Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 375741, 375742, 375743, 375744, 375745, 375746, 375747, 375748, 375749, 375750, 375751, 375752, 375753, 375754, 375755, 375756, 375757, 375758, 375759, 375760, 375761, 375762, 375763, 375764, 375765, 375766, 375767, 375768, 375769, 375770, 375771, 375772, 375773, 375774, 375775, 375776, 375777, 375778, 375779, 375780, 375781, 375782, 375783, 375784, 375785, 375786, 375787, 375788, 375789, 375790 dưới đây:
By the time their baby arrives, the Johnson hope _______ painting and decorating the new nursery.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: to V/V-ing
hope + to V: hi vọng làm gì
Ngữ cảnh của câu sử dụng thể chủ động; cụm từ “By the time” nhấn
mạnh tính hoàn thành của hành động nên sử dụng cấu trúc: hope + to +
have + Ved/P2
Tạm dịch: Trước khi đứa bé đến, nhà Johnson mong sẽ sơn và trang trí
xong nhà trẻ.
His achievements were partly due to the _________ of his wife.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ loại
A. assistance (n): sự giúp đỡ
B. assisted (V-ed): được giúp đỡ
C. assist (v): giúp đỡ
D. assistant (n): thư kí, trợ lí
Sau mạo từ “the” cần dùng danh từ; xét về nghĩa chọn “assistance”.
Tạm dịch: Những thứ anh ấy đạt được phần nào nhờ sự giúp đỡ của vợ
anh ấy.
The President _______ a speech, but in the end he _______ his mind.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì tương lai trong quá khứ, thì quá khứ đơn
- Thì tương lai trong quá khứ được dùng để diễn tả rằng trong quá khứ
bạn đã nghĩ rằng có một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.
Ngữ cảnh nhấn mạnh sự việc đã được lên kế hoạch, do đó sử dụng cấu
trúc: S + were/was + going to + V
- Dựa vào dấu hiệu: in the end (cuối cùng) và ngữ cảnh => sử dụng thì
quá khứ đơn: S + Ved/V2
change your/somebody’s mind: thay đổi ý kiến, quyết định
Tạm dịch: Tổng thống đã dự định sẽ có bài phát biểu, nhưng cuối cùng,
ông đã thay đổi quyết định.
They advised me _______ visiting the troubled south of the country.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Giới từ
Cấu trúc: advise sb against doing sth = advise sb not to do sth: khuyên
ai không làm gì
Tạm dịch: Họ khuyên tôi không nên đến thăm miền nam gặp khó khăn.
Chọn C
The work that the students do _______ the year will count towards their final degrees.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Giới từ
during: trong lúc, trong suốt
for: cho
by: bằng, trước
in: trong
=> during the year: trong suốt cả năm
Tạm dịch: Công việc mà các sinh viên làm trong năm sẽ được tính vào
bằng cấp cuối cùng của họ.
Chọn A
Janet admitted _______ the car without insurance.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Dạng của động từ, câu chủ động bị động
admit V-ing/ having P2: thừa nhận làm gì/ đã làm gì
Về ngữ cảnh thì câu này là câu chủ động => chọn đáp án D
Tạm dịch: Janet thừa nhận đã lái xe mà không có bảo hiểm.
Chọn D
He should have his visa _______ before it expires if he does not want to be deported.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cấu trúc với “have”
Chủ động: S + have/has + sb + V: thuê/nhờ ai đó làm gì
=> bị động: have/has + sth + Ved/P2
Tạm dịch: Anh ta nên gia hạn visa trước khi hết hạn nếu anh ta không
muốn bị trục xuất.
That honest man always speaks is true even if it is bitter.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Trong mệnh đề quan hệ:
- that: thay cho “which/ who/ whom” trong mệnh đề quan hệ xác định
- what: nghi vấn từ; V/ preposition + what
- which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong
mệnh đề quan hệ
Tạm dịch: Người đàn ông trung thực luôn nói những gì đúng sự thật
ngay cả khi đó là điều cay đắng.
I must have been when you called. I did not hear the phone.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ loại
A. sleepy (a): buồn ngủ, cần đi ngủ
B. asleep (a): đang ngủ
C. slept (P2): ngủ
D. sleep (n,v): ngủ
Sau “to be” ta cần một tính từ.
Tạm dịch: Tớ hẳn là đang ngủ khi cậu gọi. Tớ không nghe thấy tiếng
điện thoại.
