Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 369079, 369080, 369081, 369082, 369083, 369084, 369085, 369086, 369087, 369088, 369089, 369090, 369091, 369092, 369093, 369094, 369095, 369096, 369097, 369098, 369099, 369100, 369101, 369102, 369103, 369104, 369105, 369106, 369107, 369108, 369109, 369110, 369111, 369112, 369113, 369114, 369115, 369116, 369117, 369118 dưới đây:
When he picked up my book he found that the cover had been torn.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ
Khi hai mệnh đề trong cùng một câu có cùng chủ ngữ “he” ta có thể rút
gọn một mệnh đề ở dạng:
- V-ing: khi mệnh đề mang nghĩa chủ động
- Ved/ P2: khi mệnh đề mang nghĩa bị động
Tạm dịch: Khi anh ấy cầm cuốn sách của tôi lên, anh ấy thấy rằng bìa
đã bị rách.
A. sai ngữ pháp: Picked => Picking
B. sai ngữ pháp: thì quá khứ hoàn thành không kết hợp với hiện tại đơn
trong cùng 1 câu.
C. sai ngữ pháp: không thể rút gọn hai mệnh đề không cùng chủ ngữ
D. Khi cầm cuốn sách của tôi lên, anh ấy thấy bìa đã bị rách.
The weather was so terrible that we spent the whole day indoors.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Cấu trúc: S + be + so + adj + that + S + V: ... quá... đến nỗi mà...
= S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V
= S + be + too + adj + (for sb) + to V: quá…đến nỗi (ai đó) không thể…
Tạm dịch: Thời tiết khủng khiếp đến nỗi chúng tôi dành cả ngày ở trong
nhà.
A. Thời tiết quá khủng khiếp đến nỗi chúng tôi không thể dành cả ngày ở
trong nhà. => sai về nghĩa
B. Thời tiết không đủ khủng khiếp để chúng ta dành cả ngày ở trong nhà.
=> sai về nghĩa
C. Thời tiết thật khủng khiếp đến nỗi chúng tôi dành cả ngày ở trong
nhà.
D. sai ngữ pháp: too => so
Chọn C
I have never watched such a romantic film like this before.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: So sánh hơn nhất
Cấu trúc: S + be + the adj-est/ the most adj + N + …
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ xem một bộ phim nào lãng mạn như thế này
trước đây.
A. Bộ phim lãng mạn đến nỗi tôi đã xem nó nhiều lần. => sai về nghĩa
B. Đây là bộ phim lãng mạn nhất mà tôi từng xem.
C. Bộ phim này không lãng mạn như những bộ phim tôi đã xem trước
đây. => sai về nghĩa
D. Tôi chưa bao giờ xem nhiều bộ phim lãng mạn như thế này trước đây.
=> sai về nghĩa
Had he known more about the information technology, he would have invested in some computer companies.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
- Diễn tả giả thiết trái với quá khứ.
- Cấu trúc: If + S + had Ved/P2, S + would have Ved/P2.
= Had + S + Ved/P2, S + would have Ved/P2.
Tạm dịch: Nếu anh ấy đã biết nhiều hơn về công nghệ thông tin, anh ấy
hẳn sẽ đầu tư vào một số công ty máy tính.
A. Không biết về công nghệ thông tin giúp anh ấy đầu tư vào một số
công ty máy tính. => sai về nghĩa
B. Anh ấy đã không biết nhiều về công nghệ thông tin và anh ấy đã
không đầu tư vào bất kỳ công ty máy tính nào.
C. Biết về công nghệ thông tin, anh ấy đã đầu tư vào một số công ty
máy tính. => sai về nghĩa
D. Anh ấy đã đầu tư vào một số công ty máy tính mà không có kiến thức
về công nghệ thông tin. => sai về nghĩa
Chọn B
My uncle didn't recognize me until I spoke.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cấu trúc “Not until”
S + did + not + V + until + mốc thời gian
= Not until + mốc thời gian did + S + V
= It was not until + mốc thời gian that + S + Ved/ V2
Tạm dịch: Chú tôi đã không nhận ra tôi mãi cho đến khi tôi nói.
