Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 374814, 374815, 374816, 374817, 374818, 374819, 374820, 374821, 374822, 374823, 374824, 374825, 374826, 374827, 374828, 374829, 374830, 374831, 374832, 374833, 374834, 374835, 374836, 374837, 374838, 374839, 374840, 374841, 374842, 374843, 374844, 374845, 374846, 374847, 374848, 374849, 374850, 374851, 374852, 374853, 374854, 374855, 374856, 374857, 374858, 374859, 374860, 374861, 374862, 374863 dưới đây:
Kylie Jenner is _______ that she became the world’s self-made billionaire two years younger than Facebook founder, Mark Zuckerberg.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cấu trúc “so, such, too”
Cấu trúc “too”: S + be/ V + too + adj/adv + (for O) + to V
Cấu trúc “so”: S + be + so + adj + that + mệnh đề = S + be + so + adj
+ a/an + N (đếm được số ít) + that + mệnh đề
Cấu trúc “such”: S + V + such + (a/an) + adj + N + that + mệnh đề
Tạm dịch: Kylie Jenner là một doanh nhân thành công đến nỗi cô trở
thành tỷ phú tự thân của thế giới trẻ hơn hai tuổi so với người sáng lập
Facebook, Mark Zuckerberg.
A worrying conclusion in the study called “Heat and Learning” is that _______ global warming may affect the future income of _______ students around the world.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mạo từ
global warming: nóng lên toàn cầu => danh từ không đếm được, không
xác định => không dùng mạo từ
students: sinh viên => danh từ số nhiêu, chưa xác định => không dùng
mạo từ
Tạm dịch: Một kết luận đáng lo ngại trong nghiên cứu có tên là “Nhiệt
và Học” là sự nóng lên toàn cầu có thể ảnh hưởng đến thu nhập của sinh
viên trên toàn thế giới trong tương lai.
The poor describe ill-being as lack of material things-food especially, but also lack of _______, money, shelter and clothing.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
employee (n): nhân viên
unemployment (n): sự thất nghiệp
employer (n): ông chủ
employment (n): việc làm
Tạm dịch: Người nghèo mô tả sự thiếu thốn thiếu vật chất - đặc biệt là
thức ăn, nhưng còn thiếu việc làm, tiền bạc, chỗ ở và quần áo.
Every attempt should be made to prevent people from being _______ with crimes that they did not commit.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
accuse somebody (of something/doing something) (v): buộc tội ai làm gì
allege (that …) (v): cáo buộc
blame somebody/something (for something) (v): đổ lỗi cho ai làm gì
charge somebody with something/with doing something (v): buộc tội ai
làm gì (để đưa ra xét xử)
Tạm dịch: Mọi nỗ lực nên được thực hiện để ngăn chặn mọi người khỏi
bị buộc tội với những tội ác mà họ không phạm phải.
The board was agreeable _______ the proposal that a new school should be built for the children having passion for art and sports.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Giới từ
agreeable to something: đồng ý với cái gì
Tạm dịch: Hội đồng đã đồng ý với đề xuất rằng nên xây dựng một ngôi
trường mới cho những đứa trẻ có niềm đam mê với nghệ thuật và thể
thao.
_____ in Fortune’s recent survey of successful working women, 30 percent had house-husband.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Giới từ
Of: Trong số
A. Of the 187 participants: Trong số 187 người tham gia
B. There were 187 participants: Có 187 người tham gia
C. 187 participants: 187 người tham gia
D. All the 187 participants: Tất cả 187 người tham gia
Tạm dịch: Trong số 187 người tham gia cuộc khảo sát gần đây của
Fortune về những phụ nữ làm việc thành công, 30% có chồng làm nội
trợ.
I could tell from the _______look on his face that something strange _________.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Tính từ chủ động/ bị động - Thì quá khứ đơn
surprising (a): gây ngạc nhiên (tính từ chủ động, mô tả bản chất, đặc
điểm của người/ vật)
surprised (a): bị làm cho ngạc nhiên (tính từ bị động, mô tả cảm xúc của
con người do bị tác động mà có)
the surprised look: vẻ ngoài bị làm cho ngạc nhiên
Trong câu có “could” nên phải chia thì quá khứ đơn.