The woman was convicted and sentenced six months in prison.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Giới từ
sentence sb to sth: tuyên án ai đó (trước tòa)
Tạm dịch: Người phụ nữ bị kết án và bị tuyên án sáu tháng tù giam.
If the service isn’t up to standard, I think you have right to complain.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ chỉ định lượng
A. all + danh từ không đếm được/ danh từ số nhiều: tất cả
B. each + danh từ số ít: mỗi
C. much + danh từ không đếm được: nhiều
D. every + danh từ số ít: mọi
right (n): quyền, quyền lợi => danh từ không đếm được
Tạm dịch: Nếu dịch vụ không đạt tiêu chuẩn, tôi nghĩ bạn có tất cả
quyền khiếu nại.
, he was unharmed after being hit by the lightning.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
A. Consequently (adv): Do đó, Kết quả là
B. Finally (adv): Cuối cùng
C. Cautiously (adv): Thật thận trọng
D. Miraculously (adv): Thật kì diệu
Tạm dịch: Thật kỳ diệu là anh ta không hề hấn gì sau khi bị sét đánh.
I think it’s a bit to hope that we can beat them easily. They are much younger and better.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ loại
A. reality (n): thực tế
B. really (adv): thực sự
C. realized (v-ed): nhận ra
D. unreal (a): không thực tế
Sau “to be” (‘s) ta cần một tính từ.
a bit = a little + tính từ: một chút …
Tạm dịch: Tôi nghĩ nó có một chút không thực tế khi hy vọng rằng
chúng ta có thể đánh bại họ dễ dàng. Họ trẻ hơn và giỏi hơn chúng ta
nhiều.
I an important phone call from America. Could you tell me when it comes?
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra ở hiện
tại.
Công thức: S + am/is/are + V-ing + …
Tạm dịch: Tôi đang mong đợi một cuộc gọi điện thoại quan trọng từ Mỹ.
Bạn có thể cho tôi biết khi nó đến không?
Why are you whispering to each other? If you have something important say it aloud to all of us.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: to V
Cấu trúc: adj + to V (nguyên thể)
Tạm dịch: Tại sao các cậu lại thì thầm với nhau? Nếu cậu có điều gì đó
quan trọng để nói thì hãy nói to với tất cả chúng tôi.
I couldn’t decide what to eat. There was nothing ________ the menu that I liked.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Giới từ
A. in (pre): trong
B. on (pre): trên
C. at (pre): tại
D. within (pre): trong vòng
=> on the menu: trên thực đơn
Tạm dịch: Tôi không thể quyết định ăn gì. Không có món gì trên thực
đơn mà tôi thích cả.
There was a bank robbery in our neighborhood this morning. When the police showed up, the robbers _________.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trước một hành động
trong quá khứ.
Cấu trúc: When S + Ved/ V2, S + had + V ed/P2.
Tạm dịch: Có một vụ cướp ngân hàng ở làng chúng tôi sáng nay. Khi
cảnh sát xuất hiện, những tên cướp đã không còn ở đó.
My parents lent me the money. _________, I couldn’t have afforded the trip.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Liên từ
A. However: tuy nhiên
B. Otherwise: nếu không thì
C. Therefore: do đó
D. Unless: Trừ khi
Tạm dịch: Bố mẹ đã tôi cho tôi mượn tiền. Nếu không thì tôi đã không
thể chi trả cho chuyến đi.
Originally, the first European colleges consisted of groups of individuals ______ joined their efforts to study sciences, medicine, and law.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong
mệnh đề quan hệ.
Vế sau động từ là “joined” nên vế trước phải là “lived”.
Tạm dịch: Ban đầu, các trường đại học châu Âu đầu tiên bao gồm các
nhóm cá nhân sống cùng nhau và tham gia nỗ lực nghiên cứu khoa học,
y học và pháp luật.
I'll give you the phone number of my hotel so that you can reach me if anything _________.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương
lai.
Cấu trúc: S + will/ can + V (nguyên thể) + if + S + V (hiện tại).
Tạm dịch: Tôi sẽ cho bạn số điện thoại khách sạn của tôi để bạn có thể
liên lạc với tôi nếu có bất cứ điều gì xảy ra.
A quilt that looks ordinary _____ may become a work of abstract art when it is hung on a white wall.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ
Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ (A quilt that – it) có thể rút gọn 1 mệnh
đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing, mang nghĩa bị động về dạng
Ved/ P2.
