Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 374814, 374815, 374816, 374817, 374818, 374819, 374820, 374821, 374822, 374823, 374824, 374825, 374826, 374827, 374828, 374829, 374830, 374831, 374832, 374833, 374834, 374835, 374836, 374837, 374838, 374839, 374840, 374841, 374842, 374843, 374844, 374845, 374846, 374847, 374848, 374849, 374850, 374851, 374852, 374853, 374854, 374855, 374856, 374857, 374858, 374859, 374860, 374861, 374862, 374863 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Kylie Jenner is _______ that she became the world’s self-made billionaire two years younger than Facebook founder, Mark Zuckerberg.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374815
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc “so, such, too”

Giải chi tiết

Cấu trúc “too”: S + be/ V + too + adj/adv + (for O) + to V

Cấu trúc “so”: S + be + so + adj + that + mệnh đề = S + be + so + adj

+ a/an + N (đếm được số ít) + that + mệnh đề

Cấu trúc “such”: S + V + such + (a/an) + adj + N + that + mệnh đề

Tạm dịch: Kylie Jenner là một doanh nhân thành công đến nỗi cô trở

thành tỷ phú tự thân của thế giới trẻ hơn hai tuổi so với người sáng lập

Facebook, Mark Zuckerberg.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

A worrying conclusion in the study called “Heat and Learning” is that _______ global warming may affect the future income of _______ students around the world.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374816
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

global warming: nóng lên toàn cầu => danh từ không đếm được, không

xác định => không dùng mạo từ

students: sinh viên => danh từ số nhiêu, chưa xác định => không dùng

mạo từ

Tạm dịch: Một kết luận đáng lo ngại trong nghiên cứu có tên là “Nhiệt

và Học” là sự nóng lên toàn cầu có thể ảnh hưởng đến thu nhập của sinh

viên trên toàn thế giới trong tương lai.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

The poor describe ill-being as lack of material things-food especially, but also lack of _______, money, shelter and clothing.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374817
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

employee (n): nhân viên                                              

unemployment (n): sự thất nghiệp

employer (n): ông chủ                                                 

employment (n): việc làm

Tạm dịch: Người nghèo mô tả sự thiếu thốn thiếu vật chất - đặc biệt là

thức ăn, nhưng còn thiếu việc làm, tiền bạc, chỗ ở và quần áo.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Every attempt should be made to prevent people from being _______ with crimes that they did not commit.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374818
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

accuse somebody (of something/doing something) (v): buộc tội ai làm gì

allege (that …) (v): cáo buộc

blame somebody/something (for something) (v): đổ lỗi cho ai làm gì

charge somebody with something/with doing something (v): buộc tội ai

làm gì (để đưa ra xét xử)

Tạm dịch: Mọi nỗ lực nên được thực hiện để ngăn chặn mọi người khỏi

bị buộc tội với những tội ác mà họ không phạm phải.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

The board was agreeable _______ the proposal that a new school should be built for the children having passion for art and sports.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374819
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

agreeable to something: đồng ý với cái gì

Tạm dịch: Hội đồng đã đồng ý với đề xuất rằng nên xây dựng một ngôi

trường mới cho những đứa trẻ có niềm đam mê với nghệ thuật và thể

thao.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

_____ in Fortune’s recent survey of successful working women, 30 percent had house-husband.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374820
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Of: Trong số

A. Of the 187 participants: Trong số 187 người tham gia

B. There were 187 participants: Có 187 người tham gia

C. 187 participants: 187 người tham gia

D. All the 187 participants: Tất cả 187 người tham gia

Tạm dịch: Trong số 187 người tham gia cuộc khảo sát gần đây của

Fortune về những phụ nữ làm việc thành công, 30% có chồng làm nội

trợ.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

I could tell from the _______look on his face that something strange _________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374821
Phương pháp giải

Kiến thức: Tính từ chủ động/ bị động - Thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

surprising (a): gây ngạc nhiên (tính từ chủ động, mô tả bản chất, đặc

điểm của người/ vật)

surprised (a): bị làm cho ngạc nhiên (tính từ bị động, mô tả cảm xúc của

con người do bị tác động mà có)

the surprised look: vẻ ngoài bị làm cho ngạc nhiên

Trong câu có “could” nên phải chia thì quá khứ đơn.