A. Chú tôi nhận ra tôi mãi cho đến khi tôi nói. => sai về nghĩa
B. Chỉ khi chú tôi nhận ra tôi, tôi mới nói. => sai về nghĩa
C. Mãi đến khi tôi nói, chú tôi mới nhận ra tôi.
D. Khi tôi nói, chú tôi không nhận ra tôi. => sai về nghĩa
Chọn C
Unless you pay him the money back, he will sue you.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Công thức câu điều kiện loại 1: If + S + V (s/es), S + will/can/may + V:
nếu…thì…
Hoặc: Unless + S + V(s/es), S + will + V: Nếu... không … thì ...
Tạm dịch: Nếu bạn không trả lại tiền cho anh ta thì anh ta sẽ kiện bạn.
A. Bạn nên trả lại tiền cho anh ta hoặc là anh ta sẽ kiện bạn.
B. sai cấu trúc: bỏ “either”
C. Anh ấy sẽ không kiện bạn nếu bạn nhận tiền. => sai về nghĩa
D. sai ngữ pháp: would => will
Chọn A
People rumour that the leader has been suffering from a rare disease.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu bị động kép
Câu chủ động: People + rumour + that + S + have/ has been Ving
Câu bị động: S + am/ is/ are + rumoured + to have been Ving
= It is rumoured that + S + have/ has been Ving
Tạm dịch: Mọi người đồn rằng người lãnh đạo đã bị mắc một căn bệnh
hiếm gặp.
A. sai ngữ pháp: was => is
B. sai ngữ pháp: to be causing => to have been causing
C. Người lãnh đạo bị đồn là mắc một căn bệnh hiếm gặp.
D. sai ngữ pháp: has been rumoured to suffer => is rumoured to have
been suffering
Chọn C
I never came to this city, so I couldn't meet him.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cấu trúc với “If only”
Diễn tả điều ước trái với quá khứ: If only + S + had Ved/P2 +…: Ước gì …
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ đến thành phố này, vì vậy tôi không thể gặp
anh ấy.
A. Ước gì tôi đã đến thành phố này thì tôi đã có thể gặp anh ấy.
B. Sai cấu trúc: do I => did I
C. Sai cấu trúc: I came => did I come
D. Sai cấu trúc: I could I have met => I could have met
Chọn A
“Be careful or you may get lost and run out of money.” She said.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu tường thuật
told sb to V: bảo ai làm gì
warn sb (not) to V: cảnh báo ai (không) làm gì
order sb to V: ra lệnh cho ai làm gì
advise sb to V: khuyên ai đó làm gì
Tạm dịch: “Hãy cẩn thận hoặc bạn có thể bị lạc và hết tiền.” cô ấy nói.
A. Cô ấy bảo tôi hãy cẩn thận nếu tôi bị lạc và hết tiền. => sai về nghĩa
B. Cô ấy cảnh báo tôi phải cẩn thận hoặc tôi phải bị lạc và hết tiền. =>
sai về nghĩa
C. Cô ấy ra lệnh cho tôi phải cẩn thận và tôi có thể bị lạc và hết tiền. =>
sai về nghĩa
D. Cô ấy khuyên tôi nên cẩn thận hoặc là tôi có thể bị lạc và hết tiền.
Chọn D
They say that warm sea surface temperatures help intensify tropical storms.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu bị động kép
Câu chủ động: They say that + S + V + …
Câu bị động: It is said that + S + V + …
= S + am/ is/ are + said + to V/ to have P2
Tạm dịch: Họ nói rằng nhiệt độ bề mặt biển ấm giúp tăng cường các cơn
bão nhiệt đới.
A. sai ngữ pháp: was => is
B. Nó được nói là để giúp tăng cường các cơn bão nhiệt đới bởi nhiệt độ
bề mặt biển ấm. => sai về nghĩa
C. Nhiệt độ bề mặt biển ấm được nói là giúp tăng cường các cơn bão
nhiệt đới.
D. sai ngữ pháp: is => are; have helped => help
The doctor told him not to talk during the meditation.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu bị động thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S + was/ were + Ved/ P2 + (by O)
Tạm dịch: Bác sĩ bảo anh ấy không được nói trong suốt buổi thiền.
A. sai ngữ pháp: has been => was
B. Anh ấy đã được bảo bởi bác sĩ không được nói suốt buổi thiền.
C. sai ngữ pháp: is => was
D. sai ngữ pháp: was being => was
"Don't forget to turn off the tap before you leave," Grandma said.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu tường thuật
offer sb to V: đề nghị, yêu cầu ai làm gì
suggest sb V-ing: gợi ý ai làm gì
invite sb to V: mời ai làm gì
remind sb to V: nhắc nhở ai làm gì
Tạm dịch: “Đừng quên khóa vòi nước trước khi cháu rời đi nhé”, bà nói.