Câu đầy đủ: A quilt that looks ordinary when it lies on a bed may
become a work of abstract art when it is hung on a white wall.
=> Câu rút gọn: A quilt that looks ordinary lying on a bed may
become a work of abstract art when it is hung on a white wall.
Tạm dịch: Một chiếc chăn trông có vẻ bình thường nằm trên giường có
thể trở thành một tác phẩm nghệ thuật trừu tượng khi nó được treo trên
tường trắng.
Hector has been ______ of murdering the Japanese visitor.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
A. blame for (v): đổ lỗi
B. charge of (v): tính phí
C. accuse of (v): buộc tội
D. arrest (n): bắt giữ
Tạm dịch: Hector đã bị buộc tội giết du khách Nhật Bản.
It was so _________ a victory that even Smith’s fans couldn’t believe it.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ loại
A. surprised (tính từ bị động): đáng ngạc nhiên - mô tả cảm xúc của
người do bị tác động mà có
B. surprising (tính từ chủ động): đáng ngạc nhiên – mô tả đặc điểm, tính
chất của người/ vật
C. surprise (n, v): sự ngạc nhiên, làm ngạc nhiên
Cần một tính từ chủ động bổ trợ nghĩa cho danh từ “victory”.
Tạm dịch: Đó là một chiến thắng đáng ngạc nhiên mà ngay cả những
người hâm mộ Smith cũng không thể tin được.
On being told about her sack, ________.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ
Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, ta có thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa
chủ động về dạng V-ing, mang nghĩa bị động về dạng Ved/ P2.
Ở đây hai vế câu đều đồng chủ ngữ, và xét về nghĩa (được nói về việc bị
sa thải), thì chủ ngữ phù hợp là Mary.
Tạm dịch: Khi được cho biết về việc cô bị sa thải, Mary đã bị sốc.
Chọn B
He bought three shirts; one for him and ______ for his children.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cách dùng “others/ the other/ another/ the others”
others = other + danh từ: những cái khác
the other + danh từ đếm được số ít: cái còn lại, người còn lại
another: một cái khác, một người khác
the others = the other + danh từ đếm được số nhiều: những cái còn lại,
những người còn lại
Tạm dịch: Anh ta mua ba cái áo; một cái cho anh ta và những cái khác
cho con của anh.
This is ______ the most difficult job I've ever had to do.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
by heart: thuộc lòng
by chance: tình cờ
by far + so sánh hơn nhất: nhấn mạnh so sánh hơn nhất
by myself: tự mình
Tạm dịch: Đây là công việc khó khăn nhất tôi từng phải làm.
Chọn C
His achievements were partly due to the _________ of his wife.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ loại
A. assistance (n): sự giúp đỡ
B. assisted (V-ed): giúp đỡ
C. assist (v): giúp đỡ
D. assistant (n): người trợ giúp
Sau mạo từ “the” và trước giới từ “of” ta cần 1 danh từ.
Tạm dịch: Thành tựu của anh ấy một phần là nhờ sự trợ giúp của người
vợ.
_______ her fiction describes women in unhappy marriage.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Many of + danh từ số nhiều: nhiều…
A large number of + danh từ số nhiều: nhiều…
Much of + danh từ không đếm được: nhiều…
A few of + danh từ số nhiều: một số …
“fiction” là danh từ không đếm được, do đó ở đây ta chỉ có thể dùng
“Much of”.
Tạm dịch: Phần lớn tiểu thuyết của cô mô tả phụ nữ trong hôn nhân
không hạnh phúc.
Chọn C
I'm said to be ______ my brother is.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: So sánh ngang bằng
Cấu trúc so sánh ngang bằng: as + adj/adv + as
Ta có cụm “nowhere near”: chắc chắn không, còn lâu mới…
Tạm dịch: Tôi được cho là không tham vọng như anh trai tôi.
Chọn D
Politicians _______ blame the media if they don't win the election. They're so predictable.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ loại
A. variety (n): sự đa dạng
B. various (a): khác nhau
C. invariably (adv): bất biến, luôn
D.variable (a): luôn thay đổi
Trước động từ thường “blame” và sau chủ ngữ ta dùng trạng từ để bổ
nghĩa cho động từ.