Công thức: S + V ed/V2

Tạm dịch: Tôi có thể nói từ cái nhìn ngạc nhiên trên gương mặt anh ấy

rằng có gì đó lạ đã xảy ra.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

The lecturer asked one of his students ________ his assignment or not.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374822
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

Cấu trúc câu tường thuật của Yes/No question: S + asked + sb +

if/whther + S + V (lùi thì).

Trong câu tường thuật có “or not” thì ta phải dùng “whether” chứ không

dùng “if”.

Tạm dịch: Giảng viên đã hỏi một trong những sinh viên của mình rằng

anh ta đã làm bài tập hay chưa.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

It costs me a fortune, but I don’t regret_______ a year travelling around the world.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374823
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/V-ing

Giải chi tiết

regret to V (v): tiếc khi phải làm gì

regret V-ing (v): hối tiếc vì đã làm gì

Tạm dịch: Nó thật là tốn kém, nhưng tôi không hối tiếc vì đã dành một

năm du lịch vòng quanh thế giới.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Such ________ that he would stop at nothing.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374824
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải chi tiết

Cấu trúc:  Such + be + (a/an) + N  + that + mệnh đề:…quá…đến nỗi mà

ambitious (a): có hoài bão

ambition (n): hoài bão

Tạm dịch:  Anh ta quá dã tâm đến nỗi mà anh ta sẽ không từ thủ đoạn

gì.

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

Wood that has been specially treated is _________regular wood.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374825
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh hơn

Giải chi tiết

water resistant (a): chống nước

Cấu trúc với tính từ dài: S1 + be + more long adj + than S2

“much” được dùng để bổ trợ nghĩa cho so sánh hơn

Tạm dịch: Gỗ đã được xử lý đặc biệt thì chống nước hơn nhiều so với gỗ

thông thường.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

The old man has recently purchased a ______cottage on the outskirts of town.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374826
Phương pháp giải

Kiến thức: Trật tự các tính từ

Giải chi tiết

Trật tự các tính từ: quan điểm -> kích cỡ -> tuổi -> hình dáng -> màu

sắc -> nguồn gốc -> chất liệu -> mục đích.

charming: rất đẹp, quyến rũ => quan điểm

19th-century: có từ thế kỉ 19 => tuổi

Chinese: Trung Quốc => nguồn gốc

stone: làm bằng đá => chất liệu

Tạm dịch: Ông lão ấy gần đây đã mua một ngôi nhà đá Trung Quốc rất

đẹp có từ thế kỷ 19 ở ngoại ô thị trấn.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

In a formal debate, the same ________of persons speaks for each team, and both teams are granted an equal ________of time to make their argument.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374827
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ định lượng

Giải chi tiết

the number of + danh từ số nhiều: một số…

an amount of + danh từ không đếm được: một lượng…

persons => danh từ số nhiều

time => danh từ không đếm được

Tạm dịch: Trong một cuộc tranh luận chính quy, mỗi đội có cùng một số

người nói và cả hai đội được cho một lượng thời gian bằng nhau để đưa

ra lập luận của họ.

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

According to ________National Weather Service, ________cyclones are ________areas of circulating winds that rotate counterclockwise in ________Northern Hemisphere and clockwise in______ Southern Hemisphere.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374828
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

National Weather Service: Dịch vụ Thời tiết Quốc gia => danh từ đã xác

định => dùng “the”

cyclones: lốc xoáy => danh từ số nhiều, không xác định => không dùng

mạo từ

areas : khu vực => danh từ số nhiều, không xác định => không dùng

mạo từ

Northern Hemispher: Bắc bán cầu => danh từ đã xác định => dùng

“the”

Southern Hemisphere: Nam bán cầu => danh từ đã xác định => dùng

“the”

Tạm dịch: Theo Dịch vụ Thời tiết Quốc gia, lốc xoáy là khu vực gió lưu

thông quay ngược chiều kim đồng hồ ở Bắc bán cầu và theo chiều kim

đồng hồ ở Nam bán cầu.

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

I can’t believe Mr. Jackson sent us a check for 100,000 USD. I wish ________get better acquainted with him the day he was there.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374829
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu ước loại 3

Giải chi tiết

Câu điều ước loại 3: là câu ước trái với một sự thật trong quá khứ.

Cấu trúc: S + wish + S + had + Ved/P2

Tạm dịch: Tôi không thể tin rằng ông Jackson đã gửi cho chúng tôi một

tấm séc trị giá 100.000 đô la. Tôi ước chúng tôi đã có thể làm quen với

ông ấy hơn nữa vào ngày ông ấy ở đó.