A. Bà yêu cầu tôi khóa vòi nước trước khi tôi rời đi. => sai về nghĩa
B. Bà gợi ý tôi khóa vòi nước trước khi tôi rời đi. => sai về nghĩa
C. Bà mời tôi khóa vòi nước trước khi tôi rời đi. => sai về nghĩa
D. Bà nhắc nhở tôi khóa vòi nước trước khi tôi rời đi.
This is the first time I have attended such an enjoyable wedding party.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
This is the first time + S + have/has P2: Đây là lần đầu tiên ai đó làm gì
= S + have/ has never + P2 + before.
Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi tham dự một bữa tiệc cưới thú vị như
vậy.
A. Tôi đã có bữa tiệc cưới thú vị đầu tiên. => sai về nghĩa
B. Tôi chưa bao giờ tham dự một bữa tiệc cưới thú vị như vậy trước đây.
C. Sự hiện diện của tôi trong bữa tiệc cưới đầu tiên thật thú vị. => sai về
nghĩa
D. Bữa tiệc cưới đầu tiên tôi tham dự thật thú vị. => sai về nghĩa
She raised her hand high so that she could attract her teacher's attention.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích
so that + mệnh đề : để mà…
to /in order to/ so as to + V : để…
Tạm dịch: Cô ấy đã giơ tay lên cao để cô ấy có thể thu hút sự chú ý của
cô giáo.
A. Cô ấy đã giơ tay cao đến nỗi cô ấy không thu hút được sự chú ý của
giáo viên. => sai về nghĩa
B. Mặc dù cô ấy giơ tay lên cao, cô ấy không thể thu hút sự chú ý của cô
giáo. => sai về nghĩa
C. Vì giáo viên thu hút cô ấy, cô ấy đã giơ tay lên cao. => sai về nghĩa
D. Để thu hút sự chú ý của giáo viên, cô ấy giơ tay lên cao.
Chọn D
The noise next door didn’t stop until midnight.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cấu trúc với “not … until”
S + did + not + V + until + mốc thời gian
= Not until + mốc thời gian did + S + V
= It was not until + mốc thời gian that + S + Ved/ V2
Tạm dịch: Tiếng ồn nhà bên cạnh đã không dừng lại cho đến tận nửa
đêm.
A. Sai cấu trúc: stopped => stop
B. Tiếng ồn nhà bên cạnh vừa mới dừng thì trời đã là nửa đêm. => sai
về nghĩa
C. Mãi đến nửa đêm, tiếng ồn nhà bên cạnh mới dừng lại.
D. Sai cấu trúc: Only when + mệnh đề + trợ động từ + S + Vo
He can shout even louder, but I won’t take any notice.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cấu trúc nhượng bộ
Cấu trúc: No matter + how + adj/adv + S1 + be/V1, S2 + V2 +…
Tạm dịch: Anh ta có thể hét to hơn nữa, nhưng tôi sẽ không quan tâm.
= A. Dù anh ấy có thể hét to như thế nào, tôi sẽ không quan tâm.
Các đáp án B, C, D sai cấu trúc.
Chọn A
It wouldn’t be a waste of time to look at that house again.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cấu trúc với “worth”
Cấu trúc: It + be + worth + V-ing + …: Thật đáng để làm cái gì
Tạm dịch: Sẽ không lãng phí thời gian khi nhìn lại ngôi nhà đó.
A. Bạn có thấy nhìn lại ngôi nhà đó là lãng phí thời gian không? => sai
về nghĩa
B. Thật đáng để nhìn lại ngôi nhà đó một lần nữa.
C. Chúng ta sẽ xem xét việc nhìn lại ngôi nhà đó chứ? => sai về nghĩa
D. Bạn không nên tốn thời gian nhìn lại ngôi nhà đó. => sai về nghĩa
Chọn B
He makes a better husband than a father.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: So sánh hơn
S1 + be + adj-er/ more adj + than + S2.
Tạm dịch: Anh ấy làm một người chồng tốt hơn là một người cha.
A. Anh ấy thành công trên cương vị một người chồng hơn là một người
cha.