Tạm dịch: Các chính trị gia luôn đổ lỗi cho giới truyền thông nếu họ
không thắng trong cuộc bầu cử. Họ rất dễ đoán.
When the first child was born, they ______ for three years.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một
hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ.
Công thức: When + S + Ved/ V2, S + had Ved/ V3.
Tạm dịch: Khi đứa con đầu lòng ra đời thì họ đã kết hôn được 3 năm.
______ school fees may discourage many students from attending university.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
gain (v): đạt được
receive (v): nhận
improve (v): cải thiện, trau dồi
raise sth (v): tăng cái gì
Tạm dịch: Việc tăng học phí có thể cản trở sinh viên học đại học.
______ in large quantities in the Middle East, oil became known as black gold because of the large profit it brought.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ
Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (oil), ta có thể rút
gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc rút gọn 1
mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/P2.
Câu đầy đủ: Oil was discovered in large quantities in the Middle East,
oil became known as black gold because of the large profit it brought.
=> Câu rút gọn: Discovered in large quantities in the Middle East, oil
became known as black gold because of the large profit it brought.
Tạm dịch: Được phát hiện với số lượng lớn ở Trung Đông, dầu được gọi
là vàng đen vì lợi nhuận lớn mà nó mang lại.
as the representative at the conference, she felt extremely proud of herself.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ
Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (she), ta có thể rút
gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc “having
Ved/V3” (nếu hành động xảy ra trước hành động còn lại); rút gọn 1
mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/P2 hoặc “having been Ved/P2”
(nếu hành động xảy ra trước hành động còn lại).
Câu đầy đủ: She had been chosen as the representative at the
conference, she felt extremely proud of herself.
=> Câu rút gọn: Have been chosen as the representative at the
conference, she felt extremely proud of herself.
Tạm dịch: Được chọn làm đại diện tại hội nghị, cô cảm thấy vô cùng tự
hào về bản thân.
Chọn B
________ that he had no choice but to leave early.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mệnh đề kết quả
Cấu trúc: S + V + so + adj + a/ an + noun (đếm được số ít) + that + S
+ V: quá…đến nỗi…
Tạm dịch: Anh ấy thấy mình đang trong tình huống xấu hổ đến nỗi mà
anh ấy không còn lựa chọn nào khác ngoài rời đi.
Her fiancé is said _______ from Harvard University five years ago.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu bị động kép
Chủ động: People/they + say + that + S + V.
=> Bị động:
- Khi động từ ở mệnh đề phụ ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn:
S + am/is/are + said + to + Vo
- Khi động từ ở mệnh đề phụ ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn
thành:
S + am/is/are + said + to + have + V.p.p
Tạm dịch: Chồng sắp cưới của cô ấy được cho là đã tốt nghiệp Đại học
Harvard năm năm trước.
I can’t think of any possible _______ for his absence.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
exploration (n): sự khám phá
explanation (n): lời giải thích
expedition (n): cuộc thám hiểm
expectation (n): sự mong chờ
Tạm dịch: Tôi không thể nghĩ ra bất kỳ lời giải thích nào cho sự vắng
mặt của anh ấy.
My supervisors is angry with me. I didn’t do all the work I _______ have done last week.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
should + have + V.p.p: lẽ ra đã nên làm gì nhưng đã không làm
may + have + V.p.p: đã có thể làm gì
need + have + V.p.p: đã cần phải làm gì
must + have + V.p.p: chắc hẳn đã làm gì
Tạm dịch: Người giám sát của tôi tức giận với tôi. Tôi đã không làm tất
cả những công việc đáng ra tôi nên làm từ tuần trước.
Some films about violence have badly _______ children and teenagers.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
influence (v): ảnh hưởng
aim (v): hướng vào, tập trung vào
take (v): lấy
offer (v): đưa ra đề nghị
Tạm dịch: Một số bộ phim về bạo lực đã ảnh hưởng xấu đến trẻ em và
thanh thiếu niên.
People should not have children unless they are _______ to being responsible parents.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: to V/ V-ing
promise + to V (v): hứa
involve + V-ing (v): gồm, bao hàm cái gì đó quan trọng
allow + sb to V (v): cho phép ai làm gì
be committed to V-ing (v): cam kết làm việc gì
Tạm dịch: Mọi người không nên có con trừ khi họ cam kết trở thành cha
mẹ có trách nhiệm.
