Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Trả lời cho các câu 369436, 369437, 369438, 369439, 369440, 369441, 369442, 369443, 369444, 369445, 369446, 369447, 369448, 369449, 369450, 369451, 369452, 369453, 369454, 369455 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

We cut down many forests. The Earth becomes hot.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:369437
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh kép

Giải chi tiết

Cấu trúc:  The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V

(càng... càng....)

Tạm dịch: Chúng ta chặt nhiều rừng. Trái Đất trở nên nóng.

= A. Chúng ta càng chặt rừng, Trái Đất càng trở nên nóng hơn.

B. sai ngữ pháp: the Earth becomes hotter => the hotter the Earth

becomes

C. sai ngữ pháp: The more we cut down forests => The more forests we

cut down

D. sai ngữ pháp: The more we cut down forests => The more forests we

cut down; the Earth becomes hotter => the hotter the Earth becomes

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

Dad's car is very old. He can't afford to buy a new one. 

 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:369438
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

but: nhưng

so: vì vậy

as: bởi vì

though: mặc dù

Tạm dịch: Xe của bố rất cũ. Ông không đủ khả năng để mua một cái

mới.

A. Xe của bố rất cũ, nhưng ông không đủ tiền để mua một chiếc mới.

B. Xe của bố rất cũ, vì vậy ông không đủ tiền để mua một chiếc mới. =>

sai về nghĩa

C. Bố không đủ tiền để mua một chiếc mới vì chiếc xe của ông rất cũ.

=> sai về nghĩa

D. Xe của bố rất cũ, mặc dù ông không đủ tiền để mua một chiếc mới.

=> sai về nghĩa

Chọn A

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

The proposal seemed like a good idea. The manager refused it. 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:369439
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

because/ since: bởi vì

though: mặc dù

so: do đó

Tạm dịch: Đề xuất có vẻ như là một ý tưởng tốt. Người quản lý từ chối

nó.

A. Vì đề xuất có vẻ là một ý tưởng tốt, người quản lý đã từ chối nó. =>

sai về nghĩa

B. Người quản lý từ chối đề xuất mặc dù có vẻ như đó là một ý tưởng

tốt.

C. Đề xuất dường như không phải là một ý tưởng tốt, vì vậy người quản

lý đã không chấp nhận nó. => sai về nghĩa

D. Người quản lý không thích đề xuất vì nó không có vẻ là một ý tưởng

hay. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

Everyone was watching the little dog. They were greatly amused at it. 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:369440
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Hai câu có danh từ lặp lại “the little dog – it” => dùng “which/ that” thay

cho danh từ chỉ vật trong mệnh đề quan hệ.

Câu đầy đủ: Everyone was greatly amused at the little dog which/ that

they were watching.

=> đại từ quan hệ đóng vai trò tân ngữ nên có thể được lược bỏ.

Tạm dịch: Tất cả mọi người đều nhìn chú chó nhỏ đó. Họ vô cùng thích

thú nó.

A. Chú chó nhỏ vô cùng thích thú vì cái cách mà mọi người nhìn nó. =>

sai về nghĩa

B. Tất cả mọi người đều cảm thấy tuyệt vời và thích thú khi chú chó nhỏ

nhìn họ. => sai về nghĩa

C. Chú chó nhỏ quan sát mọi người với sự thích thú. => sai về nghĩa

D. Tất cả mọi người đều vô cùng thích thú với chú chó nhỏ mà họ đang

nhìn.

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

We spend about one-third of our lives sleeping. We know relatively little

about sleep. 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:369441
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

as a result: kết quả là

so that + mệnh đề: để mà

despite + N/ V-ing: mặc dù

if: nếu

Tạm dịch: Chúng ta dành khoảng một phần ba cuộc đời để ngủ. Chúng

ta biết tương đối ít về giấc ngủ.

A. Chúng ta biết tương đối ít về giấc ngủ; kết quả là chúng ta dành

khoảng một phần ba cuộc đời để ngủ. => sai về nghĩa

B. Chúng ta dành khoảng một phần ba cuộc đời để ngủ để chúng ta biết

tương đối ít về giấc ngủ. => sai về nghĩa

C. Mặc dù dành khoảng một phần ba cuộc đời để ngủ, chúng ta biết khá

ít về giấc ngủ.