B. Bố anh ấy giỏi hơn chồng cô ấy. => sai về nghĩa
C. Người cha thường là người chồng tốt. => sai về nghĩa
D. Anh ấy cố gắng trở thành một người chồng và người cha tốt. => sai
về nghĩa
The only student who failed the exam was John.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
Học sinh duy nhất trượt kỳ thi là John.
A. Ngoại trừ John, mọi người đều vượt qua kỳ thi.
B. Mọi người, ngoài John, thi trượt. => sai về nghĩa
C. Cùng với các học sinh khác, John đã trượt kỳ thi. => sai về nghĩa
D. Mọi người đều thi đỗ. => sai về nghĩa
“You had better see a doctor if the headache does not wear off.” she said to me.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu tường thuật
had better + Vo: nên làm gì
S + suggest + that + S + (should) Vo: đề nghị ai nên làm gì
S + order + sb + to V: ra lệnh cho ai làm gì
S + insist + that + S + Vo: nhất quyết về việc gì
S + remind + sb + of + V-ing: nhắc nhở ai làm gì
Tạm dịch: Cô ấy nói với tôi: “Bạn nên đi gặp bác sỹ nếu cơn đau đầu
không thuyên giảm.”
A. Cô ấy đề nghị tôi đi khám bác sĩ nếu cơn đau đầu không thuyên giảm.
B. Cô ấy ra lệnh cho tôi đi khám bác sĩ nếu cơn đau đầu không thuyên
giảm. => sai về nghĩa
C. Cô ấy khăng khăng rằng tôi đi khám bác sĩ trừ khi cơn đau đầu không
biến mất. => sai về nghĩa
D. Cô ấy nhắc tôi đi khám bác sĩ nếu cơn đau đầu không thuyên giảm.
=> sai về nghĩa
My American friend finds it difficult to pick up food with chopsticks.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
S + find + it + adj + to V: Cảm thấy như thế nào khi làm gì
feel like + V.ing: muốn làm gì
used to + Vo: đã từng làm gì (Phủ định: S + did + not + use to + V)
be/ get used to + V-ing: quen với điều gì
Tạm dịch: Ông bạn người Mỹ của tôi thấy khó khăn khi gắp thức ăn
bằng đũa.
A. Ông bạn người Mỹ của tôi không thích gắp thức ăn bằng đũa. => sai
về nghĩa
B. Ông bạn người Mỹ của tôi không thể tìm thấy đũa để gắp thức ăn. =>
sai về nghĩa
C. Sai cấu trúc: didn’t used to pick up => is not used to picking up
D. Ông bạn người Mỹ của tôi không quen gắp thức ăn bằng đũa.
I couldn’t help admiring the way he managed to finish the programme even after such a bad fall.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
couldn’t help + V.ing: không thể không làm gì
Tạm dịch: Tôi không thể không ngưỡng mộ cách anh ấy xoay sở để
hoàn thành chương trình ngay cả sau khi một cú ngã tệ như vậy.
A. Cách anh ấy hoàn thành chương trình thực sự rất đáng ngưỡng mộ,
bởi vì cú ngã đã khiến anh ấy bị chấn động nặng. => sai về nghĩa
B. Đó thực sự là một cú ngã rất tệ, nhưng bằng cách nào đó anh ấy vẫn
có thể hoàn thành chương trình và tôi đã phải ngưỡng mộ anh ấy vì điều
đó.
C. Mặc dù bị ngã, anh ấy lẽ ra đã nên hoàn thành chương trình và chúng
tôi đã có thể ngưỡng mộ anh ấy vì điều đó. => sai về nghĩa
D. Tôi thực sự ngưỡng mộ cách anh ấy đứng dậy sau cú ngã và hoàn
thành chương trình. => sai về nghĩa
No sooner had she put the telephone down than her boss rang back.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn
Cấu trúc: Hardly/ Scarely + had + S + Ved/P2 + when + S + Ved/V2:
vừa mới… thì…
= No sooner + had + S + Ved/P2 + than + S + Ved/V2
Tạm dịch: Cô ấy vừa mới đặt điện thoại xuống thì sếp cô ấy gọi lại.
A. Sai cấu trúc, sai về nghĩa
B. Cô vừa mới đặt điện thoại xuống khi sếp cô ấy gọi lại.
C. Cô ấy đặt điện thoại xuống mà sếp cô ấy không gọi lại. => sai về
nghĩa
D. Ngay khi sếp cpp ấy gọi lai, cô ấy đặt điện thoại xuống. => sai về
nghĩa
Peter said “I wish I hadn’t lent him some money.”
