Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 369475, 369476, 369477, 369478, 369479, 369480, 369481, 369482, 369483, 369484, 369485, 369486, 369487, 369488, 369489, 369490, 369491, 369492, 369493, 369494, 369495, 369496, 369497, 369498, 369499, 369500, 369501, 369502, 369503, 369504 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

“Absence makes the heart grow fonder”.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:369476
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

Absence makes the heart grow fonder: khi người chúng ta yêu không ở

cạnh ta, chúng ta thậm chí yêu họ nhiều hơn    

A. Càng xa ai đó mà bạn yêu thì bạn lại càng yêu họ hơn

B. Trái tim chúng ta cần sự thiếu vắng để trưởng thành. => sai về nghĩa

C. Xa ai đó mà bạn yêu khiến bạn yêu họ ít đi. => sai về nghĩa

D. Sự thiếu vắng khiến chúng ta trưởng thành già đi. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

It’s possible that the plane has been delayed because of the bad weather.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:369477
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

must have P2: phỏng đoán một việc gì đó chắc chắn đã xảy ra trong quá

khứ

may V: có thể, có lẽ

It is possible that + mệnh đề: có thể là …

cause (v): gây ra

reason for something: lý do cho việc gì

result in: gây ra

Tạm dịch: Có thể là máy bay đã bị trì hoãn vì thời tiết xấu.

A. Thời tiết chắc chắn đã rất xấu, nếu không máy bay của họ đã không bị

trì hoãn. => sai về nghĩa

B. Có thể thời tiết xấu đã khiến máy bay bị trì hoãn.

C. Lý do rõ ràng khiến máy bay bị trì hoãn quá lâu là thời tiết xấu. =>

sai về nghĩa

D. Chắc chắn thời tiết xấu đã khiến máy bay bị trễ. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

Does it make sense to apply to university or should I take a gap year?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:369478
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

make sense = to be a sensible thing to do: là một điều hợp lý để làm

Tạm dịch: Nộp đơn vào một trường đại học là hợp lý hay tôi nên nghỉ để

trải nghiệm một năm?

A. Có đáng để nộp đơn vào đại học hay tôi nên nghỉ học một năm để trải

nghiệm? => sai về nghĩa

B. Tôi có thể nộp đơn vào đại sau sau khi nghỉ để trải nghiệm một năm

không? => sai về nghĩa

C. Nộp đơn vào một trường đại học là hợp lý hay tôi nên nghỉ để trải

nghiệm một năm?

D. Tôi không thể quyết định xem nên nộp đơn vào một trường đại học

hay nghỉ để trải nghiệm một năm.  => sai về nghĩa

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

It is possible that the fire in the ship was started by a bomb.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:369479
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

might + have + V.p.p: có lẽ, có thể đã làm gì trong quá khứ

It is possible that + mệnh đề: có thể là …

Tạm dịch: Rất có thể là ngọn lửa trên tàu đã bắt đầu bởi một quả bom.

A. Ngọn lửa trong tàu có thể đã được bắt đầu bởi một quả bom.

B. Họ nói rằng một quả bom đã bắt đầu lửa trên tàu. => sai về nghĩa

C. Phải nói rằng ngọn lửa trên tàu đã được bắt đầu bằng một quả bom.

=> sai về nghĩa

D. Ngọn lửa trên tàu được biết là đã bắt đầu bằng một quả bom. => sai

về nghĩa

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

It’s possible that Joanna didn’t receive my message.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:369480
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

It is possible that + mệnh đề: có thể là …

A. shouldn’t have P2: đã không nên làm gì trong quá khứ

B. needn’t have P2: đã không cần làm gì trong quá khứ

C. mightn’t have P2: có thể đã không làm gì

D. can’t have P2: không thể đã làm gì (chắc chắn 99%)

Tạm dịch: Có thể là Joanna đã không nhận được tin nhắn của tôi.

= C. Joanna có thể đã không nhận được tin nhắn của tôi.