D. Chúng ta sẽ biết nhiều hơn về giấc ngủ nếu chúng ta dành hơn một

phần ba cuộc đời để ngủ. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

His academic record at high school was poor. He failed to apply to that

prestigious institution. 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:369442
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

because + mệnh đề: bởi vì

as a result of + N/ V-ing: bởi vì, do

as a result, mệnh đề: kết quả là

Tạm dịch: Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém.

Anh thất bại khi nộp đơn vào tổ chức uy tín đó.

A. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém vì anh ấy

không nộp đơn vào tổ chức danh tiếng đó. => sai về nghĩa

B. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém do anh ấy

không nộp đơn vào tổ chức danh tiếng đó. => sai về nghĩa

C. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém; kết quả là

anh ta đã không nộp đơn vào tổ chức danh tiếng đó.

D. Không nộp đơn vào tổ chức danh tiếng đó, thành tích học tập của anh

ấy ở trường trung học rất kém. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

My grandparents' lake house was built in 1953. It was completely destroyed

by the forest fire. 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:369443
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Hai câu có từ lặp lại “My grandparents' lake house – It” => dùng đại từ

quan hệ “which” thay cho danh từ chỉ vật trong mệnh đề quan hệ.

Câu đầy đủ: My grandparents' lake house, which was built in 1953, was

completely destroyed by the forest fire.

=> Câu rút gọn: My grandparents' lake house, built in 1953, was

completely destroyed by the forest fire.

Tạm dịch: Ngôi nhà bên hồ của ông bà tôi được xây dựng năm 1953. Nó

đã bị phá huỷ hoàn toàn bởi trận cháy rừng.

A. Ngôi nhà bên hồ của ông bà tôi, được xây dựng năm 1953, đã bị phá

huỷ hoàn toàn bởi trận cháy rừng.

B. sai ngữ pháp: was built => , which was built

C. Ngôi nhà bên hồ của ông bà tôi được xây dựng năm 1953 và đã bị phá

huỷ hoàn toàn bởi trận cháy rừng. => sai về nghĩa

D. Ngôi nhà bên hồ của ông bà tôi được xây dựng năm 1953, vì vậy nó

đã bị phá huỷ hoàn toàn bởi trận cháy rừng. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

My mother is very busy with her work at the office. She still takes good care of us.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:369444
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

because + mệnh đề: bởi vì

in spite of + N/ V-ing: mặc dù

S + be + so + adj + that + mệnh đề: ...quá...đến nỗi mà

S + be + too + adj + (for sb) + to V: …quá…đến nỗi ai đó không thể làm gì

Tạm dịch: Mẹ tôi rất bận rộn với công việc tại văn phòng. Bà ấy vẫn

chăm sóc tốt chúng tôi.

 

A. Bởi vì mẹ tôi rất bận rộn với công việc tại văn phòng, bà chăm sóc

chúng tôi rất tốt. => sai về nghĩa

B. Mẹ tôi quá bận rộn với công việc tại văn phòng đến nỗi bà không thể

chăm sóc tốt cho chúng tôi. => sai về nghĩa

C. Mẹ tôi quá bận rộn với công việc tại văn phòng đến nỗi không thể

chăm sóc chúng tôi tốt. => sai về nghĩa

D. Mặc dù rất bận rộn với công việc tại văn phòng, mẹ tôi vẫn chăm sóc

chúng tôi rất tốt.

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

She was the first woman in the Philippines. She was elected as the

president of the country. 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:369445
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn

Giải chi tiết

Khi trước danh từ có số thứ tự (the first/ second/...) => mệnh đề quan

hệ có thể rút gọn bằng “to V”.

Câu đầy đủ: She was the first woman in the Philippines that was

elected as the president of the country.

Câu rút gọn: She was the first woman in the Philippines to be elected

as the president of the country.

Tạm dịch: Bà là người phụ nữ đầu tiên ở Philippines. Bà được bầu làm

tổng thống của đất nước.