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu tường thuật
regret + V-ing: hối tiếc vì đã làm gì
thank sb for V-ing: cảm ơn ai vì làm gì
wish + to V: ước làm gì
suggest + V-ing: đề nghị làm gì
Tạm dịch: Peter nói: “Tôi ước tôi đã không cho anh ta mượn tiền.”
A. Peter hối hận vì đã cho anh ta mượn tiền.
B. Peter cảm ơn anh ấy vì đã cho mình mượn tiền. => sai về nghĩa
C. Peter ước không cho anh ta mượn tiền. => sai về nghĩa
D. Peter đề nghị không cho anh ta mượn tiền. => sai về nghĩa
They believe that burning fossil fuels is the main cause of air pollution.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu bị động kép
Câu chủ động: They believe that + S + V + …
Câu bị động: It is believed that + S + V + …
= S + am/ is/ are believed + to V/ to have P2
Tạm dịch: Họ tin rằng đốt nhiên liệu hóa thạch là nguyên nhân chính
gây ô nhiễm không khí.
A. Người ta tin rằng ô nhiễm không khí chủ yếu chịu trách nhiệm cho đốt
nhiên liệu hóa thạch. => sai về nghĩa
B. Người ta tin rằng đốt nhiên liệu hóa thạch chịu trách nhiệm về ô
nhiễm không khí.
C. Đốt nhiên liệu hóa thạch được cho là do ô nhiễm không khí. => sai về
nghĩa
D. Đốt nhiên liệu hóa thạch được cho là đã gây ra mức độ ô nhiễm không
khí cao. => sai về nghĩa
“I haven’t been very open-minded,” said the manager.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu tường thuật
admit + V-ing: thừa nhận đã làm việc gì
deny + V-ing: phủ nhận đã làm việc gì
promise + to V: hứa sẽ làm gì
refuse + to V: từ chối làm việc gì
Tạm dịch: “Tôi đã không rất cởi mở,” người quản lý nói.
A. Người quản lý thừa nhận đã không rất cởi mở.
B. Người quản lý phủ nhận đã rất cởi mở. => sai về nghĩa
C. Người quản lý hứa hẹn sẽ rất cởi mở. => sai về nghĩa
D. Người quản lý từ chối đã rất cởi mở. => sai về nghĩa
Peter used to work as a journalist for a local newspaper.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cấu trúc “used to”
used to + V: đã từng làm gì (hiện tại không còn nữa)
Tạm dịch: Peter từng làm phóng viên cho một tờ báo địa phương.
A. Peter đã ngừng làm nhà báo cho một tờ báo địa phương.
B. Peter không còn thích công việc như một nhà báo cho một tờ báo địa
phương. => sai về nghĩa
C. Peter từ chối làm phóng viên cho một tờ báo địa phương. => sai về
nghĩa
D. Peter thích làm phóng viên cho một tờ báo địa phương. => sai về
nghĩa
“No, it wasn’t me who broke the antique vase.” said the child.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu tường thuật
used to + V: đã từng làm gì (hiện tại không còn nữa)
Tạm dịch: Peter từng làm phóng viên cho một tờ báo địa phương.
A. Peter đã ngừng làm nhà báo cho một tờ báo địa phương.
B. Peter không còn thích công việc như một nhà báo cho một tờ báo địa
phương. => sai về nghĩa
C. Peter từ chối làm phóng viên cho một tờ báo địa phương. => sai về
nghĩa
D. Peter thích làm phóng viên cho một tờ báo địa phương. => sai về
nghĩa
The more he learned about the job, the less interested he got.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cấu trúc so sánh kép
Cấu trúc: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V:
càng…càng…
Tạm dịch: Càng tìm hiểu về công việc, anh ta càng mất đi sự thích thú
về nó.
A. Ngay khi anh ấy tìm hiểu về công việc thú vị này, anh ấy đã nhận
được nó. => sai về nghĩa
B. Mặc dù biết được rằng công việc không thú vị, anh ấy đã nhận được
nó. => sai về nghĩa
C. Mặc dù công việc không thú vị, anh ấy đã tìm hiểu về nó. => sai về
nghĩa
D. Khi anh ấy càng biết nhiều hơn về công việc, anh ấy càng mất hứng
thú với nó.
