Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 369475, 369476, 369477, 369478, 369479, 369480, 369481, 369482, 369483, 369484, 369485, 369486, 369487, 369488, 369489, 369490, 369491, 369492, 369493, 369494, 369495, 369496, 369497, 369498, 369499, 369500, 369501, 369502, 369503, 369504 dưới đây:
“Absence makes the heart grow fonder”.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Idiom
Absence makes the heart grow fonder: khi người chúng ta yêu không ở
cạnh ta, chúng ta thậm chí yêu họ nhiều hơn
A. Càng xa ai đó mà bạn yêu thì bạn lại càng yêu họ hơn
B. Trái tim chúng ta cần sự thiếu vắng để trưởng thành. => sai về nghĩa
C. Xa ai đó mà bạn yêu khiến bạn yêu họ ít đi. => sai về nghĩa
D. Sự thiếu vắng khiến chúng ta trưởng thành già đi. => sai về nghĩa
It’s possible that the plane has been delayed because of the bad weather.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
must have P2: phỏng đoán một việc gì đó chắc chắn đã xảy ra trong quá
khứ
may V: có thể, có lẽ
It is possible that + mệnh đề: có thể là …
cause (v): gây ra
reason for something: lý do cho việc gì
result in: gây ra
Tạm dịch: Có thể là máy bay đã bị trì hoãn vì thời tiết xấu.
A. Thời tiết chắc chắn đã rất xấu, nếu không máy bay của họ đã không bị
trì hoãn. => sai về nghĩa
B. Có thể thời tiết xấu đã khiến máy bay bị trì hoãn.
C. Lý do rõ ràng khiến máy bay bị trì hoãn quá lâu là thời tiết xấu. =>
sai về nghĩa
D. Chắc chắn thời tiết xấu đã khiến máy bay bị trễ. => sai về nghĩa
Does it make sense to apply to university or should I take a gap year?
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
make sense = to be a sensible thing to do: là một điều hợp lý để làm
Tạm dịch: Nộp đơn vào một trường đại học là hợp lý hay tôi nên nghỉ để
trải nghiệm một năm?
A. Có đáng để nộp đơn vào đại học hay tôi nên nghỉ học một năm để trải
nghiệm? => sai về nghĩa
B. Tôi có thể nộp đơn vào đại sau sau khi nghỉ để trải nghiệm một năm
không? => sai về nghĩa
C. Nộp đơn vào một trường đại học là hợp lý hay tôi nên nghỉ để trải
nghiệm một năm?
D. Tôi không thể quyết định xem nên nộp đơn vào một trường đại học
hay nghỉ để trải nghiệm một năm. => sai về nghĩa
It is possible that the fire in the ship was started by a bomb.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
might + have + V.p.p: có lẽ, có thể đã làm gì trong quá khứ
It is possible that + mệnh đề: có thể là …
Tạm dịch: Rất có thể là ngọn lửa trên tàu đã bắt đầu bởi một quả bom.
A. Ngọn lửa trong tàu có thể đã được bắt đầu bởi một quả bom.
B. Họ nói rằng một quả bom đã bắt đầu lửa trên tàu. => sai về nghĩa
C. Phải nói rằng ngọn lửa trên tàu đã được bắt đầu bằng một quả bom.
=> sai về nghĩa
D. Ngọn lửa trên tàu được biết là đã bắt đầu bằng một quả bom. => sai
về nghĩa
It’s possible that Joanna didn’t receive my message.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
It is possible that + mệnh đề: có thể là …
A. shouldn’t have P2: đã không nên làm gì trong quá khứ
B. needn’t have P2: đã không cần làm gì trong quá khứ
C. mightn’t have P2: có thể đã không làm gì
D. can’t have P2: không thể đã làm gì (chắc chắn 99%)
Tạm dịch: Có thể là Joanna đã không nhận được tin nhắn của tôi.
= C. Joanna có thể đã không nhận được tin nhắn của tôi.