Công thức: S + V ed/V2
Tạm dịch: Tôi có thể nói từ cái nhìn ngạc nhiên trên gương mặt anh ấy
rằng có gì đó lạ đã xảy ra.
The lecturer asked one of his students ________ his assignment or not.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu tường thuật
Cấu trúc câu tường thuật của Yes/No question: S + asked + sb +
if/whther + S + V (lùi thì).
Trong câu tường thuật có “or not” thì ta phải dùng “whether” chứ không
dùng “if”.
Tạm dịch: Giảng viên đã hỏi một trong những sinh viên của mình rằng
anh ta đã làm bài tập hay chưa.
It costs me a fortune, but I don’t regret_______ a year travelling around the world.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: to V/V-ing
regret to V (v): tiếc khi phải làm gì
regret V-ing (v): hối tiếc vì đã làm gì
Tạm dịch: Nó thật là tốn kém, nhưng tôi không hối tiếc vì đã dành một
năm du lịch vòng quanh thế giới.
Such ________ that he would stop at nothing.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Cấu trúc: Such + be + (a/an) + N + that + mệnh đề:…quá…đến nỗi mà
ambitious (a): có hoài bão
ambition (n): hoài bão
Tạm dịch: Anh ta quá dã tâm đến nỗi mà anh ta sẽ không từ thủ đoạn
gì.
Wood that has been specially treated is _________regular wood.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: So sánh hơn
water resistant (a): chống nước
Cấu trúc với tính từ dài: S1 + be + more long adj + than S2
“much” được dùng để bổ trợ nghĩa cho so sánh hơn
Tạm dịch: Gỗ đã được xử lý đặc biệt thì chống nước hơn nhiều so với gỗ
thông thường.
The old man has recently purchased a ______cottage on the outskirts of town.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Trật tự các tính từ
Trật tự các tính từ: quan điểm -> kích cỡ -> tuổi -> hình dáng -> màu
sắc -> nguồn gốc -> chất liệu -> mục đích.
charming: rất đẹp, quyến rũ => quan điểm
19th-century: có từ thế kỉ 19 => tuổi
Chinese: Trung Quốc => nguồn gốc
stone: làm bằng đá => chất liệu
Tạm dịch: Ông lão ấy gần đây đã mua một ngôi nhà đá Trung Quốc rất
đẹp có từ thế kỷ 19 ở ngoại ô thị trấn.
In a formal debate, the same ________of persons speaks for each team, and both teams are granted an equal ________of time to make their argument.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Đại từ định lượng
the number of + danh từ số nhiều: một số…
an amount of + danh từ không đếm được: một lượng…
persons => danh từ số nhiều
time => danh từ không đếm được
Tạm dịch: Trong một cuộc tranh luận chính quy, mỗi đội có cùng một số
người nói và cả hai đội được cho một lượng thời gian bằng nhau để đưa
ra lập luận của họ.
According to ________National Weather Service, ________cyclones are ________areas of circulating winds that rotate counterclockwise in ________Northern Hemisphere and clockwise in______ Southern Hemisphere.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mạo từ
National Weather Service: Dịch vụ Thời tiết Quốc gia => danh từ đã xác
định => dùng “the”
cyclones: lốc xoáy => danh từ số nhiều, không xác định => không dùng
mạo từ
areas : khu vực => danh từ số nhiều, không xác định => không dùng
mạo từ
Northern Hemispher: Bắc bán cầu => danh từ đã xác định => dùng
“the”
Southern Hemisphere: Nam bán cầu => danh từ đã xác định => dùng
“the”
Tạm dịch: Theo Dịch vụ Thời tiết Quốc gia, lốc xoáy là khu vực gió lưu
thông quay ngược chiều kim đồng hồ ở Bắc bán cầu và theo chiều kim
đồng hồ ở Nam bán cầu.
