Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc: Đánh giá Tư duy Bách Khoa (Đợt 2) (21-22/12/2024) Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 374050, 374051, 374052, 374053, 374054, 374055, 374056, 374057, 374058, 374059, 374060, 374061, 374062, 374063, 374064, 374065, 374066, 374067, 374068, 374069, 374070, 374071, 374072, 374073, 374074, 374075, 374076, 374077, 374078, 374079, 374080, 374081, 374082, 374083, 374084, 374085, 374086, 374087, 374088, 374089, 374090, 374091, 374092, 374093, 374094, 374095, 374096, 374097, 374098, 374099 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

My parents hope to travel around ______ world next summer.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374051
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

“world” (thế giới) là vật thể duy nhất nên dùng mạo từ xác định “the” 

=> around the world

Tạm dịch: Nhiều phụ huynh hi vọng du lịch vòng quanh thế giới trong

mùa hè tới.

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

If you watch this film, you ______ about the cultures of Southeast Asian countries.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374052
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương

lai.

Cấu trúc: If + S + V (thì hiện tại đơn), S + will/ can + V.

Tạm dịch: Nếu bạn xem phim này, bạn sẽ học hỏi được về văn hóa của

các nước Đông Nam Á. 

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

Neither of the boys came to school yesterday, _______?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374053
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Cấu trúc câu hỏi đuôi:

- “Neither” mang nghĩa phủ định => câu hỏi đuôi dạng khẳng định

- “came” là quá khứ đơn của “come” => dùng trợ động từ “did”

- Chủ ngữ vế trước là “Neither of the boys” (không ai trong số những cậu

bé) => trong câu hỏi đuôi chuyển thành “he”

Tạm dịch: Hôm qua không ai trong số hai cậu bé này đi học, đúng

không?

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

If  Tim _______ so fast, his car wouldn’t have crashed into a tree.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374054
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

- Diễn tả giả thiết trái với quá khứ.

- Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + Ved/ P2, S + would/ could

have + Ved/ P2.

Tạm dịch: Nếu Tim không lái xe quá nhanh, ô tô của anh ấy sẽ không

đâm vào cái cây.

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

More tourists would come to this country if it ______ a better climate.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374055
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả giả thiết trái với hiện tại.

- Cấu trúc: If + S + Ved/V2, S + would/could + Vo.

Tạm dịch: Nhiều khách du lịch sẽ đến thăm đất nước này hơn nếu nơi

đây có khí hậu dễ chịu hơn.

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

I don’t think Jill would be a good teacher. She’s got little patience, _____?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374056
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Cấu trúc câu hỏi đuôi:

- Vế trước có “little” (rất ít) mang nghĩa phủ định => câu hỏi đuôi ở dạng

khẳng định.

- Động từ ở vế trước chia là ‘s got (has got) => trong câu hỏi đuôi dùng

trợ động từ “has”

Tạm dịch: Tôi không nghĩ Jill là một giáo viên tốt. Cô ấy hầu như không

có sự kiên nhẫn, phải không?

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

That sounds like a good offer. I _______ it if I _______ you.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374057
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 2 diễn tả giả định không có thật ở hiện tại.

Cấu trúc: If + S + were/ V.ed, S + would/could + Vo.

Tạm dịch: Nghe có vẻ là một đề nghị tốt. Tôi sẽ chấp nhận nó nếu tôi là

bạn.

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

If you have something important _______, you’d better say it aloud rather than whispering to each other.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374058
Phương pháp giải

Kiến thức: to V

Giải chi tiết

have something … + to V: có cái gì để làm gì đó

Tạm dịch: Nếu bạn có điều gì đó quan trọng để nói, bạn nên nói to hơn

là nói thầm với nhau.

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

Modern skyscrapers have got a steel skeleton of beams and columns that forms a three-dimensional grid, ______?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374059
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Cấu trúc câu hỏi đuôi:

- Chủ ngữ chính trong câu: Modern skyscrapers => dùng đại từ “they”

- Động từ chính trong câu: have got => dùng trợ động từ + not:

“haven’t”

Tạm dịch: Các tòa nhà chọc trời hiện đại đã có một bộ xương thép gồm

các dầm và cột tạo thành một mạng lưới ba chiều, đúng không?

Câu hỏi số 10:
Nhận biết

I have left my book in _______ kitchen and I would like you to get it for me.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374060
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Ngữ cảnh: Tôi để quên quyển sách trong bếp và tôi muốn bạn lấy nó cho

tôi.