People think that traffic congestion in the downtown area is due to the increasing number of private cars.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu bị động kép
- Chủ động: People think that + S + V + …
- Bị động: It is thought that + S + V + … = S + am/is/are + thought +
to v/ to have P2.
result in: dẫn đến, gây ra
blame for: đổ lỗi cho
be responsible for: chịu trách nhiệm cho
be attributed to: là do
Tạm dịch: Mọi người nghĩ rằng tắc nghẽn giao thông trong khu vực
trung tâm thành phố là do số lượng ngày càng tăng xe ô tô cá nhân.
A. Tắc nghẽn giao thông trong khu vực trung tâm thành phố được cho là
dẫn đến việc tăng số lượng xe ô tô cá nhân. => sai về nghĩa
B. Tắc nghẽn giao thông trong khu vực trung tâm thành phố bị đổ lỗi là
gây ra số lượng ngày càng tăng xe ô tô cá nhân. => sai về nghĩa
C. Số lượng xe ô tô cá nhân ngày càng tăng được nghĩ là chịu trách
nhiệm cho sự tắc nghẽn giao thông trong khu vực trung tâm thành phố.
D. Số lượng ngày càng tăng của xe cá nhân là do tắc nghẽn giao thông
trong khu vực trung tâm thành phố. => sai về nghĩa
"I'm sorry. I didn't do the homework." said the boy.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu tường thuật
refuse to V: từ chối làm gì
deny V-ing: phủ nhận việc gì
admit V-ing: thừa nhận việc gì
Tạm dịch: "Em xin lỗi. Em đã không làm bài tập về nhà." cậu bé nói.
A. Cậu bé từ chối làm bài tập về nhà. => sai về nghĩa
B. Cậu bé phủ nhận việc không làm bài tập về nhà. => sai về nghĩa
C. Cậu bé nói rằng cậu rất xin lỗi và cậu sẽ không làm bài tập về nhà.
=> sai về nghĩa
D. Cậu bé thừa nhận đã không làm bài tập về nhà.
“If I were you, I would study harder for the exams,” said our teacher.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu tường thuật
tell sb to V: bảo ai đó làm gì
persuade sb to V: thuyết phục ai làm gì
remind sb to V: nhắc nhở ai làm gì
advise sb to V: khuyên ai đó làm gì
Tạm dịch: “Nếu cô là các em, cô sẽ học chăm chỉ hơn cho các kỳ thi”
giáo viên của chúng tôi nói.
A. Cô giáo chúng tôi bảo chúng tôi nên học chăm chỉ hơn cho các kỳ thi.
=> sai về nghĩa
B. Cô giáo chúng tôi thuyết phục chúng tôi nên học chăm chỉ hơn cho các
kỳ thi. => sai về nghĩa
C. Cô giáo chúng tôi nhắc nhở chúng tôi nên học chăm chỉ hơn cho các
kỳ thi. => sai về nghĩa
D. Cô giáo chúng tôi khuyên chúng tôi nên học chăm chỉ hơn cho các kỳ
thi.
Without your help, I couldn’t have come to class on time.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
- Câu điều kiện loại 3 diễn tả một giả định trái ngược với quá khứ.
- Công thức: If + S + had (not) PII, S + would/ could (not) have PII
= Without/ But for + V-ing/ N, S + would/ could (not) have PII
= Had + S + (not) + PII, S + would/ could (not) have PII
Tạm dịch: Không có sự giúp đỡ của bạn, tôi đã không thể đến lớp đúng
giờ.
A. Nếu bạn không giúp đỡ tôi, tôi đã không thể đến lớp đúng giờ.
B. Tôi không thể đến lớp đúng giờ nhờ vào sự giúp đỡ của bạn. => sai về
nghĩa
C. Không có sự giúp đỡ của bạn, tôi đã có thể đến lớp đúng giờ. => sai
về nghĩa
D. Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, tôi đã có thể đến lớp đúng giờ. =>
sai về nghĩa
The only members of the cat family that can roar are lions, leopards, tigers and jaguars, but lions are by far the loudest.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
Các thành viên duy nhất trong họ nhà mèo có thể gầm lên là sư tử, báo,
hổ và báo đốm, nhưng sư tử là loài gầm to nhất.