I can’t believe Mr. Jackson sent us a check for 100,000 USD. I wish ________get better acquainted with him the day he was there.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu ước loại 3
Câu điều ước loại 3: là câu ước trái với một sự thật trong quá khứ.
Cấu trúc: S + wish + S + had + Ved/P2
Tạm dịch: Tôi không thể tin rằng ông Jackson đã gửi cho chúng tôi một
tấm séc trị giá 100.000 đô la. Tôi ước chúng tôi đã có thể làm quen với
ông ấy hơn nữa vào ngày ông ấy ở đó.
________had the restaurant opened _______people were flocking to eat there.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Liên từ
Công thức: Hardly/ Scarely + had + S + Ved/P2 + when + S + Ved/V2:
vừa mới… thì…
= No sooner + had + S + Ved/P2 + than + S + Ved/V2
Tạm dịch: Nhà hàng vừa mới mở cửa thì mọi người đã đổ xô đến đó ăn.
Peter always takes a map with him ______ he loses his way.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Liên từ
A. if: nếu
B. in case: phòng khi
C. so that: vì thế
D. so: vì vậy
Tạm dịch: Peter luôn mang theo bản đồ bên mình phòng khi anh ta bị
lạc đường.
He refused to ______ to the local customs, which caused him a lot of troubles.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
A. conform (v): làm theo, tuân theo
B. resist (v): kháng cự
C. hinder (v): cản trở
D. obey (v): vâng lời
Tạm dịch: Anh ấy đã từ chối tuân theo phong tục địa phương, và điều
đó đã gây cho anh ta nhiều rắc rối.
We decided not to travel, ______ the terrible weather forecast.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ
Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (we), ta có thể rút
gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc “having
Ved/V3” (nếu hành động xảy ra trước hành động còn lại)
Câu đầy đủ: We decided not to travel, because we had heard the
terrible weather forecast.
Câu rút gọn: We decided not to travel, having heard the terrible
weather forecast.
Tạm dịch: Chúng tôi đã quyết định không đi du lịch bởi vì đã nghe dự
báo thời tiết xấu.
The world’s biodiversity is declining at an unprecedented rate, which makes wildlife _____.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
A. perfect (adj): hoàn hảo
B. remained (adj): còn sót lại
C. prosperous (adj): thịnh vượng
D. vulnerable (adj): có thể bị tổn thương
Tạm dịch: Sự đa dạng sinh học trên trái đất đang giảm ở mức độ chưa
từng thấy trước đây, khiến cho động vật hoang dã dễ bị tổn thương.
My daughter often says that she won’t get married until she _____ 25 years old.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mệnh đề thời gian
Công thức: S + will (not) + V + until + S + V (s/es) (...sẽ không... cho
đến khi...)
Tạm dịch: Con gái tôi nói rằng nó sẽ không lấy chồng cho tới khi 25
tuổi.
______ busy she is, she manages to pick her children up after school every day.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Liên từ
A. Despite + N/ V-ing: mặc dù
B. Because + S + V: bởi vì
C. Although + S + V: mặc dù
D. However: tuy nhiên
Cấu trúc nhượng bộ: However + adj + S + be: cho dù như thế nào đi
chăng nữa
Tạm dịch: Dù cô ấy có bận đến thế nào đi chăng nữa, cô ấy vẫn đón con
đi học về hằng ngày.
Some must have taken my keys. I clearly remember ______ them by the window and now they are nowhere to be seen.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: V-ing/ to V
remember to V: nhớ phải làm gì
remember Ving: nhớ đã làm gì
Tạm dịch: Ai đó đã lấy chìa khoá của tôi. Tôi nhớ rõ là đã cất chúng
cạnh cửa sổ và giờ không thấy đâu nữa.
If you _____ to my advice in the first place, you wouldn’t be in this mess right now.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu điều kiện kết hợp
Câu điều kiện kết hợp loại 3 + loại 2 diễn tả điều không xảy ra trong quá
khứ gây ra kết quả ở hiện tại.
Cấu trúc: If + S + had + P2, S + would (not) + V.
Tạm dịch: Nếu bạn nghe theo lời khuyên của tôi ngay từ đầu, bạn sẽ
không phải trong đống hỗn loạn ngay lúc này.