=> ngụ ý cả người nói và người nghe đều đã biết căn bếp đó là căn bếp

nào

=> dùng mạo từ “the” cho danh từ xác định.

Tạm dịch: Tôi để quên quyển sách trong bếp và tôi muốn bạn lấy nó cho

tôi.

Câu hỏi số 11:
Nhận biết

_______ what she prepared for the job interview, Megan didn’t pass it.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374061
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

Despite/ In spite of + N/ V.ing = Though + S + V: mặc dù

However: Tuy nhiên

“What + S + V” là mệnh đề danh từ => đóng vai trò là một cụm danh từ

số ít => Dùng “Despite/ In spite of”

Tạm dịch: Bất chấp những gì cô ấy chuẩn bị cho buổi phỏng vấn xin

việc, Megan đã không vượt qua nó.

Câu hỏi số 12:
Nhận biết

Why are you always so jealous _______ other people? 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374062
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

jealous (of somebody/something): ghen tị với ai/cái gì

Tạm dịch: Tại sao lúc nào bạn cũng ghen tị với người khác thế?

Câu hỏi số 13:
Nhận biết

By the year 2060, many people currently employed ______ the job.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374063
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành

Giải chi tiết

Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hay sự việc

hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

Dấu hiệu: By + thời gian trong tương lai (By the year 2060)

Cấu trúc: S + will + have + V.p.p

Tạm dịch: Đến năm 2060, nhiều người hiện đang làm việc sẽ mất việc.

Câu hỏi số 14:
Nhận biết

Donald Trump is _______ president of _______ United States.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374064
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

- “president” (of the United States) là danh từ đã xác định => dùng “the”

- Trước tên của những nước mà có “Kingdom”, “States” hay “Republic” ta

phải dùng mạo từ “the”.

Tạm dịch: Donald Trump là tổng thống của nước Mỹ.

Câu hỏi số 15:
Nhận biết

We should make full use _______ the Internet as it is an endless source of information.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374065
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

make use of something/somebody: tận dụng ai/cái gì

Tạm dịch: Chúng ta nên tận dụng Internet vì nó là nguồn thông tin vô tận.

Câu hỏi số 16:
Nhận biết

If _______, that tree would look more impressive.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374066
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 2 diễn tả giả thiết không có thật ở hiện tại.

Cấu trúc: If + S + were/V.ed, S + would/could + Vo.

Khi bổ ngữ cho động từ “done”, phải dùng trạng từ “carefully”.

Tạm dịch: Nếu được trang trí cẩn thận, cái cây đó sẽ trông ấn tượng

hơn.

Câu hỏi số 17:
Nhận biết

Only when you become a parent _______ what true responsibility is.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374067
Phương pháp giải

Kiến thức: Đảo ngữ với “Only when”

Giải chi tiết

Cấu trúc: Only when + mệnh đề + trợ động từ + S + V…

Tạm dịch: Chỉ khi bạn trở thành cha mẹ, bạn mới hiểu trách nhiệm thực

sự là gì.

Câu hỏi số 18:
Nhận biết

The people awaiting their delayed flight had to spend the night _______ on the cold floor.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374068
Phương pháp giải

Kiến thức: V-ing

Giải chi tiết

spend sth on sth/on V-ing: dành (tiền, thời gian,…) để làm gì

Tạm dịch: Những người chờ chuyến bay của họ bị trì hoãn đã phải ngủ

qua đêm trên sàn nhà lạnh lẽo.

Câu hỏi số 19:
Nhận biết

The more you talk about the matter, ______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374069
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu so sánh kép

Giải chi tiết

Cấu trúc: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…

càng…

Dạng so sánh hơn của tính từ, trạng từ ngắn: adj/adv + er

Dạng so sánh hơn của tính từ, trạng từ dài: more + adj/ adv

Tạm dịch: Bạn càng nói về vấn đề này, tình hình có vẻ càng tồi tệ hơn.

Câu hỏi số 20:
Nhận biết

There is reported to have been a record amount of pollution in many big cities in developing countries last year, _______?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374070
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Cấu trúc câu hỏi đuôi:

- Câu giới thiệu khẳng định, câu hỏi đuôi phủ định.

- Câu giới thiệu dùng “is”, câu hỏi đuôi dùng “isn’t”.