It was a mistake for Tony to buy that house.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
A. couldn’t have P2: đã không thể làm gì trong quá khứ
B. can’t have P2: không thể đã làm gì trong quá khứ (chắc chắn 99%)
C. needn’t have P2: đáng lẽ ra không cần làm gì trong quá
khứ
D. shouldn’t have P2: đã không nên làm gì trong quá khứ
Tạm dịch: Đó là lỗi của Tony khi mua căn nhà đó.
= D. Tony đã không nên mua căn nhà đó.
To let Harold join our new project was silly as he knows little about our company.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
shouldn’t have P2: đã không nên làm gì trong quá khứ
must have P2: chắc hẳn đã làm gì trong quá khứ
couldn’t have P2: đã không thể làm gì trong quá khứ
Tạm dịch: Việc để Harold tham gia dự án mới của chúng tôi thật ngớ
ngẩn vì anh ấy biết rất ít về công ty của chúng tôi.
A. Chúng tôi đáng lẽ đã không nên để Harold tham gia dự án mới của
chúng tôi vì anh ấy không biết nhiều về công ty của chúng tôi.
B. Harold chắc hẳn biết rất ít về công ty của chúng tôi đến nỗi anh ấy
không được cho phép tham gia dự án của chúng tôi. => sai về nghĩa
C. Chúng tôi đã tham gia dự án mới với Harold nếu anh ấy biết nhiều về
công ty của chúng tôi. => sai về nghĩa
D. Harold đã không thể tham gia dự án mới của chúng tôi với sự hiểu
biết ít ỏi về công ty chúng tôi như vậy. => sai về nghĩa
If only you told me the truth about the theft.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cấu trúc ước muốn, động từ khuyết thiếu
Mong ước ở hiện tại: If only + S + Ved/V2 + …: ước gì
should + have + P2: lẽ ra đã nên làm gì trong quá khứ
S + wish (es) + S + would + Vo: Mong ước ở tương lai => Đáp án B sai
must + have + V.p.p: chắc hẳn đã làm gì trong quá khứ
Tạm dịch: Ước gì bạn nói với mình sự thật về kẻ trộm.
A. Bạn lẽ ra đã nên nói cho mình sự thật về kẻ trộm.
B. Mình thực sự ước rằng bạn sẽ nói cho mình sự thật về kẻ trộm. => sai
về thì
C. Bạn chắc hẳn đã nói với mình sự thật về kẻ trộm. => sai về nghĩa
D. Bạn cần thiết phải nói với mình sự thật về kẻ trộm. => sai về nghĩa
I'm sure it wasn't Mr. Phong you saw because he's on business in Ha Noi.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
A. couldn’t V: không thể làm gì trong quá khứ (chỉ khả năng)
B. mustn’t have P2: chắc hẳn đã không làm gì trong quá khứ
C. can’t have P2: không thể đã làm gì trong quá khứ (chắc chắn 99%)
D. might have P2: có thể đã làm gì trong quá khứ
Tạm dịch: Tôi chắc chắn người bạn đã thấy không phải là anh Phong bởi
vì anh ấy đang đi công tác ở Hà Nội.
= C. Người mà bạn đã thấy không thể là anh Phong vì anh ấy đang đi
công tác ở Hà Nội.
You should have persuaded him to change his mind.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
should have P2: lẽ ra đã nên làm gì trong quá khứ (nhưng không làm)
Tạm dịch: Bạn lẽ ra nên thuyết phục anh ấy thay đổi suy nghĩ của mình.
A. Điều cần thiết là thuyết phục anh ấy thay đổi suy nghĩ nhưng bạn đã
không làm
B. Bạn đã không thuyết phục anh ấy thay đổi vì ý định của anh ấy. =>
sai về nghĩa
C. Bạn nên thuyết phục anh ấy thay đổi ý định. => sai về nghĩa
D. Bạn đã thuyết phục anh ấy thay đổi ý định nhưng anh ấy đã không
lắng nghe. => sai về nghĩa
Chọn A
As long as you stay calm, you have nothing to fear from the interview.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Liên từ
As long as = Provided + mệnh đề: miễm là
Even if: Thậm chí nếu
Tạm dịch: Miễn là bạn giữ bình tĩnh, bạn không có gì phải sợ cuộc phỏng
vấn.