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

It was a mistake for Tony to buy that house.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:369481
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

A. couldn’t have P2: đã không thể làm gì trong quá khứ                     

B. can’t have P2: không thể đã làm gì trong quá khứ (chắc chắn 99%)

C. needn’t have P2: đáng lẽ ra không cần làm gì trong quá

khứ                               

D. shouldn’t have P2: đã không nên làm gì trong quá khứ

Tạm dịch: Đó là lỗi của Tony khi mua căn nhà đó.

= D. Tony đã không nên mua căn nhà đó.

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

To let Harold join our new project was silly as he knows little about our company. 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:369482
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

shouldn’t have P2: đã không nên làm gì trong quá khứ

must have P2: chắc hẳn đã làm gì trong quá khứ

couldn’t have P2: đã không thể làm gì trong quá khứ

Tạm dịch: Việc để Harold tham gia dự án mới của chúng tôi thật ngớ

ngẩn vì anh ấy biết rất ít về công ty của chúng tôi.

A. Chúng tôi đáng lẽ đã không nên để Harold tham gia dự án mới của

chúng tôi vì anh ấy không biết nhiều về công ty của chúng tôi.

B. Harold chắc hẳn biết rất ít về công ty của chúng tôi đến nỗi anh ấy

không được cho phép tham gia dự án của chúng tôi. => sai về nghĩa

C. Chúng tôi đã tham gia dự án mới với Harold nếu anh ấy biết nhiều về

công ty của chúng tôi. => sai về nghĩa

D. Harold đã không thể tham gia dự án mới của chúng tôi với sự hiểu

biết ít ỏi về công ty chúng tôi như vậy. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

If only you told me the truth about the theft.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:369483
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc ước muốn, động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Mong ước ở hiện tại: If only + S + Ved/V2 + …: ước gì

should + have + P2: lẽ ra đã nên làm gì trong quá khứ

S + wish (es) + S + would + Vo: Mong ước ở tương lai => Đáp án B sai

must + have + V.p.p: chắc hẳn đã làm gì trong quá khứ

Tạm dịch: Ước gì bạn nói với mình sự thật về kẻ trộm.

A. Bạn lẽ ra đã nên nói cho mình sự thật về kẻ trộm.

B. Mình thực sự ước rằng bạn sẽ nói cho mình sự thật về kẻ trộm. => sai

về thì

C. Bạn chắc hẳn đã nói với mình sự thật về kẻ trộm. => sai về nghĩa

D. Bạn cần thiết phải nói với mình sự thật về kẻ trộm. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

I'm sure it wasn't Mr. Phong you saw because he's on business in Ha Noi.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:369484
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

A. couldn’t V: không thể làm gì trong quá khứ (chỉ khả năng)

B. mustn’t have P2: chắc hẳn đã không làm gì trong quá khứ

C. can’t have P2: không thể đã làm gì trong quá khứ (chắc chắn 99%)

D. might have P2: có thể đã làm gì trong quá khứ

Tạm dịch: Tôi chắc chắn người bạn đã thấy không phải là anh Phong bởi

vì anh ấy đang đi công tác ở Hà Nội.

= C. Người mà bạn đã thấy không thể là anh Phong vì anh ấy đang đi

công tác ở Hà Nội.

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

You should have persuaded him to change his mind.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:369485
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

should have P2: lẽ ra đã nên làm gì trong quá khứ (nhưng không làm)

Tạm dịch: Bạn lẽ ra nên thuyết phục anh ấy thay đổi suy nghĩ của mình.

A. Điều cần thiết là thuyết phục anh ấy thay đổi suy nghĩ nhưng bạn đã

không làm

B. Bạn đã không thuyết phục anh ấy thay đổi vì ý định của anh ấy. =>

sai về nghĩa

C. Bạn nên thuyết phục anh ấy thay đổi ý định. => sai về nghĩa

D. Bạn đã thuyết phục anh ấy thay đổi ý định nhưng anh ấy đã không

lắng nghe. => sai về nghĩa

Chọn A

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

As long as you stay calm, you have nothing to fear from the interview.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:369486
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

As long as = Provided + mệnh đề: miễm là

Even if: Thậm chí nếu

Tạm dịch: Miễn là bạn giữ bình tĩnh, bạn không có gì phải sợ cuộc phỏng

vấn.

