Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Trả lời cho các câu 369436, 369437, 369438, 369439, 369440, 369441, 369442, 369443, 369444, 369445, 369446, 369447, 369448, 369449, 369450, 369451, 369452, 369453, 369454, 369455 dưới đây:
We cut down many forests. The Earth becomes hot.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: So sánh kép
Cấu trúc: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V
(càng... càng....)
Tạm dịch: Chúng ta chặt nhiều rừng. Trái Đất trở nên nóng.
= A. Chúng ta càng chặt rừng, Trái Đất càng trở nên nóng hơn.
B. sai ngữ pháp: the Earth becomes hotter => the hotter the Earth
becomes
C. sai ngữ pháp: The more we cut down forests => The more forests we
cut down
D. sai ngữ pháp: The more we cut down forests => The more forests we
cut down; the Earth becomes hotter => the hotter the Earth becomes
Dad's car is very old. He can't afford to buy a new one.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Liên từ
but: nhưng
so: vì vậy
as: bởi vì
though: mặc dù
Tạm dịch: Xe của bố rất cũ. Ông không đủ khả năng để mua một cái
mới.
A. Xe của bố rất cũ, nhưng ông không đủ tiền để mua một chiếc mới.
B. Xe của bố rất cũ, vì vậy ông không đủ tiền để mua một chiếc mới. =>
sai về nghĩa
C. Bố không đủ tiền để mua một chiếc mới vì chiếc xe của ông rất cũ.
=> sai về nghĩa
D. Xe của bố rất cũ, mặc dù ông không đủ tiền để mua một chiếc mới.
=> sai về nghĩa
Chọn A
The proposal seemed like a good idea. The manager refused it.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
because/ since: bởi vì
though: mặc dù
so: do đó
Tạm dịch: Đề xuất có vẻ như là một ý tưởng tốt. Người quản lý từ chối
nó.
A. Vì đề xuất có vẻ là một ý tưởng tốt, người quản lý đã từ chối nó. =>
sai về nghĩa
B. Người quản lý từ chối đề xuất mặc dù có vẻ như đó là một ý tưởng
tốt.
C. Đề xuất dường như không phải là một ý tưởng tốt, vì vậy người quản
lý đã không chấp nhận nó. => sai về nghĩa
D. Người quản lý không thích đề xuất vì nó không có vẻ là một ý tưởng
hay. => sai về nghĩa
Everyone was watching the little dog. They were greatly amused at it.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Hai câu có danh từ lặp lại “the little dog – it” => dùng “which/ that” thay
cho danh từ chỉ vật trong mệnh đề quan hệ.
Câu đầy đủ: Everyone was greatly amused at the little dog which/ that
they were watching.
=> đại từ quan hệ đóng vai trò tân ngữ nên có thể được lược bỏ.
Tạm dịch: Tất cả mọi người đều nhìn chú chó nhỏ đó. Họ vô cùng thích
thú nó.
A. Chú chó nhỏ vô cùng thích thú vì cái cách mà mọi người nhìn nó. =>
sai về nghĩa
B. Tất cả mọi người đều cảm thấy tuyệt vời và thích thú khi chú chó nhỏ
nhìn họ. => sai về nghĩa
C. Chú chó nhỏ quan sát mọi người với sự thích thú. => sai về nghĩa
D. Tất cả mọi người đều vô cùng thích thú với chú chó nhỏ mà họ đang
nhìn.
We spend about one-third of our lives sleeping. We know relatively little
about sleep.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Liên từ
as a result: kết quả là
so that + mệnh đề: để mà
despite + N/ V-ing: mặc dù
if: nếu
Tạm dịch: Chúng ta dành khoảng một phần ba cuộc đời để ngủ. Chúng
ta biết tương đối ít về giấc ngủ.