A. Bạn đã giữ bình tĩnh trong một thời gian dài mặc dù bạn sợ cuộc
phỏng vấn. => sai về nghĩa
B. Thậm chí nếu bạn sợ cuộc phỏng vấn, điều quan trọng là không để nó
biểu thị ra. => sai về nghĩa
C. Các cuộc phỏng vấn chỉ đáng sợ đối với những người không cực kỳ
bình tĩnh. => sai về nghĩa
D. Miễn là bạn không cảm thấy lo lắng, cuộc phỏng vấn sẽ không tệ đâu.
Chọn D
My impression of him was that he was a very capable person.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Cấu trúc: It strikes sb as sth: cho ai đó một ấn tượng đặc biệt
Tạm dịch: Ấn tượng của tôi về anh ấy là anh ấy là một người rất có
năng lực.
= B. Tôi ấn tượng rằng anh ấy là một người rất có năng lực.
Các đáp án A, C, D sai cấu trúc.
Realizing the environmental impact of the fashion industry, some bloggers, vloggers and influencers are now entering the “no-buy” movement.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Nhận thấy tác động đến môi trường của ngành công nghiệp thời trang,
một số blogger, vlogger và những người có ảnh hưởng hiện đang tham
gia vào phong trào "không mua".
A. Một xu hướng mới là một số blogger, vlogger và những người có ảnh
hưởng hiện nay từ chối mua sản phẩm mới bất kể tác động môi trường
của ngành thời trang. => sai về nghĩa
B. Thay vì sử dụng những thứ họ đã có, một số blogger, vlogger và
những người có ảnh hưởng cam kết mua sản phẩm mới vì tác động đến
môi trường của ngành thời trang. => sai về nghĩa
C. Với tác động đến môi trường của ngành công nghiệp thời trang đang
được xem xét, có một động thái tránh những sản phẩm mới giữa một số
blogger, vlogger và những người có ảnh hưởng. => sai về nghĩa
D. Một số blogger, vlogger và những người có ảnh hưởng tính đến tác
động môi trường của ngành thời trang, hiện từ chối mua sản phẩm mới.
Chọn D
I'm sure Mary was very disappointed when she failed to get the scholarship.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
may V: có thể làm gì ở hiện tại
could have P2: có thể đã làm gì trong quá khứ
must have P2: chắc hẳn là đã làm gì ở quá khứ
must V: phải làm gì
Tạm dịch: Tôi chắc chắn Mary đã rất thất vọng khi cô ấy không nhận
được học bổng.
A. Mary có thể rất thất vọng khi cô ấy không nhận được học bổng. =>
sai về nghĩa
B. Mary có thể đã rất thất vọng khi cô không nhận được học bổng. =>
sai về nghĩa
C. Mary chắc hẳn đã rất thất vọng khi không nhận được học bổng.
D. Mary có lẽ rất thất vọng khi cô không nhận được học bổng. => sai về
nghĩa
It would have been better if the teacher had reminded us of the deadline.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
might have P2: có thể đã làm gì trong quá khứ
should have P2: đáng lẽ ra nên làm gì trong quá khứ
Tạm dịch: Sẽ tốt hơn nếu giáo viên đã nhắc nhở chúng tôi về hạn chót.