A. Bạn đã giữ bình tĩnh trong một thời gian dài mặc dù bạn sợ cuộc

phỏng vấn. => sai về nghĩa

B. Thậm chí nếu bạn sợ cuộc phỏng vấn, điều quan trọng là không để nó

biểu thị ra. => sai về nghĩa

C. Các cuộc phỏng vấn chỉ đáng sợ đối với những người không cực kỳ

bình tĩnh. => sai về nghĩa

D. Miễn là bạn không cảm thấy lo lắng, cuộc phỏng vấn sẽ không tệ đâu.

Chọn D

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

My impression of him was that he was a very capable person. 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:369487
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Cấu trúc: It strikes sb as sth: cho ai đó một ấn tượng đặc biệt

Tạm dịch: Ấn tượng của tôi về anh ấy là anh ấy là một người rất có

năng lực.

= B. Tôi ấn tượng rằng anh ấy là một người rất có năng lực.

Các đáp án A, C, D sai cấu trúc.

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

Realizing the environmental impact of the fashion industry, some bloggers, vloggers and influencers are now entering the “no-buy” movement. 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:369488
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Nhận thấy tác động đến môi trường của ngành công nghiệp thời trang,

một số blogger, vlogger và những người có ảnh hưởng hiện đang tham

gia vào phong trào "không mua".

A. Một xu hướng mới là một số blogger, vlogger và những người có ảnh

hưởng hiện nay từ chối mua sản phẩm mới bất kể tác động môi trường

của ngành thời trang. => sai về nghĩa

B. Thay vì sử dụng những thứ họ đã có, một số blogger, vlogger và

những người có ảnh hưởng cam kết mua sản phẩm mới vì tác động đến

môi trường của ngành thời trang. => sai về nghĩa

C. Với tác động đến môi trường của ngành công nghiệp thời trang đang

được xem xét, có một động thái tránh những sản phẩm mới giữa một số

blogger, vlogger và những người có ảnh hưởng. => sai về nghĩa

D. Một số blogger, vlogger và những người có ảnh hưởng tính đến tác

động môi trường của ngành thời trang, hiện từ chối mua sản phẩm mới.

Chọn D

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

I'm sure Mary was very disappointed when she failed to get the scholarship.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:369489
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

may V: có thể làm gì ở hiện tại

could have P2: có thể đã làm gì trong quá khứ

must have P2: chắc hẳn là đã làm gì ở quá khứ

must V: phải làm gì

Tạm dịch: Tôi chắc chắn Mary đã rất thất vọng khi cô ấy không nhận

được học bổng.

A. Mary có thể rất thất vọng khi cô ấy không nhận được học bổng. =>

sai về nghĩa

B. Mary có thể đã rất thất vọng khi cô không nhận được học bổng. =>

sai về nghĩa

C. Mary chắc hẳn đã rất thất vọng khi không nhận được học bổng.

D. Mary có lẽ rất thất vọng khi cô không nhận được học bổng. => sai về

nghĩa

Câu hỏi số 15:
Vận dụng

It would have been better if the teacher had reminded us of the deadline. 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:369490
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

might have P2: có thể đã làm gì trong quá khứ

should have P2: đáng lẽ ra nên làm gì trong quá khứ

Tạm dịch: Sẽ tốt hơn nếu giáo viên đã nhắc nhở chúng tôi về hạn chót.

A. Giáo viên không nhắc nhở chúng tôi về hạn chót thì cũng chẳng sao.

=> sai về nghĩa

B. Giáo viên có thể đã nhắc nhở chúng tôi về hạn chót. => sai về nghĩa

C. Nhắc nhở chúng tôi về hạn chót là một cách tốt cho giáo viên. => sai

về nghĩa

D. Giáo viên lẽ ra đã nên nhắc nhở chúng tôi về hạn chót.

Câu hỏi số 16:
Vận dụng

“If I were in your shoes, I would try to finish the pre-lab report before carrying out the experiment” said the professor to his research student. 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:369491
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

told + sb + that: bảo ai đó làm gì

advised + sb + to V: khuyên ai đó làm gì

complained that + S + V: phàn nàn rằng

regretted that: hối tiếc rằng

Tạm dịch: “Nếu tôi là cậu, tôi sẽ cố gắng hoàn thành bản báo cáo trước

khi tiến hành thí nghiệm”, giáo sư nói với nghiên cứu sinh của mình.