A. Chúng ta biết tương đối ít về giấc ngủ; kết quả là chúng ta dành
khoảng một phần ba cuộc đời để ngủ. => sai về nghĩa
B. Chúng ta dành khoảng một phần ba cuộc đời để ngủ để chúng ta biết
tương đối ít về giấc ngủ. => sai về nghĩa
C. Mặc dù dành khoảng một phần ba cuộc đời để ngủ, chúng ta biết khá
ít về giấc ngủ.
D. Chúng ta sẽ biết nhiều hơn về giấc ngủ nếu chúng ta dành hơn một
phần ba cuộc đời để ngủ. => sai về nghĩa
His academic record at high school was poor. He failed to apply to that
prestigious institution.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Liên từ
because + mệnh đề: bởi vì
as a result of + N/ V-ing: bởi vì, do
as a result, mệnh đề: kết quả là
Tạm dịch: Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém.
Anh thất bại khi nộp đơn vào tổ chức uy tín đó.
A. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém vì anh ấy
không nộp đơn vào tổ chức danh tiếng đó. => sai về nghĩa
B. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém do anh ấy
không nộp đơn vào tổ chức danh tiếng đó. => sai về nghĩa
C. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém; kết quả là
anh ta đã không nộp đơn vào tổ chức danh tiếng đó.
D. Không nộp đơn vào tổ chức danh tiếng đó, thành tích học tập của anh
ấy ở trường trung học rất kém. => sai về nghĩa
My grandparents' lake house was built in 1953. It was completely destroyed
by the forest fire.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Hai câu có từ lặp lại “My grandparents' lake house – It” => dùng đại từ
quan hệ “which” thay cho danh từ chỉ vật trong mệnh đề quan hệ.
Câu đầy đủ: My grandparents' lake house, which was built in 1953, was
completely destroyed by the forest fire.
=> Câu rút gọn: My grandparents' lake house, built in 1953, was
completely destroyed by the forest fire.
Tạm dịch: Ngôi nhà bên hồ của ông bà tôi được xây dựng năm 1953. Nó
đã bị phá huỷ hoàn toàn bởi trận cháy rừng.
A. Ngôi nhà bên hồ của ông bà tôi, được xây dựng năm 1953, đã bị phá
huỷ hoàn toàn bởi trận cháy rừng.
B. sai ngữ pháp: was built => , which was built
C. Ngôi nhà bên hồ của ông bà tôi được xây dựng năm 1953 và đã bị phá
huỷ hoàn toàn bởi trận cháy rừng. => sai về nghĩa
D. Ngôi nhà bên hồ của ông bà tôi được xây dựng năm 1953, vì vậy nó
đã bị phá huỷ hoàn toàn bởi trận cháy rừng. => sai về nghĩa
My mother is very busy with her work at the office. She still takes good care of us.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Liên từ
because + mệnh đề: bởi vì
in spite of + N/ V-ing: mặc dù
S + be + so + adj + that + mệnh đề: ...quá...đến nỗi mà
S + be + too + adj + (for sb) + to V: …quá…đến nỗi ai đó không thể làm gì
Tạm dịch: Mẹ tôi rất bận rộn với công việc tại văn phòng. Bà ấy vẫn
chăm sóc tốt chúng tôi.
A. Bởi vì mẹ tôi rất bận rộn với công việc tại văn phòng, bà chăm sóc
chúng tôi rất tốt. => sai về nghĩa
B. Mẹ tôi quá bận rộn với công việc tại văn phòng đến nỗi bà không thể
chăm sóc tốt cho chúng tôi. => sai về nghĩa
C. Mẹ tôi quá bận rộn với công việc tại văn phòng đến nỗi không thể
chăm sóc chúng tôi tốt. => sai về nghĩa
D. Mặc dù rất bận rộn với công việc tại văn phòng, mẹ tôi vẫn chăm sóc
chúng tôi rất tốt.
She was the first woman in the Philippines. She was elected as the
president of the country.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Khi trước danh từ có số thứ tự (the first/ second/...) => mệnh đề quan
hệ có thể rút gọn bằng “to V”.