= D. Bà là người phụ nữ đầu tiên được bầu làm tổng thống Philippines.

Các đáp án A, B, C sai cấu trúc.

Câu hỏi số 10:
Nhận biết

The taxi driver ignored the stop sign. Then, he crashed his vehicle. 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:369446
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 3 diễn tả giả định trái với quá khứ.

Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p.

Tạm dịch: Tài xế taxi đã lờ đi biển báo dừng lại. Sau đó, anh ta bị đâm

xe.

= C. Tài xế taxi sẽ không đâm xe nếu anh ta đã chú ý đến biển báo

dừng.

Các đáp án A, B, D sai cấu trúc.

Câu hỏi số 11:
Nhận biết

You don't try to work hard. You will fail in the exam. 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:369447
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will + V: nếu…thì…

Hoặc: Unless + S + V(s,es), S + will + V: trừ khi…,nếu không thì…

Tạm dịch: Bạn không cố gắng học hành chăm chỉ. Bạn sẽ trượt kỳ thi này

A. Trừ khi bạn không cố gắng học hành chăm chỉ, nếu không thì bạn sẽ

trượt kỳ thi này. => sai về nghĩa

B. Trừ khi bạn cố gắng học hành chăm chỉ, nếu không thì bạn sẽ không

trượt kỳ thi này. => sai về nghĩa

C. Trừ khi bạn cố gắng học hành chăm chỉ, nếu không thì bạn sẽ trượt kỳ

thi này.

D. Sai cấu trúc: do you try => you try

Câu hỏi số 12:
Nhận biết

A waitress served us. She was very impolite and impatient. 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:369448
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn

Giải chi tiết

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “to be”,

đồng thời:

+ Dùng cụm V-ing nếu ở dạng chủ động

+ Dùng cụm V ed/P2 nếu ở dạng bị động

Câu đầy đủ: A waitress who served us was very impolite and impatient.

=> Câu rút gọn: A waitress serving us was very impolite and impatient.

Tạm dịch: Nữ nhân viên đã phục vụ chúng tôi. Cô ấy rất bất lịch sự và

thiếu kiên nhẫn.

D. Nữ nhân viên đã phục vụ chúng tôi rất bất lịch sự và thiếu kiên nhẫn.

Các đáp án A, B, C sai cấu trúc.

Câu hỏi số 13:
Nhận biết

Mary lost the ticket. She didn’t go to the concert. 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:369449
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều trái với quá khứ.

Cấu trúc: If + S + had (not) + P2, S + would (not) + have + P2

Unless = If … not

Tạm dịch: Mary đã làm mất vé. Cô ấy đã không tới buổi hoà nhạc.

= C. Nếu Mary không mất vé, cô ấy đã tới buổi hoà nhạc.

Các đáp án A, B, D sai cấu trúc.

Câu hỏi số 14:
Nhận biết

The old man is working in this factory. I borrowed his bicycle yesterday. 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:369450
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Trong mệnh đề quan hệ:

which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong

mệnh đề quan hệ

who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong

mệnh đề quan hệ

whose + danh từ: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật

whom: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề

quan hệ

Tạm dịch: Ông cụ đang làm việc trong nhà máy này. Tôi đã mượn xe

đạp của ông ấy ngày hôm qua.

= C. Ông cụ mà hôm qua tôi mượn xe đạp đang làm việc trong nhà máy

này.

Câu hỏi số 15:
Nhận biết

The next door neighbour is a singer. He often comes home very late at

night. 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:369451
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Hai mệnh đều có một chủ ngữ chỉ một người “The next door neighbour –

He” => đùng đại từ quan hệ “who” thay cho “He”.

Tạm dịch: Hàng xóm bên cạnh là một ca sĩ. Anh ấy thường về nhà rất

muộn lúc đêm.

A. sai ngữ pháp: come => comes

B. sai ngữ pháp: next door neighbours => the next door neighbor

C. Người hàng xóm bên cạnh người mà là ca sĩ thường về nhà rất muộn

lúc đêm.