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

________had the restaurant opened _______people were flocking to eat there.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374830
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Công thức: Hardly/ Scarely + had + S + Ved/P2 + when + S + Ved/V2:

vừa mới… thì…

= No sooner + had + S + Ved/P2 + than + S + Ved/V2                         

Tạm dịch: Nhà hàng vừa mới mở cửa thì mọi người đã đổ xô đến đó ăn.

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

Peter always takes a map with him ______ he loses his way.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374831
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. if: nếu                                                                     

B. in case: phòng khi

C. so that: vì thế                                                          

D. so: vì vậy

Tạm dịch: Peter luôn mang theo bản đồ bên mình phòng khi anh ta bị

lạc đường.

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

He refused to ______ to the local customs, which caused him a lot of troubles.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374832
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. conform (v): làm theo, tuân theo                           

B. resist (v): kháng cự

C. hinder (v): cản trở                                                  

D. obey (v): vâng lời

Tạm dịch: Anh ấy đã từ chối tuân theo phong tục địa phương, và điều

đó đã gây cho anh ta nhiều rắc rối.

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

We decided not to travel, ______ the terrible weather forecast.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374833
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (we), ta có thể rút

gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc “having

Ved/V3” (nếu hành động xảy ra trước hành động còn lại)

Câu đầy đủ: We decided not to travel, because we had heard the

terrible weather forecast.

Câu rút gọn: We decided not to travel, having heard the terrible

weather forecast.

Tạm dịch: Chúng tôi đã quyết định không đi du lịch bởi vì đã nghe dự

báo thời tiết xấu.

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

The world’s biodiversity is declining at an unprecedented rate, which makes wildlife _____.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374834
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. perfect (adj): hoàn hảo                                           

B. remained (adj): còn sót lại

C. prosperous (adj): thịnh vượng                                

D. vulnerable (adj): có thể bị tổn thương

Tạm dịch: Sự đa dạng sinh học trên trái đất đang giảm ở mức độ chưa

từng thấy trước đây, khiến cho động vật hoang dã dễ bị tổn thương.

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

My daughter often says that she won’t get married until she _____ 25 years old.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374835
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề thời gian

Giải chi tiết

Công thức: S + will (not) + V + until + S + V (s/es) (...sẽ không... cho

đến khi...)

Tạm dịch: Con gái tôi nói rằng nó sẽ không lấy chồng cho tới khi 25

tuổi.

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

______ busy she is, she manages to pick her children up after school every day.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374836
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. Despite + N/ V-ing: mặc dù                                   

B. Because + S + V: bởi vì

C. Although + S + V: mặc dù                                     

D. However: tuy nhiên

Cấu trúc nhượng bộ: However + adj + S + be: cho dù như thế nào đi

chăng nữa

Tạm dịch: Dù cô ấy có bận đến thế nào đi chăng nữa, cô ấy vẫn đón con

đi học về hằng ngày.

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

Some must have taken my keys. I clearly remember ______ them by the window and now they are nowhere to be seen.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374837
Phương pháp giải

Kiến thức: V-ing/ to V

Giải chi tiết

remember to V: nhớ phải làm gì                                 

remember Ving: nhớ đã làm gì

Tạm dịch: Ai đó đã lấy chìa khoá của tôi. Tôi nhớ rõ là đã cất chúng

cạnh cửa sổ và giờ không thấy đâu nữa.

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

If you _____ to my advice in the first place, you wouldn’t be in this mess right now.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374838
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện kết hợp

Giải chi tiết

Câu điều kiện kết hợp loại 3 + loại 2 diễn tả điều không xảy ra trong quá

khứ gây ra kết quả ở hiện tại.

Cấu trúc: If + S + had + P2, S + would (not) + V.

Tạm dịch: Nếu bạn nghe theo lời khuyên của tôi ngay từ đầu, bạn sẽ

không phải trong đống hỗn loạn ngay lúc này.

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

We _______ in silence when he suddenly ________ me to help him.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374839
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn - thì quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

- Cấu trúc: S + was/ were V-ing when S + Ved/ V2

- Diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen và

Tạm dịch: Chúng tôi đang đi trong im lặng khi anh ấy đột nhiên nhờ tôi

giúp đỡ.