Câu đầy đủ: She was the first woman in the Philippines that was
elected as the president of the country.
Câu rút gọn: She was the first woman in the Philippines to be elected
as the president of the country.
Tạm dịch: Bà là người phụ nữ đầu tiên ở Philippines. Bà được bầu làm
tổng thống của đất nước.
= D. Bà là người phụ nữ đầu tiên được bầu làm tổng thống Philippines.
Các đáp án A, B, C sai cấu trúc.
The taxi driver ignored the stop sign. Then, he crashed his vehicle.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện loại 3 diễn tả giả định trái với quá khứ.
Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p.
Tạm dịch: Tài xế taxi đã lờ đi biển báo dừng lại. Sau đó, anh ta bị đâm
xe.
= C. Tài xế taxi sẽ không đâm xe nếu anh ta đã chú ý đến biển báo
dừng.
Các đáp án A, B, D sai cấu trúc.
You don't try to work hard. You will fail in the exam.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will + V: nếu…thì…
Hoặc: Unless + S + V(s,es), S + will + V: trừ khi…,nếu không thì…
Tạm dịch: Bạn không cố gắng học hành chăm chỉ. Bạn sẽ trượt kỳ thi này
A. Trừ khi bạn không cố gắng học hành chăm chỉ, nếu không thì bạn sẽ
trượt kỳ thi này. => sai về nghĩa
B. Trừ khi bạn cố gắng học hành chăm chỉ, nếu không thì bạn sẽ không
trượt kỳ thi này. => sai về nghĩa
C. Trừ khi bạn cố gắng học hành chăm chỉ, nếu không thì bạn sẽ trượt kỳ
thi này.
D. Sai cấu trúc: do you try => you try
A waitress served us. She was very impolite and impatient.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Cách rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “to be”,
đồng thời:
+ Dùng cụm V-ing nếu ở dạng chủ động
+ Dùng cụm V ed/P2 nếu ở dạng bị động
Câu đầy đủ: A waitress who served us was very impolite and impatient.
=> Câu rút gọn: A waitress serving us was very impolite and impatient.
Tạm dịch: Nữ nhân viên đã phục vụ chúng tôi. Cô ấy rất bất lịch sự và
thiếu kiên nhẫn.
D. Nữ nhân viên đã phục vụ chúng tôi rất bất lịch sự và thiếu kiên nhẫn.
Các đáp án A, B, C sai cấu trúc.
Mary lost the ticket. She didn’t go to the concert.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều trái với quá khứ.
Cấu trúc: If + S + had (not) + P2, S + would (not) + have + P2
Unless = If … not
Tạm dịch: Mary đã làm mất vé. Cô ấy đã không tới buổi hoà nhạc.
= C. Nếu Mary không mất vé, cô ấy đã tới buổi hoà nhạc.
Các đáp án A, B, D sai cấu trúc.
The old man is working in this factory. I borrowed his bicycle yesterday.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Trong mệnh đề quan hệ:
which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong
mệnh đề quan hệ
who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong
mệnh đề quan hệ
whose + danh từ: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật
whom: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề
quan hệ
Tạm dịch: Ông cụ đang làm việc trong nhà máy này. Tôi đã mượn xe
đạp của ông ấy ngày hôm qua.
= C. Ông cụ mà hôm qua tôi mượn xe đạp đang làm việc trong nhà máy
này.
The next door neighbour is a singer. He often comes home very late at
night.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Hai mệnh đều có một chủ ngữ chỉ một người “The next door neighbour –
He” => đùng đại từ quan hệ “who” thay cho “He”.
Tạm dịch: Hàng xóm bên cạnh là một ca sĩ. Anh ấy thường về nhà rất
muộn lúc đêm.
A. sai ngữ pháp: come => comes
B. sai ngữ pháp: next door neighbours => the next door neighbor
C. Người hàng xóm bên cạnh người mà là ca sĩ thường về nhà rất muộn
lúc đêm.