A. Sư tử, báo, hổ, và báo đốm là bốn loài mèo duy nhất có thể gầm lên;
tuy nhiên, những con khác không thể gầm lớn như sư tử.
B. Giống như báo, hổ và báo đốm, sư tử là một trong những thành viên
của gia đình mèo có thể gầm lên. => sai về nghĩa
C. Sư tử, báo, hổ và báo đốm có thể gầm lên, tuy nhiên, tiếng gầm của
một con sư tử không đáng sợ như những con khác. => sai về nghĩa
D. Vì sư tử đến từ cùng một họ mèo như báo, hổ và báo đốm, chúng có
thể gầm to như những con khác. => sai về nghĩa
"I would be grateful if you did the work" he said to me.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu tường thuật
ask sb to V: yêu cầu ai làm gì
praise sb (for V-ing): khen ngợi ai (vì làm gì)
thank sb for V-ing: cảm ơn ai vì làm gì
Tạm dịch: “Tôi sẽ rất biết ơn nếu bạn làm việc đó” anh ta nói với tôi.
A. Anh ta yêu cầu tôi làm việc đó một cách lịch sự.
B. Anh ta khen ngợi tôi bởi vì tôi đã làm việc đó. => sai ngữ nghĩa
C. Anh ta cảm ơn tôi vì đã làm việc đó. => sai ngữ nghĩa
D. Anh ta cảm thấy biết ơn với tôi bởi vì tôi đã làm việc đó. => sai ngữ
nghĩa
If you want to be kept informed about current affairs, you should listen to
the radio.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương
lai.
Công thức: If + S + V(s/es), S + will/ can/ should + V
Tạm dịch: Nếu bạn muốn cập nhật những tin tức gần đây, bạn nên nghe
đài radio.
A. Nghe đài radio và bạn sẽ được cập nhật những tin tức gần đây. => sai
về nghĩa
B. sai ngữ pháp: listen => to listen/ listening
C. Việc nghe đài radio là một cách tốt để cập nhật tin tức gần đây.
D. sai ngữ pháp: Only by + N/ V-ing + trợ động từ + S + động từ chính
Invitations were sent out as soon as the date of the conference was chosen.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn
Công thức: Hardly + had + S + Ved/ P2 when + S + Ved/ V2 (Vừa
mới...thì...)
Tạm dịch: Thư mời đã được gửi đi ngay khi ngày diễn ra hội thảo được
ấn định.
A. sai ngữ pháp: Không rút gọn khi 2 mệnh đề không cùng một chủ ngữ
B. sai ngữ pháp: Không rút gọn khi 2 mệnh đề không cùng một chủ ngữ
C. Ngày diễn ra hội thảo vừa được ấn định thì thư mời được gửi đi.
D. Hãy chọn ngày diễn ra hội thảo trước khi gửi thư mời. => sai về nghĩa
You may be very intelligent, but you should be careful about this.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cấu trúc nhượng bộ
Cấu trúc: No matter + how + adj/ adv + S1 + be/ V1, S2 + V2: dù có ...
đi chăng nữa ... thì...
Tạm dịch: Bạn có thể rất thông minh, nhưng bạn nên cẩn thận về điều
này.
A. Cho dù bạn có thể thông minh đến mức nào đi nữa, bạn nên cẩn thận
về điều này.
Các đáp án B, C, D sai cấu trúc.
Chọn A
“You damaged my laptop, Tom!” said John.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu tường thuật
accuse sb of doing sth (v): buộc tội ai về việc làm gì
Tạm dịch: “Bạn đã làm hỏng máy tính xách tay của tôi, Tom!” John nói.
= B. John buộc tội Tom làm hỏng máy tính xách tay của mình.
Các đáp án A, C, D sai cấu trúc.
Chọn B
"Don't forget to do your homework", the teacher told us.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu tường thuật
remind sb (not) to V: nhắc nhở ai đó (không)làm gì
tell sb (not) to V: bảo ai (không) làm gì
Tạm dịch: Cô giáo nói với chúng tôi: “Đừng quên làm bài tập về nhà của
các em nhé.”
A. Cô giáo nhắc chúng tôi không quên làm bài về nhà. => sai về nghĩa
B. Sai cấu trúc: do not => not to
C. Sai cấu trúc: to not => not to
D. Cô giáo nhắc chúng tôi làm bài về nhà.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com