Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 374050, 374051, 374052, 374053, 374054, 374055, 374056, 374057, 374058, 374059, 374060, 374061, 374062, 374063, 374064, 374065, 374066, 374067, 374068, 374069, 374070, 374071, 374072, 374073, 374074, 374075, 374076, 374077, 374078, 374079, 374080, 374081, 374082, 374083, 374084, 374085, 374086, 374087, 374088, 374089, 374090, 374091, 374092, 374093, 374094, 374095, 374096, 374097, 374098, 374099 dưới đây:
My parents hope to travel around ______ world next summer.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mạo từ
“world” (thế giới) là vật thể duy nhất nên dùng mạo từ xác định “the”
=> around the world
Tạm dịch: Nhiều phụ huynh hi vọng du lịch vòng quanh thế giới trong
mùa hè tới.
If you watch this film, you ______ about the cultures of Southeast Asian countries.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương
lai.
Cấu trúc: If + S + V (thì hiện tại đơn), S + will/ can + V.
Tạm dịch: Nếu bạn xem phim này, bạn sẽ học hỏi được về văn hóa của
các nước Đông Nam Á.
Neither of the boys came to school yesterday, _______?
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Cấu trúc câu hỏi đuôi:
- “Neither” mang nghĩa phủ định => câu hỏi đuôi dạng khẳng định
- “came” là quá khứ đơn của “come” => dùng trợ động từ “did”
- Chủ ngữ vế trước là “Neither of the boys” (không ai trong số những cậu
bé) => trong câu hỏi đuôi chuyển thành “he”
Tạm dịch: Hôm qua không ai trong số hai cậu bé này đi học, đúng
không?
If Tim _______ so fast, his car wouldn’t have crashed into a tree.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
- Diễn tả giả thiết trái với quá khứ.
- Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + Ved/ P2, S + would/ could
have + Ved/ P2.
Tạm dịch: Nếu Tim không lái xe quá nhanh, ô tô của anh ấy sẽ không
đâm vào cái cây.
More tourists would come to this country if it ______ a better climate.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả giả thiết trái với hiện tại.
- Cấu trúc: If + S + Ved/V2, S + would/could + Vo.
Tạm dịch: Nhiều khách du lịch sẽ đến thăm đất nước này hơn nếu nơi
đây có khí hậu dễ chịu hơn.
I don’t think Jill would be a good teacher. She’s got little patience, _____?
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Cấu trúc câu hỏi đuôi:
- Vế trước có “little” (rất ít) mang nghĩa phủ định => câu hỏi đuôi ở dạng
khẳng định.
- Động từ ở vế trước chia là ‘s got (has got) => trong câu hỏi đuôi dùng
trợ động từ “has”
Tạm dịch: Tôi không nghĩ Jill là một giáo viên tốt. Cô ấy hầu như không
có sự kiên nhẫn, phải không?
That sounds like a good offer. I _______ it if I _______ you.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 diễn tả giả định không có thật ở hiện tại.
Cấu trúc: If + S + were/ V.ed, S + would/could + Vo.
Tạm dịch: Nghe có vẻ là một đề nghị tốt. Tôi sẽ chấp nhận nó nếu tôi là
bạn.
If you have something important _______, you’d better say it aloud rather than whispering to each other.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: to V
have something … + to V: có cái gì để làm gì đó
Tạm dịch: Nếu bạn có điều gì đó quan trọng để nói, bạn nên nói to hơn
là nói thầm với nhau.
Modern skyscrapers have got a steel skeleton of beams and columns that forms a three-dimensional grid, ______?
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Cấu trúc câu hỏi đuôi:
- Chủ ngữ chính trong câu: Modern skyscrapers => dùng đại từ “they”
- Động từ chính trong câu: have got => dùng trợ động từ + not:
“haven’t”
Tạm dịch: Các tòa nhà chọc trời hiện đại đã có một bộ xương thép gồm
các dầm và cột tạo thành một mạng lưới ba chiều, đúng không?