A. Giáo sư nói với nghiên cứu sinh của mình rằng ông ấy ước gì ông ấy

có thể hoàn thành báo cáo trước khi tiến thành thí nghiệm. => sai về

nghĩa

B. Giáo sư khuyên nghiên cứu sinh của mình cố gắng hoàn thành bản

báo cáo trước khi tiến hành thí nghiệm.

C. Giáo sư phàn nàn rằng nghiên cứu sinh của ông đã không hoàn thành

báo cáo trước khi tiến thành thí nghiệm. => sai về nghĩa

D. Giáo sư hối tiếc rằng nghiên cứu sinh của ông đã không cố gắng hoàn

thành báo cáo trước khi tiến thành thí nghiệm. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 17:
Vận dụng

"You should have finished the report by now," the boss said to his secretary.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:369492
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

scold sb for V-ing: quở trách ai vì làm gì

suggest + (that) + S (should) V: đề nghị ai đó nên làm gì

remind sb of V-ing: nhắc nhở ai về việc gì

advise sb to V: khuyên ai nên làm gì

Tạm dịch: "Cô lẽ ra đã nên hoàn thành báo cáo trước rồi chứ," sếp nói

với thư ký của mình.

A. Sếp quở trách thư ký của mình vì không hoàn thành báo cáo đúng

hạn.

B. Sếp đề nghị thư ký của mình nên hoàn thành báo cáo đúng hạn. =>

sai về nghĩa

C. Sếp nhắc nhở thư ký của mình hoàn thành báo cáo đúng hạn. => sai

về nghĩa

D. Sếp khuyên thư ký của mình hoàn thành báo cáo đúng hạn. => sai về

nghĩa

Câu hỏi số 18:
Vận dụng

“What a novel idea for the farewell party you’ve got,” said Nam to the monitor.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:369493
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

think over: cân nhắc kĩ lưỡng

come up with: nảy ra (ý tưởng)

say that: nói rằng

exclaim (v): thốt lên

Tạm dịch: Nam nói với lớp trưởng: “Ý tưởng dành cho bữa tiệc chia tay

của bạn thật mới lạ!”

A. Nam cân nhắc kỹ về ý tưởng mới lạ cho bữa tiệc chia tay. => sai về

nghĩa

B. Nam nảy ra ý tưởng mới lạ cho bữa tiệc chia tay. => sai về nghĩa

C. Nam nói rằng đó là một ý tưởng mới lạ của các bạn cùng lớp anh ta

cho bữa tiệc chia tay. => sai về nghĩa

D. Nam thốt lên với sự ngưỡng mộ trước ý tưởng mới lạ cho bữa tiệc chia

tay của lớp trưởng.

Câu hỏi số 19:
Vận dụng

The film didn't come up to my expectation. 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:369494
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

come up to one’s expectation: như mong đợi của ai

fall short of something: không đạt tới cái gì

Tạm dịch: Bộ phim đã không như mong đợi của tôi.

A. Tôi đã mong đợi bộ phim sẽ kết thúc đột ngột hơn. => sai về

nghĩa        

B. Tôi đã mong đợi bộ phim sẽ nhàm chán hơn. => sai về nghĩa

C. Bộ phim không như tôi mong đợi.                                    

D. Bộ phim hay như tôi mong đợi. => sai về nghĩa

Chọn C

Câu hỏi số 20:
Vận dụng

It was wrong of you to criticize her in front of her colleagues.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:369495
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

shouldn’t have + P2: lẽ ra không nên làm gì trong quá khứ (nhưng đã

làm)

didn’t need + to V: đã không cần làm gì trong quá khứ

must V: phải làm gì/ chắc hẳn đã làm gì

Tạm dịch: Bạn đã sai khi chỉ trích cô ấy trước mặt đồng nghiệp của cô

ấy.