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

Any pupil caught ________ was made to stand at the front of the class.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374840
Phương pháp giải

Kiến thức: V-ing

Giải chi tiết

catch sb + V-ing: bắt quả tang ai đang làm gì

Tạm dịch: Bất kì học sinh nào bị bắt cư xử không đúng đắn sẽ bị đứng

trước lớp.

Chọn D

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

There is _________ in my bedroom.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374841
Phương pháp giải

Kiến thức: Trật tự tính từ

Giải chi tiết

Trật tự 8 loại tính từ:

1. Opinion and general description (Ý kiến hoặc miêu tả chung) Ví dụ:

nice, awesome, lovely

2. Dimension / Size / Weight (Kích cỡ, cân nặng)Ví dụ: big, small, heavy

3. Age (Tuổi, niên kỷ)Ví dụ: old, new, young, ancient .

4. Shape (Hình dạng) Ví dụ: round, square, oval .

5. Color (Màu sắc)Ví dụ: green, red, blue, black

6. Country of origin (Xuất xứ) Ví dụ: Swiss, Italian, English.

7. Material (Chất liệu) Ví dụ: woolly, cotton, plastic .

8. Purpose (Công dụng) Ví dụ: walking (socks), tennis (racquet), electric

(iron)

old (cũ) – age  => square (hình vuông) – shape => wooden (bằng gỗ) –

material

Tạm dịch: Có một chiếc bàn gỗ cũ hình vuông trong phòng của tôi.

Chọn A

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu

The latest heritage at risk register revealed that 5,831 listed buildings, monuments, archaeological sites, and landscapes in England are at ________ of being lost. 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374842
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

in danger of = at risk of: có nguy cơ bị làm sao

on the edge of: bên bờ vực (nguy hiểm)

for ease of: để mà dễ

Tạm dịch: Các di sản mới nhất về đăng ký rủi ro cho thấy rằng 5,831

tòa nhà, di tích được liệt kê, địa điểm khảo cổ và cảnh quan ở Anh có

nguy cơ bị mất.

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu

Next year, I have to decide which area of medicine I want to ________ in.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374843
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

specialise in sth: học/nghiên cứu chuyên sâu về …    

focus on: tập trung vào

hand in: nộp, đưa                                                        

come in: đi vào

Tạm dịch: Năm tới, tôi phải quyết định lĩnh vực y học nào tôi muốn

chuyên về.

Chọn C

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

________ he had no money for a bus, he had to walk all the way home.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374844
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

As = Because = Since + S + V: vì                                                       

So = Thus: vì vậy              

For + N/V-ing: để…         

Tạm dịch: Vì anh ấy không có tiền đi xe buýt, anh ấy đã đi bộ về nhà.

Chọn A

Câu hỏi số 31:
Thông hiểu

The Complex of Hue Monuments was the first site in Viet Nam ________  as a World Heritage Site by UNESCO.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374845
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Khi danh từ đứng trước có các từ bổ nghĩa như :ONLY,LAST,số thứ tự

như: FIRST,SECOND…ta rút gọn mệnh đề quan hệ bằng “to V”

Câu đầy đủ: The Complex of Hue Monuments was the first site in Viet

Nam that is recognised  as a World Heritage Site by UNESCO.

=> Câu rút gọn: The Complex of Hue Monuments was the first site in

Viet Nam to be recognised  as a World Heritage Site by UNESCO.

Tạm dịch: Khu quần thể di tích Huế là địa điểm đầu tiên tại Việt Nam

được UNESCO công nhận là di sản thế giới.

Câu hỏi số 32:
Thông hiểu

Linda rarely goes to school by bike, but today she ______ a bike.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374846
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Giải chi tiết

Thì hiện tại tiếp diễn có thể dùng để diễn tả sự việc có tính chất tạm

thời, khác với thói quen hằng ngày.

Cấu trúc: S + am/ is/ are + V-ing

Tạm dịch: Linda hiếm khi đạp xe đi học, nhưng hôm nay cô ấy đạp xe.

Câu hỏi số 33:
Thông hiểu

John has worked very late at night these days, ______ he is physically exhausted.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374847
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. yet: nhưng                                                              

B. hence: vậy nên (đứng sau dấu phẩy)

C. because: bởi vì                                                        

D. so: vậy (trước “so” không có dấu phẩy)

Tạm dịch: John đã làm việc tới rất muộn những ngày này, vậy nên anh

ấy kiệt sức về thể chất.