I have left my book in _______ kitchen and I would like you to get it for me.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mạo từ
Ngữ cảnh: Tôi để quên quyển sách trong bếp và tôi muốn bạn lấy nó cho
tôi.
=> ngụ ý cả người nói và người nghe đều đã biết căn bếp đó là căn bếp
nào
=> dùng mạo từ “the” cho danh từ xác định.
Tạm dịch: Tôi để quên quyển sách trong bếp và tôi muốn bạn lấy nó cho
tôi.
_______ what she prepared for the job interview, Megan didn’t pass it.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Despite/ In spite of + N/ V.ing = Though + S + V: mặc dù
However: Tuy nhiên
“What + S + V” là mệnh đề danh từ => đóng vai trò là một cụm danh từ
số ít => Dùng “Despite/ In spite of”
Tạm dịch: Bất chấp những gì cô ấy chuẩn bị cho buổi phỏng vấn xin
việc, Megan đã không vượt qua nó.
Why are you always so jealous _______ other people?
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Giới từ
jealous (of somebody/something): ghen tị với ai/cái gì
Tạm dịch: Tại sao lúc nào bạn cũng ghen tị với người khác thế?
By the year 2060, many people currently employed ______ the job.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hay sự việc
hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
Dấu hiệu: By + thời gian trong tương lai (By the year 2060)
Cấu trúc: S + will + have + V.p.p
Tạm dịch: Đến năm 2060, nhiều người hiện đang làm việc sẽ mất việc.
Donald Trump is _______ president of _______ United States.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mạo từ
- “president” (of the United States) là danh từ đã xác định => dùng “the”
- Trước tên của những nước mà có “Kingdom”, “States” hay “Republic” ta
phải dùng mạo từ “the”.
Tạm dịch: Donald Trump là tổng thống của nước Mỹ.
We should make full use _______ the Internet as it is an endless source of information.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Giới từ
make use of something/somebody: tận dụng ai/cái gì
Tạm dịch: Chúng ta nên tận dụng Internet vì nó là nguồn thông tin vô tận.
If _______, that tree would look more impressive.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 diễn tả giả thiết không có thật ở hiện tại.
Cấu trúc: If + S + were/V.ed, S + would/could + Vo.
Khi bổ ngữ cho động từ “done”, phải dùng trạng từ “carefully”.
Tạm dịch: Nếu được trang trí cẩn thận, cái cây đó sẽ trông ấn tượng
hơn.
Only when you become a parent _______ what true responsibility is.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Đảo ngữ với “Only when”
Cấu trúc: Only when + mệnh đề + trợ động từ + S + V…
Tạm dịch: Chỉ khi bạn trở thành cha mẹ, bạn mới hiểu trách nhiệm thực
sự là gì.
The people awaiting their delayed flight had to spend the night _______ on the cold floor.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: V-ing
spend sth on sth/on V-ing: dành (tiền, thời gian,…) để làm gì
Tạm dịch: Những người chờ chuyến bay của họ bị trì hoãn đã phải ngủ
qua đêm trên sàn nhà lạnh lẽo.
The more you talk about the matter, ______.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu so sánh kép
Cấu trúc: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…
càng…
Dạng so sánh hơn của tính từ, trạng từ ngắn: adj/adv + er
Dạng so sánh hơn của tính từ, trạng từ dài: more + adj/ adv
Tạm dịch: Bạn càng nói về vấn đề này, tình hình có vẻ càng tồi tệ hơn.
There is reported to have been a record amount of pollution in many big cities in developing countries last year, _______?
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Cấu trúc câu hỏi đuôi:
- Câu giới thiệu khẳng định, câu hỏi đuôi phủ định.
- Câu giới thiệu dùng “is”, câu hỏi đuôi dùng “isn’t”.