D. Người hàng xóm bên cạnh về nhà rất muộn lúc đêm nhưng anh ấy là

một ca sĩ. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 16:
Nhận biết

She didn’t take her father’s advice. That’s why she is bored with her work. 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:369452
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp

Giải chi tiết

Câu điều kiện hỗn hợp (loại 3 + loại 2) để diễn tả một hành động trong quá khứ ảnh hưởng đến hiện tại.

Cấu trúc: If + S + had + P2, S + would/could + V.

Tạm dịch: Cô ấy đã không nghe theo khuyên của cha mình. Đó là lý do tại sao (hiện tại) cô ấy chán công việc của mình.

= C. Nếu cô ấy nghe theo lời khuyên của cha mình, cô ấy sẽ không chán công việc của mình.

Các đáp án A, B, D sai cấu trúc.

Câu hỏi số 17:
Nhận biết

He died in 1960. He received the bravery award in 1970. 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:369453
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Ông ấy mất năm 1960. Ông ấy nhận được giải thưởng cho sự dũng cảm

vào năm 1970.

A. Sau khi mất, ông ấy nhận được giải thưởng cho sự dũng cảm vào năm

1970.

B. Ông ấy mất năm 1960 vì vậy ông ấy nhận được giải thưởng cho sự

dũng cảm vào năm 1970. => sai về nghĩa

C. Trước khi mất, ông ấy nhận được giải thưởng cho sự dũng cảm vào

năm 1970. => sai về nghĩa

D. Vì ông ấy mất năm 1960, ông ấy nhận được giải thưởng cho sự dũng

cảm vào năm 1970. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 18:
Nhận biết

Electronic devices are bad for your eyes. Their radiation is very harmful. 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:369454
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Danh từ “devices” và tính từ sở hữu “their” lặp lại nên dùng đại từ quan

hệ “whose” thay thế cho “their” trong mệnh đề quan hệ.

Tạm dịch: Thiết bị điện có hại cho mắt của chúng ta. Phóng xạ của

chúng rất có hại.

= Các thiết bị điện, cái mà có phóng xạ rất có hại, thì không tốt cho mắt

chúng ta.

Câu hỏi số 19:
Nhận biết

He didn’t take his father’s advice. That’s why he is out of work now. 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:369455
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp

Giải chi tiết

Câu điều kiện hỗn hợp (loại 3 + loại 2) để diễn tả một hành động trong

quá khứ ảnh hưởng đến hiện tại.

Cấu trúc: If + S + had + P2, S + would/could + V.

Tạm dịch: Anh ấy đã không nghe lời khuyên của bố mình. Đó là lý do tại

sao anh ấy bây giờ thất nghiệp.

= C. Nếu anh ấy đã nghe lời khuyên của bố mình, anh ấy sẽ không thất

nghiệp bây giờ.

Các đáp án A, B, D sai cấu trúc.

Chọn C

Câu hỏi số 20:
Nhận biết

The capital city of Latvia is Riga. It has maintained the atmosphere of

atmedieval German city. 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:369456
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Hai câu có từ được lặp lại “Riga – It”; “Riga” là một danh từ riêng chỉ vật

=> sử dụng đại từ quan hệ “which” thay cho “It” trong mệnh đề quan hệ

không xác định.

Câu đầy đủ: Riga, which is Latvia's capital city, still reflects the

characteristics of a medieval German city.

=> Câu rút gọn: Riga, Latvia's capital city, still reflects the

characteristics of a medieval German city.

Tạm dịch: Thành phố thủ đô của Latvia là Riga. Nó vẫn duy trì được bầu

không khí của một thành phố của Đức thời trung cổ.

A. Thủ đô của Latvia, Riga, là một thành phố của Đức thời trung cổ có

bầu không khí tuyệt vời. => sai về nghĩa

B. Thành phố thủ đô của Latvia, Riga được thành lập trong thời trung cổ,

và nó trông như một thành phố của Đức. => sai về nghĩa

C. Riga, thành phố thủ đô của Latvia, được thành lập bởi những người

Đức vào thời trung cổ. => sai về nghĩa

D. Riga, thành phố thủ đô của Latvia, vẫn toát lên những đặc điểm của

một thành phố của Đức thời trung cổ.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com