We _______ in silence when he suddenly ________ me to help him.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì quá khứ đơn - thì quá khứ tiếp diễn
- Cấu trúc: S + was/ were V-ing when S + Ved/ V2
- Diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen và
Tạm dịch: Chúng tôi đang đi trong im lặng khi anh ấy đột nhiên nhờ tôi
giúp đỡ.
Any pupil caught ________ was made to stand at the front of the class.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: V-ing
catch sb + V-ing: bắt quả tang ai đang làm gì
Tạm dịch: Bất kì học sinh nào bị bắt cư xử không đúng đắn sẽ bị đứng
trước lớp.
Chọn D
There is _________ in my bedroom.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Trật tự tính từ
Trật tự 8 loại tính từ:
1. Opinion and general description (Ý kiến hoặc miêu tả chung) Ví dụ:
nice, awesome, lovely
2. Dimension / Size / Weight (Kích cỡ, cân nặng)Ví dụ: big, small, heavy
3. Age (Tuổi, niên kỷ)Ví dụ: old, new, young, ancient .
4. Shape (Hình dạng) Ví dụ: round, square, oval .
5. Color (Màu sắc)Ví dụ: green, red, blue, black
6. Country of origin (Xuất xứ) Ví dụ: Swiss, Italian, English.
7. Material (Chất liệu) Ví dụ: woolly, cotton, plastic .
8. Purpose (Công dụng) Ví dụ: walking (socks), tennis (racquet), electric
(iron)
old (cũ) – age => square (hình vuông) – shape => wooden (bằng gỗ) –
material
Tạm dịch: Có một chiếc bàn gỗ cũ hình vuông trong phòng của tôi.
Chọn A
The latest heritage at risk register revealed that 5,831 listed buildings, monuments, archaeological sites, and landscapes in England are at ________ of being lost.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cụm từ
in danger of = at risk of: có nguy cơ bị làm sao
on the edge of: bên bờ vực (nguy hiểm)
for ease of: để mà dễ
Tạm dịch: Các di sản mới nhất về đăng ký rủi ro cho thấy rằng 5,831
tòa nhà, di tích được liệt kê, địa điểm khảo cổ và cảnh quan ở Anh có
nguy cơ bị mất.
Next year, I have to decide which area of medicine I want to ________ in.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
specialise in sth: học/nghiên cứu chuyên sâu về …
focus on: tập trung vào
hand in: nộp, đưa
come in: đi vào
Tạm dịch: Năm tới, tôi phải quyết định lĩnh vực y học nào tôi muốn
chuyên về.
Chọn C
________ he had no money for a bus, he had to walk all the way home.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Liên từ
As = Because = Since + S + V: vì
So = Thus: vì vậy
For + N/V-ing: để…
Tạm dịch: Vì anh ấy không có tiền đi xe buýt, anh ấy đã đi bộ về nhà.
Chọn A
The Complex of Hue Monuments was the first site in Viet Nam ________ as a World Heritage Site by UNESCO.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Khi danh từ đứng trước có các từ bổ nghĩa như :ONLY,LAST,số thứ tự
như: FIRST,SECOND…ta rút gọn mệnh đề quan hệ bằng “to V”
Câu đầy đủ: The Complex of Hue Monuments was the first site in Viet
Nam that is recognised as a World Heritage Site by UNESCO.
=> Câu rút gọn: The Complex of Hue Monuments was the first site in
Viet Nam to be recognised as a World Heritage Site by UNESCO.
Tạm dịch: Khu quần thể di tích Huế là địa điểm đầu tiên tại Việt Nam
được UNESCO công nhận là di sản thế giới.
Linda rarely goes to school by bike, but today she ______ a bike.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn có thể dùng để diễn tả sự việc có tính chất tạm
thời, khác với thói quen hằng ngày.
Cấu trúc: S + am/ is/ are + V-ing
Tạm dịch: Linda hiếm khi đạp xe đi học, nhưng hôm nay cô ấy đạp xe.