- Chủ ngữ của câu giới thiệu là “there”, câu hỏi đuôi dùng “there”
Tạm dịch: Theo báo cáo có một lượng ô nhiệm kỉ lục ở nhiều thành phố
ở các quốc gia đang phát triển năm ngoái, đúng không?
_____ non-verbal language is ______ important aspect of interpersonal communication.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mạo từ
non-verbal language: ngôn ngữ phi ngôn => danh từ không đếm được
=> không dùng mạo từ
aspect (n): khía cạnh => danh từ đếm được trước nó là tính từ bắt đầu
bằng nguyên âm “important” => dùng “an”
Tạm dịch: Ngôn ngữ không bằng lời nói là một khía cạnh quan trọng
trong giao tiếp.
If I were in charge, I ________ things differently.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 diễn tả giả định trái với hiện tại.
Cấu trúc: If + S + Ved/ V2, S + would/could + V (nguyên mẫu).
Tạm dịch: Nếu tôi chịu trách nhiệm việc này, tôi sẽ làm khác.
Is it acceptable to touch ______ person on _______ shoulder in a conversation?
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mạo từ
Mạo từ không xách định "a" và "an" dùng chỉ những sự vật, hiện tượng
không xác định, người nghe không biết.
Mạo từ xác định "the" chỉ sự việc cả người nói và người nghe đều biết.
“person” (một người nào đó không xác định) => “a”
“shoulder” (vai của người đó) => “the”
Tạm dịch: Chạm vào vai một người nào đó khi đang nói chuyện có được
chấp nhận không?
Chọn A
More and more investors are pouring ________ money into food and beverage start-ups.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mạo từ
money (tiền) => danh từ không đếm được, không xác định => không
dùng mạo từ
pour money into: đổ tiền vào
Tạm dịch: Nhiều nhà đầu tư đang đổ tiền vào khởi nghiệp đồ ăn và đồ
uống.
Do you think there _____ less conflict in the world if all people spoke the same language?
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều không có thật trong hiện tại.
Cấu trúc: If + S + V(quá khứ), S + would/ could + V
Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng sẽ có ít tranh chấp trên thế giới nếu tất cả
mọi người nói cùng một ngôn ngữ không?
I won’t be home for _______ dinner this evening. I’m meeting some friends after _______ work and we’re going to _______ cinema.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mạo từ
- Không dùng mạo từ với các bữa ăn: breakfast, lunch, dinner,…
- Không dùng mạo từ với danh từ “work”.
after work: sau giờ làm việc
- Dùng mạo từ “the” với các danh từ: office (văn phòng), cinema (rạp
chiếu bóng), theatre (rạp hát),…
Tạm dịch: Tôi sẽ không về nhà ăn tối vào tối nay. Tôi sẽ gặp một vài
người bạn sau giờ làm việc và chúng tôi sẽ đi xem phim.
My father continued _______ although the doctor advised him _______ the habit several times.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: to V/ V-ing
continue + V-ing: tiếp tục làm việc trước đó đã làm
continue + to V: tiệp tục để làm một việc khác
advise sb to V: khuyên ai làm gì
Tạm dịch: Bố tôi vẫn tiếp tục hút thuốc mặc dù bác sĩ khuyên ông bỏ
thói quen này nhiều lần.
John would be taking a great risk if he _______ his money in that business.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 diễn tả giả thiết không có thật ở hiện tại.
Cấu trúc: If + S + V.ed, S + would/could + V.
Để nhấn mạnh tính tiếp diễn, có thể dùng cấu trúc: If + S + V.ed, S +
would + be + V.ing.
Tạm dịch: John sẽ gặp rủi ro lớn nếu anh ấy đầu tư tiền vào công việc
kinh doanh đó.
My brother hopes to travel around the world _____ next summer.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mạo từ
Trước trạng từ chỉ thời gian “next + thời điểm” ta không dùng mạo từ.
Tạm dịch: Anh tôi hy vọng sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới vào mùa hè
tới.