A. Giáo viên không nhắc nhở chúng tôi về hạn chót thì cũng chẳng sao.
=> sai về nghĩa
B. Giáo viên có thể đã nhắc nhở chúng tôi về hạn chót. => sai về nghĩa
C. Nhắc nhở chúng tôi về hạn chót là một cách tốt cho giáo viên. => sai
về nghĩa
D. Giáo viên lẽ ra đã nên nhắc nhở chúng tôi về hạn chót.
“If I were in your shoes, I would try to finish the pre-lab report before carrying out the experiment” said the professor to his research student.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu tường thuật
told + sb + that: bảo ai đó làm gì
advised + sb + to V: khuyên ai đó làm gì
complained that + S + V: phàn nàn rằng
regretted that: hối tiếc rằng
Tạm dịch: “Nếu tôi là cậu, tôi sẽ cố gắng hoàn thành bản báo cáo trước
khi tiến hành thí nghiệm”, giáo sư nói với nghiên cứu sinh của mình.
A. Giáo sư nói với nghiên cứu sinh của mình rằng ông ấy ước gì ông ấy
có thể hoàn thành báo cáo trước khi tiến thành thí nghiệm. => sai về
nghĩa
B. Giáo sư khuyên nghiên cứu sinh của mình cố gắng hoàn thành bản
báo cáo trước khi tiến hành thí nghiệm.
C. Giáo sư phàn nàn rằng nghiên cứu sinh của ông đã không hoàn thành
báo cáo trước khi tiến thành thí nghiệm. => sai về nghĩa
D. Giáo sư hối tiếc rằng nghiên cứu sinh của ông đã không cố gắng hoàn
thành báo cáo trước khi tiến thành thí nghiệm. => sai về nghĩa
"You should have finished the report by now," the boss said to his secretary.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu tường thuật
scold sb for V-ing: quở trách ai vì làm gì
suggest + (that) + S (should) V: đề nghị ai đó nên làm gì
remind sb of V-ing: nhắc nhở ai về việc gì
advise sb to V: khuyên ai nên làm gì
Tạm dịch: "Cô lẽ ra đã nên hoàn thành báo cáo trước rồi chứ," sếp nói
với thư ký của mình.
A. Sếp quở trách thư ký của mình vì không hoàn thành báo cáo đúng
hạn.
B. Sếp đề nghị thư ký của mình nên hoàn thành báo cáo đúng hạn. =>
sai về nghĩa
C. Sếp nhắc nhở thư ký của mình hoàn thành báo cáo đúng hạn. => sai
về nghĩa
D. Sếp khuyên thư ký của mình hoàn thành báo cáo đúng hạn. => sai về
nghĩa
“What a novel idea for the farewell party you’ve got,” said Nam to the monitor.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu tường thuật
think over: cân nhắc kĩ lưỡng
come up with: nảy ra (ý tưởng)
say that: nói rằng
exclaim (v): thốt lên
Tạm dịch: Nam nói với lớp trưởng: “Ý tưởng dành cho bữa tiệc chia tay
của bạn thật mới lạ!”
A. Nam cân nhắc kỹ về ý tưởng mới lạ cho bữa tiệc chia tay. => sai về
nghĩa
B. Nam nảy ra ý tưởng mới lạ cho bữa tiệc chia tay. => sai về nghĩa
C. Nam nói rằng đó là một ý tưởng mới lạ của các bạn cùng lớp anh ta
cho bữa tiệc chia tay. => sai về nghĩa
D. Nam thốt lên với sự ngưỡng mộ trước ý tưởng mới lạ cho bữa tiệc chia
tay của lớp trưởng.
The film didn't come up to my expectation.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
come up to one’s expectation: như mong đợi của ai
fall short of something: không đạt tới cái gì
Tạm dịch: Bộ phim đã không như mong đợi của tôi.
A. Tôi đã mong đợi bộ phim sẽ kết thúc đột ngột hơn. => sai về
nghĩa
B. Tôi đã mong đợi bộ phim sẽ nhàm chán hơn. => sai về nghĩa
C. Bộ phim không như tôi mong đợi.
D. Bộ phim hay như tôi mong đợi. => sai về nghĩa
Chọn C
It was wrong of you to criticize her in front of her colleagues.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
shouldn’t have + P2: lẽ ra không nên làm gì trong quá khứ (nhưng đã
làm)
didn’t need + to V: đã không cần làm gì trong quá khứ
must V: phải làm gì/ chắc hẳn đã làm gì
Tạm dịch: Bạn đã sai khi chỉ trích cô ấy trước mặt đồng nghiệp của cô
ấy.