- Chủ ngữ của câu giới thiệu là “there”, câu hỏi đuôi dùng “there”

Tạm dịch: Theo báo cáo có một lượng ô nhiệm kỉ lục ở nhiều thành phố

ở các quốc gia đang phát triển năm ngoái, đúng không?

Câu hỏi số 21:
Nhận biết

_____ non-verbal language is ______ important aspect of interpersonal communication.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374071
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

non-verbal language: ngôn ngữ phi ngôn => danh từ không đếm được

=> không dùng mạo từ

aspect (n): khía cạnh => danh từ đếm được trước nó là tính từ bắt đầu

bằng nguyên âm “important” => dùng “an”

Tạm dịch: Ngôn ngữ không bằng lời nói là một khía cạnh quan trọng

trong giao tiếp.

Câu hỏi số 22:
Nhận biết

If I were in charge, I ________ things differently.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374072
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 2 diễn tả giả định trái với hiện tại.

Cấu trúc: If + S + Ved/ V2, S + would/could + V (nguyên mẫu).

Tạm dịch: Nếu tôi chịu trách nhiệm việc này, tôi sẽ làm khác.

Câu hỏi số 23:
Nhận biết

Is it acceptable to touch ______ person on _______ shoulder in a conversation?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374073
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Mạo từ không xách định "a" và "an" dùng chỉ những sự vật, hiện tượng

không xác định, người nghe không biết.

Mạo từ xác định "the" chỉ sự việc cả người nói và người nghe đều biết.

“person” (một người nào đó không xác định) => “a”

“shoulder” (vai của người đó) => “the”

Tạm dịch: Chạm vào vai một người nào đó khi đang nói chuyện có được

chấp nhận không?

Chọn A

Câu hỏi số 24:
Nhận biết

More and more investors are pouring ________ money into food and beverage start-ups.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374074
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

money (tiền) => danh từ không đếm được, không xác định => không

dùng mạo từ

pour money into: đổ tiền vào

Tạm dịch: Nhiều nhà đầu tư đang đổ tiền vào khởi nghiệp đồ ăn và đồ

uống.

Câu hỏi số 25:
Nhận biết

Do you think there _____ less conflict in the world if all people spoke the same language?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374075
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều không có thật trong hiện tại.

Cấu trúc: If + S + V(quá khứ), S + would/ could + V

Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng sẽ có ít tranh chấp trên thế giới nếu tất cả

mọi người nói cùng một ngôn ngữ không?

Câu hỏi số 26:
Nhận biết

I won’t be home for _______ dinner this evening. I’m meeting some friends after _______ work and we’re going to _______ cinema.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374076
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

- Không dùng mạo từ với các bữa ăn: breakfast, lunch, dinner,…

- Không dùng mạo từ với danh từ “work”.

after work: sau giờ làm việc

- Dùng mạo từ “the” với các danh từ: office (văn phòng), cinema (rạp

chiếu bóng), theatre (rạp hát),…

Tạm dịch: Tôi sẽ không về nhà ăn tối vào tối nay. Tôi sẽ gặp một vài

người bạn sau giờ làm việc và chúng tôi sẽ đi xem phim.

Câu hỏi số 27:
Nhận biết

My father continued _______ although the doctor advised him _______ the habit several times. 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374077
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/ V-ing

Giải chi tiết

continue + V-ing: tiếp tục làm việc trước đó đã làm

continue + to V: tiệp tục để làm một việc khác

advise sb to V: khuyên ai làm gì

Tạm dịch: Bố tôi vẫn tiếp tục hút thuốc mặc dù bác sĩ khuyên ông bỏ

thói quen này nhiều lần.

Câu hỏi số 28:
Nhận biết

John would be taking a great risk if he _______ his money in that business.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374078
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 2 diễn tả giả thiết không có thật ở hiện tại.

Cấu trúc: If + S + V.ed, S + would/could + V.

Để nhấn mạnh tính tiếp diễn, có thể dùng cấu trúc: If + S + V.ed, S +

would + be + V.ing.

Tạm dịch: John sẽ gặp rủi ro lớn nếu anh ấy đầu tư tiền vào công việc

kinh doanh đó.

Câu hỏi số 29:
Nhận biết

My brother hopes to travel around the world _____ next summer.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374079
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Trước trạng từ chỉ thời gian “next + thời điểm” ta không dùng mạo từ.

Tạm dịch: Anh tôi hy vọng sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới vào mùa hè

tới.

Chọn D

Câu hỏi số 30:
Nhận biết

If he improved his IT skills, he _______ a job.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374080
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Ta dùng câu điều kiện loại 2 diễn tả một hành động không có thật ở hiện

tại.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/ V2, S + would/could/… + V.