John has worked very late at night these days, ______ he is physically exhausted.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Liên từ
A. yet: nhưng
B. hence: vậy nên (đứng sau dấu phẩy)
C. because: bởi vì
D. so: vậy (trước “so” không có dấu phẩy)
Tạm dịch: John đã làm việc tới rất muộn những ngày này, vậy nên anh
ấy kiệt sức về thể chất.
I agree ______ one point with Chris: it will be hard for us to walk 80km.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Giới từ
agree with sb about/ on sth: đồng ý với ai về cái gì
agree on sth: đồng ý về việc gì
Tạm dịch: Tôi đồng ý một quan điểm với Chris: sẽ rất khó cho chúng ta
để đi bộ 80 km.
___________, the ancient place is still popular with modern tourists.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ
Khi 2 mệnh đề cùng chủ ngữ (the ancient place – it), ta có thể:
- rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/ V3
- rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V_ing
Câu đầy đủ: The ancient place was built thousands of years ago, it is
still popular with modern tourists.
=> Câu rút gọn: Built thousands of years ago, it is still popular with
modern tourists.
Tạm dịch: Được xây dựng từ nhiều năm trước, địa điểm cổ xưa vẫn nổi
tiếng với những du khách hiện đại.
Once ___________ in the UK, the book will definitely win a number of awards in regional book fairs.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng ngữ
Khi 2 mệnh đề cùng chủ ngữ (the book – it), ta có thể:
- rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/ V3
- rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V_ing
Câu đầy đủ: Once the book is published in the UK, it will definitely win
a number of awards in regional book fairs.
=> Câu rút gọn: Once published in the UK, it will definitely win a
number of awards in regional book fairs.
Tạm dịch: Một khi được xuất bản ở UK, cuốn sách chắc chắn sẽ thắng
nhiều giải thưởng.
Your hair needs _______. You’d better have it done tomorrow.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: V-ing/ to V
need + to V: cần làm gì
=> bị động: need Ving = need to be P2: cần được làm gì
Tạm dịch: Tóc của bạn cần được cắt. Bạn nên đi cắt nó vào ngày mai.
He was pleased that things were going on _______.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ loại
A. satisfied (adj): hài lòng
B. satisfactorily (adv): một cách hài lòng
C. satisfying (v-ing): hài lòng
D. satisfaction (n): sự hài lòng
Sau động từ “going on” ta cần một trạng từ theo sau.
Tạm dịch: Anh ấy hài lòng với việc mọi thứ tiến triển tốt.
Make sure you mix the ingredients well, ______ you might get lumps in your cake.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Liên từ
supposing: giả sử
otherwise: nếu không thì
provided: với điều kiện
unless: trừ khi
Tạm dịch: Hãy chắc chắn rằng bạn trộn các thành phần thật kĩ, nếu
không bánh của bạn có thể bị vón cục.
Chọn B
More than 80 people came to the exhibition, many of ______ children had pictures on the walls.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Trong mệnh đề quan hệ:
who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong
mệnh đề quan hệ
whom: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề
quan hệ
whose + danh từ: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật
which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong
mệnh đề quan hệ
Tạm dịch: Hơn 80 người đã đến triển lãm, nhiều con cái của họ có hình
ảnh được treo trên tường.
I demand to know how this vase ______, and no one is leaving till I find out.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Trong câu sử dụng thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra và
kết thúc ở quá khứ
Cấu trúc thì quá khứ đơn câu khẳng định với động từ: S + Ved/V2 +…
Tạm dịch: Tôi yêu cầu phải biết chiếc bình này bị vỡ như thế nào và
không ai rời đi cho đến khi tôi phát hiện ra.
Chọn A
The boy has a collection of _______.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Vị trí của các tính từ
Trật tự các tính từ: quan điểm -> kích cỡ -> tuổi -> hình dáng -> màu
sắc -> nguồn gốc -> chất liệu -> mục đích.
valuable: quý giá => quan điểm
old: cũ => tuổi
Australian: từ nước Úc => nguồn gốc
Tạm dịch: Cậu bé có một bộ sưu tập tem bưu chính cũ có giá trị của Úc.