Câu hỏi số 34:
Thông hiểu

I agree ______ one point with Chris: it will be hard for us to walk 80km.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374848
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

agree with sb about/ on sth: đồng ý với ai về cái gì

agree on sth: đồng ý về việc gì

Tạm dịch: Tôi đồng ý một quan điểm với Chris: sẽ rất khó cho chúng ta

để đi bộ 80 km.

Câu hỏi số 35:
Thông hiểu

___________, the ancient place is still popular with modern tourists.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374849
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi 2 mệnh đề cùng chủ ngữ (the ancient place – it), ta có thể:

- rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/ V3

- rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V_ing

Câu đầy đủ: The ancient place was built thousands of years ago, it is

still popular with modern tourists.

=> Câu rút gọn: Built thousands of years ago, it is still popular with

modern tourists.

Tạm dịch: Được xây dựng từ nhiều năm trước, địa điểm cổ xưa vẫn nổi

tiếng với những du khách hiện đại.

Câu hỏi số 36:
Thông hiểu

Once ___________ in the UK, the book will definitely win a number of awards in regional book fairs.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374850
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi 2 mệnh đề cùng chủ ngữ (the book – it), ta có thể:

- rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/ V3

- rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V_ing

Câu đầy đủ: Once the book is published in the UK, it will definitely win

a number of awards in regional book fairs.

=> Câu rút gọn: Once published in the UK, it will definitely win a

number of awards in regional book fairs.

Tạm dịch: Một khi được xuất bản ở UK, cuốn sách chắc chắn sẽ thắng

nhiều giải thưởng.

Câu hỏi số 37:
Thông hiểu

Your hair needs _______. You’d better have it done tomorrow.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374851
Phương pháp giải

Kiến thức: V-ing/ to V

Giải chi tiết

need + to V: cần làm gì

=> bị động: need Ving = need to be P2: cần được làm gì

Tạm dịch: Tóc của bạn cần được cắt. Bạn nên đi cắt nó vào ngày mai.

Câu hỏi số 38:
Thông hiểu

He was pleased that things were going on _______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374852
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. satisfied (adj): hài lòng                                          

B. satisfactorily (adv): một cách hài lòng

C. satisfying (v-ing): hài lòng                                     

D. satisfaction (n): sự hài lòng

Sau động từ “going on” ta cần một trạng từ theo sau.

Tạm dịch: Anh ấy hài lòng với việc mọi thứ tiến triển tốt.

Câu hỏi số 39:
Thông hiểu

Make sure you mix the ingredients well, ______ you might get lumps in your cake.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374853
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

supposing: giả sử                                                         

otherwise: nếu không thì

provided: với điều kiện                                               

unless: trừ khi

Tạm dịch: Hãy chắc chắn rằng bạn trộn các thành phần thật kĩ, nếu

không bánh của bạn có thể bị vón cục.

Chọn B

Câu hỏi số 40:
Thông hiểu

More than 80 people came to the exhibition, many of ______ children had pictures on the walls.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374854
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Trong mệnh đề quan hệ:

who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong

mệnh đề quan hệ

whom: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề

quan hệ

whose + danh từ: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật

which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong

mệnh đề quan hệ

Tạm dịch: Hơn 80 người đã đến triển lãm, nhiều con cái của họ có hình

ảnh được treo trên tường.

Câu hỏi số 41:
Thông hiểu

I demand to know how this vase ______, and no one is leaving till I find out.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374855
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

Trong câu sử dụng thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra và

kết thúc ở quá khứ

Cấu trúc thì quá khứ đơn câu khẳng định với động từ: S + Ved/V2 +…

Tạm dịch: Tôi yêu cầu phải biết chiếc bình này bị vỡ như thế nào và

không ai rời đi cho đến khi tôi phát hiện ra.

Chọn A

Câu hỏi số 42:
Thông hiểu

The boy has a collection of _______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374856
Phương pháp giải

Kiến thức: Vị trí của các tính từ

Giải chi tiết

Trật tự các tính từ: quan điểm -> kích cỡ -> tuổi -> hình dáng -> màu

sắc -> nguồn gốc -> chất liệu -> mục đích.

valuable: quý giá => quan điểm

old: cũ => tuổi

Australian: từ nước Úc => nguồn gốc

Tạm dịch: Cậu bé có một bộ sưu tập tem bưu chính cũ có giá trị của Úc.

Chọn D

Câu hỏi số 43:
Thông hiểu

You may find doing this job very _______. Try it!