A. sai ngữ pháp: are => were
B. Bạn lẽ ra đã không nên chỉ trích cô ấy trước mặt các đồng nghiệp của
cô ấy.
C. Bạn đã không cần chỉ trích cô ấy khi có mặt đồng nghiệp của cô ấy.
=> sai về nghĩa
D. Chắc chắn bạn đã sai lầm trong việc chỉ trích cô ấy với đồng nghiệp
của cô ấy. => sai về nghĩa
I’m sure it wasn’t Mr. Park you saw at the conference because he is in Seoul now.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
can’t have P2: không thể đã làm gì trong quá khứ (chắc chắn 99%)
couldn’t V: không thể làm gì trong quá khứ (chỉ khả năng)
mustn’t have P2: chắn hẳn là không làm gì trong quá khứ
mightn’t V: có thể đã không làm gì trong quá khứ
Tạm dịch: Tôi chắc chắn đó không phải là ông Park người mà bạn nhìn
thấy ở hội nghị bởi vì hiện tại ông ấy đang ở Seoul.
= A. Bạn không thể nào nhìn thấy ông Park ở hội nghị được vì ông ấy
hiện đang ở Seoul.
It wasn’t necessary for you to do all this work.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
mustn’t have P2: chắc chắn đã không làm gì trong quá khứ
couldn’t V: không thể làm gì trong quá khứ
may not have P2: có lẽ đã không làm gì trong quá khứ
needn’t have P2: đáng lẽ không cần làm gì trong quá khứ
Tạm dịch: Bạn không cần thiết phải làm tất cả công việc này.
= D. Bạn đáng lẽ đã không cần làm tất cả công việc này.
Tim went on a two-day trip and he took more clothes than necessary.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
A. can’t have P2: không thể làm gì trong quá khứ (chắc chắn 99%)
B. needn’t have P2: đáng lẽ ra không cần làm gì
C. mustn’t have P2: chắc hẳn đã không làm gì
D. couldn’t have P2: đã không thể làm gì trong quá khứ
Tạm dịch: Tim có kì nghỉ 2 ngày và anh ấy mang nhiều quần áo hơn
những gì cần thiết.
= B. Tim đã không cần mang quá nhiều quần áo trong kì nghỉ 2 ngày.
Sally paid for her travel in advance, but I'm not sure.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
needn’t have P2: đáng lẽ ra không cần (những đã làm)
shouldn’t have P2: đáng lẽ ra không nên (nhưng đã làm)
may not have P2: có lẽ đã không làm gì trong quá khứ
couldn’t have P2: đã không thể làm gì trong quá khứ
Tạm dịch: Sally trả tiền trước cho chuyến đi của cô ấy, nhưng tôi không
chắc.
A. Sally đáng lẽ không cần trả tiền trước cho chuyến đi của cô ấy. => sai
về nghĩa
B. Sally đáng lẽ không nên trả tiền cho chuyến đi của cô ấy trước. => sai
về nghĩa
C. Sally có lẽ đã không trả tiền trước cho chuyến đi của cô ấy.
D. Sally đã không thể trả tiền trước cho chuyến đi của cô ấy. => sai về
nghĩa
Chọn C
Harry sat there waiting for Lucy, which was not necessary.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
- may/might not have P2: có lẽ đã không làm gì trong quá khứ
- needn’t have P2: đáng lẽ đã không cần thiết phải làm gì
- couldn’t have P2: đã không thể làm gì trong quá khứ
Tạm dịch: Harry đã ngồi đó chờ Lucy, điều này là không cần thiết.
= B. Harry đáng lẽ không cần thiết phải ngồi đó chờ Lucy.