As there were too many participants at the seminar, the main speaker _______ them into four smaller groups for discussion.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
divide (v): chia thành các phần
submit (v): nộp cái gì cho ai
enroll (v): đăng ký học một khóa học, một trường học,…
provide (v): cung cấp
Tạm dịch: Vì có quá nhiều người tham gia hội thảo, diễn giả chính đã
chia họ thành bốn nhóm nhỏ hơn để thảo luận.
Hurry up or you _______ the first lesson.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
- Diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lại.
- Cấu trúc: If + S + V (e/es), S + will/can + Vo: nếu…thì…
hoặc: Do/ Don’t + V + or + S + will/can + Vo:… hoặc là…
Tạm dịch: Nhanh lên hoặc là bạn sẽ nhỡ tiết một đấy.
Her first novel has been _______ acclaimed as a masterpiece.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ loại
nation (n): quốc gia
national (a): (thuộc) quốc gia
international (a): quốc tế
internationally (adv): quốc tế
Trước động từ “acclaimed” cần một trạng từ.
Tạm dịch: Cuốn tiểu thuyết đầu tiên của cô ấy đã được quốc tế ca ngợi
như một kiệt tác.
I _______ along the street when I suddenly heard footsteps behind me.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ tiếp diễn
- Cấu trúc: S + was/were + V-ing + when + S + Ved/V2: đang…thì…
- Diễn tả một sự việc đang diễn ra thì một sự việc khác xen vào.
Tạm dịch: Tôi đang đi trên đường thì bất ngờ nghe thấy tiếng bước chân
phía sau tôi.
The families _______ houses were washed away by the tsunami were given temporary shelter in the school yard.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Trong mệnh đề quan hệ:
- whose + danh từ: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật
- where: thay cho trạng từ chỉ nơi chốn; where + S + V
- whom: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
- that: thay cho “which/ who/ whom” trong mệnh đề quan hệ xác định
Tạm dịch: Các gia đình có nhà bị sóng thần cuốn trôi đã được tạm trú
trong sân trường.
In most ________ developed countries, up to 50% of ________ population enters higher education at some time in their lives.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mạo từ
developed countries: những nước phát triển => danh từ số nhiều, chưa
xác định => không dùng mạo từ.
population (n): dân số => đã xác định, là “the population of developed
countries” => dùng mạo từ “the”.
Tạm dịch: Ở hầu hết những nước phát triển, có tới 50% dân số tham gia
giáo dục bậc đại học vào một thời điểm nào đó trong cuộc đời họ.
One's fingerprints are ______other person.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cấu trúc với “different”
be different from: khác với
So sánh giữa 2 từ phải cùng loại: “One's fingerprints” (dấu vân tay của
một người) với “those of any other person” (dấu vân tay của người khác)
Tạm dịch: Những dấu vân tay của mỗi người khác với dấu vân tay của
người khác.
All the ethnic groups together make Vietnamese culture very _______.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ loại
Cấu trúc: make sth adj: khiến cái gì trở nên làm sao
interesting (tính từ chủ động): thú vị - dùng để mô tả bản chất, đặc điểm
của vật/ người
interested (tính từ bị động): thích thú – dùng để mô tả cảm xúc của
người do bị tác động mà có
Vietnamese culture: văn hóa Việt Nam => danh từ chỉ vật => dùng tính
từ chủ động “interesting”
Tạm dịch: Tất cả các nhóm dân tộc khiến văn hoá Việt Nam trở nên rất
thú vị.
I thought you said she was going away the next Sunday, ________?
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Quy tắc: I think/ believe/... + S + V => câu hỏi đuôi theo mệnh đề S +
V
- Câu giới thiệu dạng khẳng định => câu hỏi đuôi ở dạng phủ định
- Câu giới thiệu phủ định ở thì quá khứ => trong câu hỏi đuôi dùng trợ
động từ phủ định “didn’t”
Tạm dịch: Tôi tưởng rằng bạn đã nói cô ấy sẽ đi vào chủ nhật tới có phải
không?
Please fill in your healthy history, including your ______ diseases as well as any previous ones you might have had.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
A. private (adj): bí mật
B. daily (adj): hằng ngày
C. constant (adj): kiên trì
D. current (adj): hiện tại
Tạm dịch: Làm ơn điền vào lịch sử sức khoẻ, bao gồm những bệnh hiện
tại của bạn cũng như bất kì căn bệnh nào mà bạn có trước đó.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com