A. sai ngữ pháp: are => were

B. Bạn lẽ ra đã không nên chỉ trích cô ấy trước mặt các đồng nghiệp của

cô ấy.

C. Bạn đã không cần chỉ trích cô ấy khi có mặt đồng nghiệp của cô ấy.

=> sai về nghĩa

D. Chắc chắn bạn đã sai lầm trong việc chỉ trích cô ấy với đồng nghiệp

của cô ấy. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 21:
Vận dụng

I’m sure it wasn’t Mr. Park you saw at the conference because he is in Seoul now.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:369496
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

can’t have P2: không thể đã làm gì trong quá khứ (chắc chắn 99%)

couldn’t V: không thể làm gì trong quá khứ (chỉ khả năng)

mustn’t have P2: chắn hẳn là không làm gì trong quá khứ

mightn’t V: có thể đã không làm gì trong quá khứ

Tạm dịch: Tôi chắc chắn đó không phải là ông Park người mà bạn nhìn

thấy ở hội nghị bởi vì hiện tại ông ấy đang ở Seoul.

= A. Bạn không thể nào nhìn thấy ông Park ở hội nghị được vì ông ấy

hiện đang ở Seoul.

Câu hỏi số 22:
Vận dụng

It wasn’t necessary for you to do all this work.       

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:369497
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

mustn’t have P2: chắc chắn đã không làm gì trong quá khứ

couldn’t V: không thể làm gì trong quá khứ

may not  have P2: có lẽ đã không làm gì trong quá khứ

needn’t have P2: đáng lẽ không cần làm gì trong quá khứ

Tạm dịch: Bạn không cần thiết phải làm tất cả công việc này.

= D. Bạn đáng lẽ đã không cần làm tất cả công việc này.

Câu hỏi số 23:
Vận dụng

Tim went on a two-day trip and he took more clothes than necessary.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:369498
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

A. can’t have P2: không thể làm gì trong quá khứ (chắc chắn 99%)

B. needn’t have P2: đáng lẽ ra không cần làm gì

C. mustn’t have P2: chắc hẳn đã không làm gì

D. couldn’t have P2: đã không thể làm gì trong quá khứ

Tạm dịch: Tim có kì nghỉ 2 ngày và anh ấy mang nhiều quần áo hơn

những gì cần thiết.

= B. Tim đã không cần mang quá nhiều quần áo trong kì nghỉ 2 ngày.

Câu hỏi số 24:
Vận dụng

Sally paid for her travel in advance, but I'm not sure.  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:369499
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

needn’t have P2: đáng lẽ ra không cần (những đã làm)

shouldn’t have P2: đáng lẽ ra không nên (nhưng đã làm)

may not have P2: có lẽ đã không làm gì trong quá khứ

couldn’t have P2: đã không thể làm gì trong quá khứ

Tạm dịch: Sally trả tiền trước cho chuyến đi của cô ấy, nhưng tôi không

chắc.

A. Sally đáng lẽ không cần trả tiền trước cho chuyến đi của cô ấy. => sai

về nghĩa

B. Sally đáng lẽ không nên trả tiền cho chuyến đi của cô ấy trước. => sai

về nghĩa

C. Sally có lẽ đã không trả tiền trước cho chuyến đi của cô ấy.

D. Sally đã không thể trả tiền trước cho chuyến đi của cô ấy. => sai về

nghĩa

Chọn C

Câu hỏi số 25:
Vận dụng

Harry sat there waiting for Lucy, which was not necessary.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:369500
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

- may/might not have P2: có lẽ đã không làm gì trong quá khứ

- needn’t have P2: đáng lẽ đã không cần thiết phải làm gì

- couldn’t have P2: đã không thể làm gì trong quá khứ

Tạm dịch: Harry đã ngồi đó chờ Lucy, điều này là không cần thiết.

= B. Harry đáng lẽ không cần thiết phải ngồi đó chờ Lucy.