Tạm dịch: Nếu anh cải thiện kỹ năng công nghệ thông tin của mình, anh

ấy hẳn sẽ dễ dàng kiếm được một công việc.

Chọn B

Câu hỏi số 31:
Nhận biết

While I _______ at the bus stop, three buses went by in the opposite direction.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374081
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

Ta dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động

đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.

Cấu trúc: While + S + was/ were V-ing (hành động đang diễn ra), S +

Ved/ V2 (hành động xen vào)

Tạm dịch: Trong khi tôi đang đợi ở trạm xe buýt thì ba chiếc xe buýt đi

qua theo hướng ngược lại.

Chọn A

Câu hỏi số 32:
Nhận biết

It was the first time I had visitors ______ I had moved to London. 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374082
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

since: kể từ khi

as: như là, bởi vì

for: cho

because: bởi vì, do                                                        

Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi có khách kể từ khi tôi chuyển đến

London.

Chọn A

Câu hỏi số 33:
Nhận biết

Over the past 30 years, the average robot price ______ by half in real terms, and even further relative to labor costs. 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374083
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Ta dùng thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ

và kéo dài đến hiện tại.

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + PP +…

Chủ ngữ trong câu là danh từ không đếm được “price” nên ta dùng trợ

động từ “has”

Tạm dịch: Trong 30 năm qua, giá robot trung bình đã giảm một nửa

theo giá trị thực và thậm chí còn liên quan nhiều hơn đến chi phí lao

động.

Chọn B

Câu hỏi số 34:
Nhận biết

Our planned visit to ______ United Kingdom fell through because we were unable to get the visas.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374084
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Trước tên của những nước mà có “Kingdom”, “States” hay “Republic” ta

phải dùng mạo từ “the”.

Tạm dịch: Chuyến thăm theo kế hoạch của chúng tôi đến Vương quốc

Anh đã thất bại vì chúng tôi không thể có được hộ chiếu.

Câu hỏi số 35:
Nhận biết

The sign warns people ______ the dangers of swimming in this river.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374085
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

warn sb about sth: cảnh báo ai về cái gì

warn sb against V-ing: cảnh báo ai không làm gì

Tạm dịch: Biển báo này cảnh báo với mọi người về sự nguy hiểm của

dòng sông này.

Chọn A

Câu hỏi số 36:
Nhận biết

Only in the last few years ______ to use home computers.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374086
Phương pháp giải

Kiến thức: Đảo ngữ với “only”

Giải chi tiết

Only in + adv of time/ place + trợ động từ + chủ ngữ + động từ chính:

chỉ thời gian/ địa điểm

Tạm dịch: Chỉ vài năm trở lại đây mọi người mới bắt đầu dùng máy tính

ở nhà.

Câu hỏi số 37:
Nhận biết

Housewives find it easier to do domestic chores thanks to _______ invention of labour-saving devices.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374087
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

invention (n): phát minh => danh từ số ít, đã xác định => dùng mạo từ

“the”

Tạm dịch: Các bà nội trợ thấy làm việc nhà trở dễ dàng hơn nhờ phát

minh ra các thiết bị tiết kiệm sức lao động.

Câu hỏi số 38:
Nhận biết

Ms. Brown asked me _______ in my class.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374088
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

Khi câu trực tiếp ở dạng wh-question => Cấu trúc câu tường thuật: S +

asked + O + wh-word + S + V (lùi thì)

Trong câu hỏi về số lượng “How many …?”, danh từ “students” phải được

đặt sau từ để hỏi “how many”.

Chủ ngữ ở mệnh đề phụ là “there”, động từ ở mệnh đề phụ là “were”.

Tạm dịch: Cô Brown hỏi tôi rằng có bao nhiêu học sinh trong lớp tôi.

Câu hỏi số 39:
Nhận biết

With greatly increased workloads, everyone is _______ pressure now.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374089
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

under pressure: áp lực, căng thẳng                             

out of: ra khỏi

above: ở vị trí cao hơn cái gì, ở phía trên                  

upon = on: ở trên bề mặt

Tạm dịch: Với khối lượng công việc tăng lên rất nhiều, mọi người hiện

đang chịu nhiều áp lực.

Câu hỏi số 40:
Nhận biết

He asked me _______ that film the night before.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374090
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

Đối với câu tường thuật của câu hỏi “yes/no”, ta sử dụng “if/whether”,

câu chuyển về dạng khẳng định và lùi một thì.

