn khi 2 mệnh đề không cùng một chủ ngữ

B. sai ngữ pháp: Không rút gọn khi 2 mệnh đề không cùng một chủ ngữ

C. Ngày diễn ra hội thảo vừa được ấn định thì thư mời được gửi đi.

D. Hãy chọn ngày diễn ra hội thảo trước khi gửi thư mời. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 38:
Thông hiểu

You may be very intelligent, but you should be careful about this.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:369117
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc nhượng bộ

Giải chi tiết

Cấu trúc: No matter + how + adj/ adv + S1 + be/ V1, S2 + V2: dù có ...

đi chăng nữa ... thì...

Tạm dịch: Bạn có thể rất thông minh, nhưng bạn nên cẩn thận về điều

này.

A. Cho dù bạn có thể thông minh đến mức nào đi nữa, bạn nên cẩn thận

về điều này.

Các đáp án B, C, D sai cấu trúc.

Chọn A

Câu hỏi số 39:
Thông hiểu

“You damaged my laptop, Tom!” said John.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:369118
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

accuse sb of doing sth (v): buộc tội ai về việc làm gì

Tạm dịch: “Bạn đã làm hỏng máy tính xách tay của tôi, Tom!” John nói.

= B. John buộc tội Tom làm hỏng máy tính xách tay của mình.

Các đáp án A, C, D sai cấu trúc.

Chọn B

Câu hỏi số 40:
Thông hiểu

"Don't forget to do your homework", the teacher told us.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:369119
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

remind sb (not) to V: nhắc nhở ai đó (không)làm gì

tell sb (not) to V: bảo ai (không) làm gì

Tạm dịch: Cô giáo nói với chúng tôi: “Đừng quên làm bài tập về nhà của

các em nhé.”

A. Cô giáo nhắc chúng tôi không quên làm bài về nhà. => sai về nghĩa

B. Sai cấu trúc: do not => not to

C. Sai cấu trúc: to not => not to

D. Cô giáo nhắc chúng tôi làm bài về nhà.

 

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com