Chọn D
If he improved his IT skills, he _______ a job.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Ta dùng câu điều kiện loại 2 diễn tả một hành động không có thật ở hiện
tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/ V2, S + would/could/… + V.
Tạm dịch: Nếu anh cải thiện kỹ năng công nghệ thông tin của mình, anh
ấy hẳn sẽ dễ dàng kiếm được một công việc.
Chọn B
While I _______ at the bus stop, three buses went by in the opposite direction.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Ta dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động
đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.
Cấu trúc: While + S + was/ were V-ing (hành động đang diễn ra), S +
Ved/ V2 (hành động xen vào)
Tạm dịch: Trong khi tôi đang đợi ở trạm xe buýt thì ba chiếc xe buýt đi
qua theo hướng ngược lại.
Chọn A
It was the first time I had visitors ______ I had moved to London.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Liên từ
since: kể từ khi
as: như là, bởi vì
for: cho
because: bởi vì, do
Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi có khách kể từ khi tôi chuyển đến
London.
Chọn A
Over the past 30 years, the average robot price ______ by half in real terms, and even further relative to labor costs.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Ta dùng thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ
và kéo dài đến hiện tại.
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + PP +…
Chủ ngữ trong câu là danh từ không đếm được “price” nên ta dùng trợ
động từ “has”
Tạm dịch: Trong 30 năm qua, giá robot trung bình đã giảm một nửa
theo giá trị thực và thậm chí còn liên quan nhiều hơn đến chi phí lao
động.
Chọn B
Our planned visit to ______ United Kingdom fell through because we were unable to get the visas.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mạo từ
Trước tên của những nước mà có “Kingdom”, “States” hay “Republic” ta
phải dùng mạo từ “the”.
Tạm dịch: Chuyến thăm theo kế hoạch của chúng tôi đến Vương quốc
Anh đã thất bại vì chúng tôi không thể có được hộ chiếu.
The sign warns people ______ the dangers of swimming in this river.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Giới từ
warn sb about sth: cảnh báo ai về cái gì
warn sb against V-ing: cảnh báo ai không làm gì
Tạm dịch: Biển báo này cảnh báo với mọi người về sự nguy hiểm của
dòng sông này.
Chọn A
Only in the last few years ______ to use home computers.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Đảo ngữ với “only”
Only in + adv of time/ place + trợ động từ + chủ ngữ + động từ chính:
chỉ thời gian/ địa điểm
Tạm dịch: Chỉ vài năm trở lại đây mọi người mới bắt đầu dùng máy tính
ở nhà.
Housewives find it easier to do domestic chores thanks to _______ invention of labour-saving devices.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mạo từ
invention (n): phát minh => danh từ số ít, đã xác định => dùng mạo từ
“the”
Tạm dịch: Các bà nội trợ thấy làm việc nhà trở dễ dàng hơn nhờ phát
minh ra các thiết bị tiết kiệm sức lao động.
Ms. Brown asked me _______ in my class.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu tường thuật
Khi câu trực tiếp ở dạng wh-question => Cấu trúc câu tường thuật: S +
asked + O + wh-word + S + V (lùi thì)
Trong câu hỏi về số lượng “How many …?”, danh từ “students” phải được
đặt sau từ để hỏi “how many”.
Chủ ngữ ở mệnh đề phụ là “there”, động từ ở mệnh đề phụ là “were”.
Tạm dịch: Cô Brown hỏi tôi rằng có bao nhiêu học sinh trong lớp tôi.
With greatly increased workloads, everyone is _______ pressure now.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Giới từ
under pressure: áp lực, căng thẳng
out of: ra khỏi
above: ở vị trí cao hơn cái gì, ở phía trên
upon = on: ở trên bề mặt
Tạm dịch: Với khối lượng công việc tăng lên rất nhiều, mọi người hiện
đang chịu nhiều áp lực.