Chọn D
You may find doing this job very _______. Try it!
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ loại
relaxing (a): thoải mái, dễ chịu (thể hiện bản chất, đặc điểm của sự vật,
sự việc)
relaxed (a): thoải mái, dễ chịu (chỉ tâm trạng con người)
relax (v): thư giãn
relaxation (n): sự thư giãn, thoải mái
find sb/sth + adj: thấy ai/cái gì thế nào => chỗ trống ta cần một tính từ.
Tạm dịch: Bạn có thể thấy làm công việc này rất thư giãn. Thử xem!
_______ one day by a passing car, the dog never walked properly again.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ
Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (the dog), ta có thể
rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc “having
Ved/V3” (nếu hành động xảy ra trước hành động còn lại); rút gọn 1
mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/P2 hoặc “having been
Ved/V3” (nếu hành động xảy ra trước hành động còn lại).
Câu đầy đủ: The dog was injured one day by a passing car, it never
walked properly again.
=> Câu rút gọn: Injured one day by a passing car, the dog never
walked properly again.
Tạm dịch: Bị thương bởi một chiếc xe hơi đi ngang qua, con chó không
bao giờ đi lại đúng cách được nữa.
Just think! Next month you'll be _______ and it seems like only yesterday you were a baby.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cụm từ
Ta có cụm “in one’s teens”: ở tuổi thanh thiếu niên (13-19 tuổi)
Tạm dịch: Nghĩ mà xem! Tháng tới bạn sẽ ở tuổi thiếu niên và dường
như ngày hôm qua bạn vẫn là một em bé.
Chọn A
It's very important that we _______ as soon as there's any change in the patient's condition.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu giả định
Cấu trúc: S + be + adj + that + S + V (nguyên thể)
Cấu trúc trên dùng với các tính từ như: necessary, recommended,
urgent, critical, important, essential, vital, mandatory, crucial, …
Về nghĩa ở đây là dạng bị động, do đó ta dùng “be notified”
Tạm dịch: Điều rất quan trọng là chúng tôi phải được thông báo ngay
khi có bất kỳ thay đổi nào về tình trạng của bệnh nhân.
Chọn A
Jessica was born in Australia, but she has spent _______ of her life there.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Lượng từ
little + N (không đếm được): rất ít, gần như không có (mang tính phủ
định)
a little + N (không đếm được): có một ít
few + N (đếm được): rất ít, gần như không có (mang tính phủ định)
a few + N (đếm được): có một ít
Ở đây ta có thể hiểu là Jessica dành rất ít thời gian của đời mình để sống
ở Úc, với danh từ thời gian – danh từ không đếm được => ta dùng “very
little” phù hợp nhất về nghĩa
Tạm dịch: Jessica được sinh ra ở Úc, nhưng cô đã dành rất ít thời gian
của cuộc đời mình ở đó.
Chọn A
_______, she managed to hide her feelings.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: diễn tả giả thiết không có thật ở hiện tại: If
+ S + Ved/V2, S + would + V
In case + S + V: phòng khi
However adj/adv + S1 + V1, S2 + V2 = Despite + N/ V-ing, S + V: Mặc
dù
Tạm dịch: Dù ghen tị như thế nào, cô ấy vẫn che giấu được cảm xúc của
mình.
Why not look up the new word in a dictionary _______ you don’t know it?
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Liên từ
though: mặc dù
if: nếu
whether: liệu (có hay không)
Tạm dịch: Tại sao không tra từ mới trong từ điển nếu bạn không biết từ
đó?
Most office furniture is bought more on the basis of _______ than comfort.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ loại
afford (v): có đủ khả năng, có đủ điều kiện
affording (V-ing): có đủ khả năng
afforded (V-ed): có đủ khả năng
affordability (n): tính kinh tế; tính hợp lý về giá cả
Sau giới từ “of” cần một danh từ.
Tạm dịch: Hầu hết đồ nội thất văn phòng được mua dựa trên cơ sở tính
hợp lý về giá cả trả hơn là sự thoải mái.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com