Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

6.1. Từ 9 kg tinh bột có thể điều chế được bao nhiều lít rượu etylic 46o. Biểt hiệu suất

Câu hỏi số 374047:
Vận dụng cao

6.1. Từ 9 kg tinh bột có thể điều chế được bao nhiều lít rượu etylic 46o. Biểt hiệu suất của mỗi quá trình là 72%, khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8g/ml

6.2. Hoà tạn hết một lượng oxit kim loại M hóa trị II trong một lượng vừa đủ dụng dịch HSO4 20 % (đun nóng), thụ được dung dịch muối có nồng độ 28,07%

a) Xác định công thức của oxit trên

b) Khi làm nguội 285 gam dung dịch muối MSO4 thụ được ở phản ứng trên đến đến 10oC thí có 76,781 gam tinh thể MSO4.aH2O tách ra khỏi dung dịch. Tìm công thức phân tử của tinh thể ngậm nước trên. Biết độ tan của MSO4 ở 10oC là 17,4 gam.

Quảng cáo

Câu hỏi:374047
Phương pháp giải

6.1

Sử dụng sơ đồ điều lên men rượu từ tinh bột, chú ý tính đến hiệu suất của từng quá trình.

Thông thường bài toán như thế này không cần đổi đơn vị; đơn vị g/ml = kg/l

6.2 a) Bài toán chỉ cho dữ kiện dạng % thì áp dụng phương pháp tự chọn lượng chất. Thông thường chọn 1 mol chất để đơn giản hóa vấn đề. Tìm tên nguyên tố quy về tìm M của nguyên tố đó

b) Khi kết tinh: khối lượng chất tan và khối lượng dung dịch đều giảm; tính lại tất cả ở 10oC, sử dụng công thức tính độ tan để tìm a (hoặc có thể đặt ẩn là số mol của tinh thể và giải hệ phương trình)

Giải chi tiết

6.1

Quá trình lên men rượu từ tinh bột:

\({({C_6}{H_{10}}{O_5})_n}\buildrel {72\% } \over
\longrightarrow n{C_6}{H_{12}}{O_6}\buildrel {72\% } \over
\longrightarrow 2n{C_2}{H_5}OH\)

Ta có: \({n_{{C_2}{H_5}OH}}thuc\,te = 2{n_{{{({C_6}{H_{10}}{O_5})}_n}}}.\frac{{72}}{{100}}.\frac{{72}}{{100}} = 2.\frac{9}{{162}}.\frac{{72}}{{100}}.\frac{{72}}{{100}} = 0,0576(kmol)\)

⇒\({m_{{C_2}{H_5}OH}} = {n_{{C_2}{H_5}OH}} \times {M_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,0576.46 = 2,6496{\rm{ }}(kg)\) ⇒ \({V_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{{{m_{{C_2}{H_5}OH}}}}{d} = \frac{{2,6496}}{{0,8}} = 3,312(l)\)

⇒ \({V_{{\rm{dd}}\,{\rm{C2H5OH}}}} = {{{V_{{C_2}{H_5}OH}}} \over {D{\,_r}^0}}{.100^0} = {{3,{{312.100}^0}} \over {{{46}^0}}} = 7,2(l)\)

6.2

a) Chọn nM = 1(mol); Đặt M= M (g/mol)

         MO + H2SO4 → MSO4 + H2O

(mol) 1      → 1          → 1      

Có: \({m_{{\rm{dd}}}} = \frac{{1.98.100}}{{20}} = 490(g);{m_{MO}} = M + 16(g)\)

⇒ \({m_{{\rm{dd sau}}}} = 490 + M + 16 = M + 506(g)\)⇒ \(C\%  = {{M + 96} \over {M + 506}}.100\%  = 28,07\%  \Rightarrow M = 64(Cu)\)

Vậy công thức của oxit là CuO

b) Đặt: \({n_{CuS{O_4}.a{H_2}O}} = x(mol)\)

Trong 285 gam dung dịch CuSO4 28,07% có: \({m_{CuS{O_4}}} = \frac{{285.28,07}}{{100}} \approx 80(g);{\rm{ }}{{\rm{m}}_{{H_2}O}} = 285 - 80 = 205(g)\)

Ở 10oC:

- Khối lượng CuSO4 là: 80 – 160x (g); khối lượng dung dịch là: 285 – 76,781 = 208,219(g)

⇒ Khối lượng nước trong dung dịch là: 208,219 – (80 – 160x) = 128,219 + 160x (g)

- \(S = {{{m_{CuS{O_4}}}} \over {{m_{{H_2}O}}}}.100 = {{80 - 160x} \over {128,219 + 160x}}.100 = 17,4\)

Mà \(x = \frac{{76,781}}{{160 + 18a}}\)⇒ a = 5

Vậy công thức phân tử của tinh thể ngậm nước là: CuSO4.5H2O

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com