The thief almost certainly came through the open windows.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
might have P2: có lẽ đã làm gì trong quá khứ (không chắc chắn lắm)
should have P2: đáng lẽ ra nên làm gì trong quá khứ (nhưng không làm)
must have P2: chắc hẳn là đã làm gì
could have P2: lẽ ra đã có thể làm gì (nhưng đã không làm)
Tạm dịch: Tên trộm gần như chắc chắn đã đi qua các cửa sổ mở.
A. Tên trộm có lẽ đã đi qua các cửa sổ mở. => sai về nghĩa
B. Tên trộm lẽ ra nên đi qua các cửa sổ mở. => sai về nghĩa
C. Tên trộm chắc hẳn là đã đi qua các cửa sổ mở.
D. Tên trộm lẽ ra đã có thể đi qua các cửa sổ mở. => sai về nghĩa
It was wrong of you not to ask your parents’ permission before deciding to quit your job.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
must + have Ved/PII: chắc hẳn đã
might + have Ved/PII: có lẽ là đã
have to + Vo: phải làm gì
should + have Ved/PII: đáng lẽ nên làm gì (nhưng đã không làm)
Tạm dịch: Thật sai lầm khi bạn không xin phép cha mẹ của bạn trước
khi quyết định nghỉ việc.
A. Bạn chắc hẳn đã xin phép cha mẹ trước khi quyết định nghỉ việc. =>
sai về nghĩa
B. Bạn có thể đã xin phép cha mẹ trước khi quyết định nghỉ việc. => sai
về nghĩa
C. Bạn đã phải xin phép cha mẹ trước khi quyết định nghỉ việc. => sai về
nghĩa
D. Bạn đáng lẽ nên xin phép cha mẹ trước khi quyết định nghỉ việc.
Chọn D
The Smiths sent their first child to a boarding school, which was not a good idea.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
shouldn’t + have + Ved/PII: đáng lẽ không nên làm gì (nhưng đã làm)
could + have + Ved/PII: đáng lẽ đã có thể làm gì
didn’t + have + Ved/PII: đã không cần làm gì nhưng đã làm
can’t + have + Ved/PII: không thể làm gì trong quá khứ (chắc chắn 99%)
Tạm dịch: Gia đình Smith gửi người con cả của họ đến trường nội trú,
đó không phải là một ý kiến hay.
= A. Gia đình Smith đáng lẽ không nên gửi người con cả của họ đến
trường nội trú.
It is open to question as to whether Jane will get the job.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
be open to question = be uncertain: không chắc chắn
Tạm dịch: Vẫn còn chưa chắc chắn liệu rằng Jane sẽ có được công việc
không.
A. Nếu Jane có thể trả lời câu hỏi, cô ấy sẽ có được công việc. => sai về
nghĩa
B. Jane đang được phỏng vấn cho công việc. => sai về nghĩa
C. Không chắc chắn rằng Jane sẽ có được công việc.
D. Câu hỏi là liệu Jane sẽ có được công việc hay không. => sai về nghĩa
I should have finished my work last night but I was exhausted.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Liên từ
though + mệnh đề: mặc dù
but + mệnh đề: nhưng
so + mệnh đề: vì vậy
should have PP: đáng lẽ đã nên làm gì trong quá khứ
Tạm dịch: Lẽ ra tôi nên hoàn thành công việc tối qua nhưng tôi đã kiệt
sức.
A. Tôi đã hoàn thành công việc tối qua mặc dù tôi đã kiệt sức. => sai về
nghĩa
B. Đêm qua tôi kiệt sức nhưng tôi đã cố gắng hoàn thành công việc của
mình. => sai về nghĩa
C. Tôi đã kiệt sức vì vậy tôi đã không hoàn thành công việc của mình
ngày hôm qua theo kế hoạch.
D. Công việc của tôi đã kết thúc tối qua nhưng tôi đã kiệt sức. => sai về
nghĩa
Chọn C
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com