D. Người hàng xóm bên cạnh về nhà rất muộn lúc đêm nhưng anh ấy là
một ca sĩ. => sai về nghĩa
She didn’t take her father’s advice. That’s why she is bored with her work.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp
Câu điều kiện hỗn hợp (loại 3 + loại 2) để diễn tả một hành động trong quá khứ ảnh hưởng đến hiện tại.
Cấu trúc: If + S + had + P2, S + would/could + V.
Tạm dịch: Cô ấy đã không nghe theo khuyên của cha mình. Đó là lý do tại sao (hiện tại) cô ấy chán công việc của mình.
= C. Nếu cô ấy nghe theo lời khuyên của cha mình, cô ấy sẽ không chán công việc của mình.
Các đáp án A, B, D sai cấu trúc.
He died in 1960. He received the bravery award in 1970.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
Ông ấy mất năm 1960. Ông ấy nhận được giải thưởng cho sự dũng cảm
vào năm 1970.
A. Sau khi mất, ông ấy nhận được giải thưởng cho sự dũng cảm vào năm
1970.
B. Ông ấy mất năm 1960 vì vậy ông ấy nhận được giải thưởng cho sự
dũng cảm vào năm 1970. => sai về nghĩa
C. Trước khi mất, ông ấy nhận được giải thưởng cho sự dũng cảm vào
năm 1970. => sai về nghĩa
D. Vì ông ấy mất năm 1960, ông ấy nhận được giải thưởng cho sự dũng
cảm vào năm 1970. => sai về nghĩa
Electronic devices are bad for your eyes. Their radiation is very harmful.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Danh từ “devices” và tính từ sở hữu “their” lặp lại nên dùng đại từ quan
hệ “whose” thay thế cho “their” trong mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch: Thiết bị điện có hại cho mắt của chúng ta. Phóng xạ của
chúng rất có hại.
= Các thiết bị điện, cái mà có phóng xạ rất có hại, thì không tốt cho mắt
chúng ta.
He didn’t take his father’s advice. That’s why he is out of work now.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp
Câu điều kiện hỗn hợp (loại 3 + loại 2) để diễn tả một hành động trong
quá khứ ảnh hưởng đến hiện tại.
Cấu trúc: If + S + had + P2, S + would/could + V.
Tạm dịch: Anh ấy đã không nghe lời khuyên của bố mình. Đó là lý do tại
sao anh ấy bây giờ thất nghiệp.
= C. Nếu anh ấy đã nghe lời khuyên của bố mình, anh ấy sẽ không thất
nghiệp bây giờ.
Các đáp án A, B, D sai cấu trúc.
Chọn C
The capital city of Latvia is Riga. It has maintained the atmosphere of
atmedieval German city.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Hai câu có từ được lặp lại “Riga – It”; “Riga” là một danh từ riêng chỉ vật
=> sử dụng đại từ quan hệ “which” thay cho “It” trong mệnh đề quan hệ
không xác định.
Câu đầy đủ: Riga, which is Latvia's capital city, still reflects the
characteristics of a medieval German city.
=> Câu rút gọn: Riga, Latvia's capital city, still reflects the
characteristics of a medieval German city.
Tạm dịch: Thành phố thủ đô của Latvia là Riga. Nó vẫn duy trì được bầu
không khí của một thành phố của Đức thời trung cổ.
A. Thủ đô của Latvia, Riga, là một thành phố của Đức thời trung cổ có
bầu không khí tuyệt vời. => sai về nghĩa
B. Thành phố thủ đô của Latvia, Riga được thành lập trong thời trung cổ,
và nó trông như một thành phố của Đức. => sai về nghĩa
C. Riga, thành phố thủ đô của Latvia, được thành lập bởi những người
Đức vào thời trung cổ. => sai về nghĩa
D. Riga, thành phố thủ đô của Latvia, vẫn toát lên những đặc điểm của
một thành phố của Đức thời trung cổ.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com