Công thức: S + asked + O + if/ whether + S + V (lùi thì)

Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi có xem bộ phim đó vào tối hôm trước không.

Câu hỏi số 41:
Nhận biết

Air pollution is getting ________ serious in big cities in the world.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374091
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh kép

Giải chi tiết

to get more and more + long-adj: trở nên càng ngày càng…

=> more and more serious: ngày càng nghiêm trọng                             

Tạm dịch: Ô nhiễm không khí ngày càng trở nên nghiêm trọng hơn ở

các thành phố lớn trên thế giới.

Câu hỏi số 42:
Nhận biết

If I ______ that there was a test yesterday, I would not be punished now.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374092
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện kết hợp

Giải chi tiết

Câu điều kiện kết hợp loại 2 và loại 3 diễn tả điều không xảy ra trong

quá khứ (yesterday) gây ra kết quả ở hiện tại (now).

Cấu trúc: If + S + had + P2, S + would + V.

Tạm dịch: Nếu tôi biết hôm qua có một bài kiểm tra, hôm nay tôi sẽ

không bị phạt.

Câu hỏi số 43:
Nhận biết

We ______ on the beach now if we hadn't missed the plane.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374093
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp

Giải chi tiết

Ta dùng câu điều kiện hỗn hợp (giữa loại 2 và loại 3) để diễn tả một

hành động trong quá khứ ảnh hưởng đến hiện tại

Cấu trúc: If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + would/could + V +…

Tạm dịch: Bây giờ chúng ta có thể nằm trên bãi biển nếu chúng ta

không lỡ máy bay.

Câu hỏi số 44:
Nhận biết

Reports are coming in of a major oil spill in ______ Mediterranean.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374094
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Ta dùng mạo từ “the” trước danh từ chỉ tên sông, biển.

Tạm dịch: Các báo cáo đang đến từ một sự cố tràn dầu lớn ở Địa Trung Hải.

Chọn C

Câu hỏi số 45:
Nhận biết

This time next week while we are all hard at school, Helen _______ in the sun on a beach somewhere.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374095
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì tương lai tiếp diễn

Giải chi tiết

Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm nhất

định trong tương lai.

Dấu hiệu: This time next week (Thời điểm này tuần sau)

Cấu trúc: S + will + be + V.ing

Tạm dịch: Thời điểm này vào tuần tới trong khi tất cả chúng ta đều

đang học tập vất vả ở trường, Helen sẽ đang nằm phơi nắng trên một bãi

biển ở đâu đó.

Câu hỏi số 46:
Nhận biết

Richard Byrd was ______ first person in history to fly over _______ North Pole.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374096
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

- Trước "first" (thứ nhất) dùng mạo từ “the” => the first person

- The + North/South/West/East + Noun => The North Pole

Tạm dịch: Richard Byrd là người đầu tiên trong lịch sử bay qua Bắc Cực.

Câu hỏi số 47:
Nhận biết

No one on the plane was alive in the accident last night,              

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374097
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Cấu trúc câu hỏi đuôi:

- Chủ ngữ là “No one” => ở câu hỏi đuôi ta dùng đại từ “they”.

- Vế trước là câu phủ định => câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định

=> “were they”

Tạm dịch: Không ai trên máy bay còn sống trong vụ tai nạn đêm qua,

phải không?

Chọn C

Câu hỏi số 48:
Nhận biết

Of all the world’s major oceans,                Arctic Ocean is the shallowest.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374098
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Ta dùng mạo từ “the” trước tên sông núi, đại dương…

Tạm dịch: Trong số tất cả các đại dương lớn trên thế giới, Bắc Băng

Dương là nơi nông nhất.

Chọn B

Câu hỏi số 49:
Nhận biết

She is a very talented girl. You should listen to her playing _______ violin.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374099
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Công thức: play + the + tên nhạc cụ => ai đó chơi nhạc cụ nào

Tạm dịch: Cô ấy là một cô gái rất tài năng. Bạn nên nghe cô ấy đánh

đàn violin.

Câu hỏi số 50:
Nhận biết

If I won the lottery, I __________ you half the money.    

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374100
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều không có thật trong hiện tại.

Cấu trúc: If + S + Ved/V2, S + would/could + V.

Tạm dịch: Nếu tôi trúng xổ số, tôi sẽ cho bạn nửa số tiền.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com