He asked me _______ that film the night before.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu tường thuật
Đối với câu tường thuật của câu hỏi “yes/no”, ta sử dụng “if/whether”,
câu chuyển về dạng khẳng định và lùi một thì.
Công thức: S + asked + O + if/ whether + S + V (lùi thì)
Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi có xem bộ phim đó vào tối hôm trước không.
Air pollution is getting ________ serious in big cities in the world.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: So sánh kép
to get more and more + long-adj: trở nên càng ngày càng…
=> more and more serious: ngày càng nghiêm trọng
Tạm dịch: Ô nhiễm không khí ngày càng trở nên nghiêm trọng hơn ở
các thành phố lớn trên thế giới.
If I ______ that there was a test yesterday, I would not be punished now.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu điều kiện kết hợp
Câu điều kiện kết hợp loại 2 và loại 3 diễn tả điều không xảy ra trong
quá khứ (yesterday) gây ra kết quả ở hiện tại (now).
Cấu trúc: If + S + had + P2, S + would + V.
Tạm dịch: Nếu tôi biết hôm qua có một bài kiểm tra, hôm nay tôi sẽ
không bị phạt.
We ______ on the beach now if we hadn't missed the plane.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp
Ta dùng câu điều kiện hỗn hợp (giữa loại 2 và loại 3) để diễn tả một
hành động trong quá khứ ảnh hưởng đến hiện tại
Cấu trúc: If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + would/could + V +…
Tạm dịch: Bây giờ chúng ta có thể nằm trên bãi biển nếu chúng ta
không lỡ máy bay.
Reports are coming in of a major oil spill in ______ Mediterranean.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mạo từ
Ta dùng mạo từ “the” trước danh từ chỉ tên sông, biển.
Tạm dịch: Các báo cáo đang đến từ một sự cố tràn dầu lớn ở Địa Trung Hải.
Chọn C
This time next week while we are all hard at school, Helen _______ in the sun on a beach somewhere.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm nhất
định trong tương lai.
Dấu hiệu: This time next week (Thời điểm này tuần sau)
Cấu trúc: S + will + be + V.ing
Tạm dịch: Thời điểm này vào tuần tới trong khi tất cả chúng ta đều
đang học tập vất vả ở trường, Helen sẽ đang nằm phơi nắng trên một bãi
biển ở đâu đó.
Richard Byrd was ______ first person in history to fly over _______ North Pole.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mạo từ
- Trước "first" (thứ nhất) dùng mạo từ “the” => the first person
- The + North/South/West/East + Noun => The North Pole
Tạm dịch: Richard Byrd là người đầu tiên trong lịch sử bay qua Bắc Cực.
No one on the plane was alive in the accident last night, ?
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Cấu trúc câu hỏi đuôi:
- Chủ ngữ là “No one” => ở câu hỏi đuôi ta dùng đại từ “they”.
- Vế trước là câu phủ định => câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định
=> “were they”
Tạm dịch: Không ai trên máy bay còn sống trong vụ tai nạn đêm qua,
phải không?
Chọn C
Of all the world’s major oceans, Arctic Ocean is the shallowest.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mạo từ
Ta dùng mạo từ “the” trước tên sông núi, đại dương…
Tạm dịch: Trong số tất cả các đại dương lớn trên thế giới, Bắc Băng
Dương là nơi nông nhất.
Chọn B
She is a very talented girl. You should listen to her playing _______ violin.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mạo từ
Công thức: play + the + tên nhạc cụ => ai đó chơi nhạc cụ nào
Tạm dịch: Cô ấy là một cô gái rất tài năng. Bạn nên nghe cô ấy đánh
đàn violin.
If I won the lottery, I __________ you half the money.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều không có thật trong hiện tại.
Cấu trúc: If + S + Ved/V2, S + would/could + V.
Tạm dịch: Nếu tôi trúng xổ số, tôi sẽ cho bạn nửa số tiền.
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com