Câu hỏi số 26:
Vận dụng

The thief almost certainly came through the open windows. 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:369501
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

might have P2: có lẽ đã làm gì trong quá khứ (không chắc chắn lắm)

should have P2: đáng lẽ ra nên làm gì trong quá khứ (nhưng không làm)

must have P2: chắc hẳn là đã làm gì

could have P2: lẽ ra đã có thể làm gì (nhưng đã không làm)

Tạm dịch: Tên trộm gần như chắc chắn đã đi qua các cửa sổ mở.

A. Tên trộm có lẽ đã đi qua các cửa sổ mở. => sai về nghĩa

B. Tên trộm lẽ ra nên đi qua các cửa sổ mở. => sai về nghĩa

C. Tên trộm chắc hẳn là đã đi qua các cửa sổ mở.

D. Tên trộm lẽ ra đã có thể đi qua các cửa sổ mở. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 27:
Vận dụng

It was wrong of you not to ask your parents’ permission before deciding to quit your job. 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:369502
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

must + have Ved/PII: chắc hẳn đã

might + have Ved/PII: có lẽ là đã

have to + Vo: phải làm gì

should + have Ved/PII: đáng lẽ nên làm gì (nhưng đã không làm)

Tạm dịch: Thật sai lầm khi bạn không xin phép cha mẹ của bạn trước

khi quyết định nghỉ việc.

A. Bạn chắc hẳn đã xin phép cha mẹ trước khi quyết định nghỉ việc. =>

sai về nghĩa

B. Bạn có thể đã xin phép cha mẹ trước khi quyết định nghỉ việc. => sai

về nghĩa

C. Bạn đã phải xin phép cha mẹ trước khi quyết định nghỉ việc. => sai về

nghĩa

D. Bạn đáng lẽ nên xin phép cha mẹ trước khi quyết định nghỉ việc.

Chọn D 

Câu hỏi số 28:
Vận dụng

The Smiths sent their first child to a boarding school, which was not a good idea. 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:369503
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

shouldn’t + have + Ved/PII: đáng lẽ không nên làm gì (nhưng đã làm)

could + have + Ved/PII: đáng lẽ đã có thể làm gì

didn’t + have + Ved/PII: đã không cần làm gì nhưng đã làm

can’t + have + Ved/PII: không thể làm gì trong quá khứ (chắc chắn 99%)

Tạm dịch: Gia đình Smith gửi người con cả của họ đến trường nội trú,

đó không phải là một ý kiến hay.

= A. Gia đình Smith đáng lẽ không nên gửi người con cả của họ đến

trường nội trú.

Câu hỏi số 29:
Vận dụng

It is open to question as to whether Jane will get the job. 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:369504
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

be open to question = be uncertain: không chắc chắn

Tạm dịch: Vẫn còn chưa chắc chắn liệu rằng Jane sẽ có được công việc

không.

A. Nếu Jane có thể trả lời câu hỏi, cô ấy sẽ có được công việc. => sai về

nghĩa

B. Jane đang được phỏng vấn cho công việc. => sai về nghĩa

C. Không chắc chắn rằng Jane sẽ có được công việc.

D. Câu hỏi là liệu Jane sẽ có được công việc hay không. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 30:
Vận dụng

I should have finished my work last night but I was exhausted.  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:369505
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

though + mệnh đề: mặc dù

but + mệnh đề: nhưng

so + mệnh đề: vì vậy

should have PP: đáng lẽ đã nên làm gì trong quá khứ

Tạm dịch: Lẽ ra tôi nên hoàn thành công việc tối qua nhưng tôi đã kiệt

sức.

A. Tôi đã hoàn thành công việc tối qua mặc dù tôi đã kiệt sức. => sai về

nghĩa

B. Đêm qua tôi kiệt sức nhưng tôi đã cố gắng hoàn thành công việc của

mình. => sai về nghĩa

C. Tôi đã kiệt sức vì vậy tôi đã không hoàn thành công việc của mình

ngày hôm qua theo kế hoạch.

D. Công việc của tôi đã kết thúc tối qua nhưng tôi đã kiệt sức. => sai về

nghĩa

Chọn C

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com