Cho đường tròn \(\left( O \right)\)đường kính \(AB = 5\,cm\). Lấy điểm \(C\) thuộc đường tròn
Cho đường tròn \(\left( O \right)\)đường kính \(AB = 5\,cm\). Lấy điểm \(C\) thuộc đường tròn \(\left( O \right)\)sao cho \(AC = 4\,cm\). Gọi \(M\) là trung điểm của đoạn \(AC.\) Tiếp tuyến của đường tròn \(\left( O \right)\)tại \(C\) cắt tia \(OM\) tại \(P.\)
1) So sánh độ dài hai đoạn thẳng \(AB,\,\,BC\) và giải thích.
2) Chứng minh rằng \(CA \bot CB\).
3) Chứng minh rằng \(PA\) là tiếp tuyến của đường tròn \(\left( O \right)\)
4) Vẽ \(CH\) vuông góc với \(AB,\) \(H \in AB\) và \(BQ\) vuông góc với \(CP,\) \(Q \in CP\). Tính \(CQ.\)
Quảng cáo
1) Đường kính luôn là dây cung có độ dài lớn nhất của 1 đường tròn.
2) Nếu \(\Delta ABC\)có: \(O\) là trung điểm của AB và \(OA = OB = OC\) thì \(\Delta ABC\)vuông tại \(C.\)
3) Chứng minh hai tam giác \(\Delta AOP\) và \(\Delta COP\) bằng nhau từ đó suy ra \(\angle PAO = {90^0}\).
4) Chứng minh \(CQ = CH\) và sử dụng định lý Pytago, hệ thức lượng trong tam giác vuông để tính C\(CH.\)
>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com