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374857
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

relaxing (a): thoải mái, dễ chịu (thể hiện bản chất, đặc điểm của sự vật,

sự việc) 

relaxed (a): thoải mái, dễ chịu (chỉ tâm trạng con người)

relax (v): thư giãn                                                        

relaxation (n): sự thư giãn, thoải mái

find sb/sth + adj: thấy ai/cái gì thế nào => chỗ trống ta cần một tính từ.

Tạm dịch: Bạn có thể thấy làm công việc này rất thư giãn. Thử xem!

Câu hỏi số 44:
Thông hiểu

_______ one day by a passing car, the dog never walked properly again.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374858
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (the dog), ta có thể

rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc “having

Ved/V3” (nếu hành động xảy ra trước hành động còn lại); rút gọn 1

mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/P2 hoặc “having been

Ved/V3” (nếu hành động xảy ra trước hành động còn lại).

Câu đầy đủ: The dog was injured one day by a passing car, it never

walked properly again.

=> Câu rút gọn: Injured one day by a passing car, the dog never

walked properly again.

Tạm dịch: Bị thương bởi một chiếc xe hơi đi ngang qua, con chó không

bao giờ đi lại đúng cách được nữa.

Câu hỏi số 45:
Thông hiểu

Just think! Next month you'll be _______ and it seems like only yesterday you were a baby.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374859
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

Ta có cụm “in one’s teens”: ở tuổi thanh thiếu niên (13-19 tuổi)

Tạm dịch: Nghĩ mà xem! Tháng tới bạn sẽ ở tuổi thiếu niên và dường

như ngày hôm qua bạn vẫn là một em bé.

Chọn A

Câu hỏi số 46:
Thông hiểu

It's very important that we _______ as soon as there's any change in the patient's condition.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374860
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu giả định

Giải chi tiết

Cấu trúc: S + be + adj + that + S + V (nguyên thể)

Cấu trúc trên dùng với các tính từ như: necessary, recommended,

urgent, critical, important, essential, vital, mandatory, crucial, …

Về nghĩa ở đây là dạng bị động, do đó ta dùng “be notified”

Tạm dịch: Điều rất quan trọng là chúng tôi phải được thông báo ngay

khi có bất kỳ thay đổi nào về tình trạng của bệnh nhân.

Chọn A

Câu hỏi số 47:
Thông hiểu

Jessica was born in Australia, but she has spent _______ of her life there.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374861
Phương pháp giải

Kiến thức: Lượng từ

Giải chi tiết

little + N (không đếm được): rất ít, gần như không có (mang tính phủ

định)

a little + N (không đếm được): có một ít

few + N (đếm được): rất ít, gần như không có (mang tính phủ định)

a few + N (đếm được): có một ít

Ở đây ta có thể hiểu là Jessica dành rất ít thời gian của đời mình để sống

ở Úc, với danh từ thời gian – danh từ không đếm được => ta dùng “very

little” phù hợp nhất về nghĩa

Tạm dịch: Jessica được sinh ra ở Úc, nhưng cô đã dành rất ít thời gian

của cuộc đời mình ở đó.

Chọn A

Câu hỏi số 48:
Thông hiểu

_______, she managed to hide her feelings.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374862
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: diễn tả giả thiết không có thật ở hiện tại: If

+ S + Ved/V2, S + would + V

In case + S + V: phòng khi

However adj/adv + S1 + V1, S2 + V2 = Despite + N/ V-ing, S + V: Mặc

Tạm dịch: Dù ghen tị như thế nào, cô ấy vẫn che giấu được cảm xúc của

mình.

Câu hỏi số 49:
Thông hiểu

Why not look up the new word in a dictionary _______ you don’t know it?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374863
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

though: mặc dù

if: nếu

whether: liệu (có hay không)

Tạm dịch: Tại sao không tra từ mới trong từ điển nếu bạn không biết từ

đó?

Câu hỏi số 50:
Thông hiểu

Most office furniture is bought more on the basis of _______ than comfort.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374864
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

afford (v): có đủ khả năng, có đủ điều kiện                

affording (V-ing): có đủ khả năng

afforded (V-ed): có đủ khả năng                                

affordability (n): tính kinh tế; tính hợp lý về giá cả

Sau giới từ “of” cần một danh từ.

Tạm dịch: Hầu hết đồ nội thất văn phòng được mua dựa trên cơ sở tính

hợp lý về giá cả trả hơn là sự thoải mái.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com