Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 375741, 375742, 375743, 375744, 375745, 375746, 375747, 375748, 375749, 375750, 375751, 375752, 375753, 375754, 375755, 375756, 375757, 375758, 375759, 375760, 375761, 375762, 375763, 375764, 375765, 375766, 375767, 375768, 375769, 375770, 375771, 375772, 375773, 375774, 375775, 375776, 375777, 375778, 375779, 375780, 375781, 375782, 375783, 375784, 375785, 375786, 375787, 375788, 375789, 375790 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

By the time their baby arrives, the Johnson hope _______ painting and decorating the new nursery.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:375742
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/V-ing

Giải chi tiết

hope + to V: hi vọng làm gì

Ngữ cảnh của câu sử dụng thể chủ động; cụm từ “By the time” nhấn

mạnh tính hoàn thành của hành động nên sử dụng cấu trúc: hope + to +

have + Ved/P2

Tạm dịch: Trước khi đứa bé đến, nhà Johnson mong sẽ sơn và trang trí

xong nhà trẻ.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

His achievements were partly due to the  _________ of his wife.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:375743
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. assistance (n): sự giúp đỡ                                       

B. assisted (V-ed): được giúp đỡ

C. assist (v): giúp đỡ                                                   

D. assistant (n): thư kí, trợ lí

Sau mạo từ “the” cần dùng danh từ; xét về nghĩa chọn “assistance”.

Tạm dịch: Những thứ anh ấy đạt được phần nào nhờ sự giúp đỡ của vợ

anh ấy.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

The President _______ a speech, but in the end he _______ his mind.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:375744
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì tương lai trong quá khứ, thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

- Thì tương lai trong quá khứ được dùng để diễn tả rằng trong quá khứ

bạn đã nghĩ rằng có một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.

Ngữ cảnh nhấn mạnh sự việc đã được lên kế hoạch, do đó sử dụng cấu

trúc: S + were/was + going to + V

- Dựa vào dấu hiệu: in the end (cuối cùng) và ngữ cảnh => sử dụng thì

quá khứ đơn: S + Ved/V2

change your/somebody’s mind: thay đổi ý kiến, quyết định

Tạm dịch: Tổng thống đã dự định sẽ có bài phát biểu, nhưng cuối cùng,

ông đã thay đổi quyết định.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

They advised me _______ visiting the troubled south of the country.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:375745
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Cấu trúc: advise sb against doing sth = advise sb not to do sth: khuyên

ai không làm gì

Tạm dịch: Họ khuyên tôi không nên đến thăm miền nam gặp khó khăn.

Chọn C

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

The work that the students do _______ the year will count towards their final degrees.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:375746
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

during: trong lúc, trong suốt                                       

for: cho

by: bằng, trước                                                            

in: trong

=> during the year: trong suốt cả năm

Tạm dịch: Công việc mà các sinh viên làm trong năm sẽ được tính vào

bằng cấp cuối cùng của họ.

Chọn A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Janet admitted _______ the car without insurance.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:375747
Phương pháp giải

Kiến thức: Dạng của động từ, câu chủ động bị động

Giải chi tiết

admit V-ing/ having P2: thừa nhận làm gì/ đã làm gì

Về ngữ cảnh thì câu này là câu chủ động => chọn đáp án D

Tạm dịch: Janet thừa nhận đã lái xe mà không có bảo hiểm.

Chọn D

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

He should have his visa _______ before it expires if he does not want to be deported.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:375748
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “have”

Giải chi tiết

Chủ động: S + have/has + sb + V: thuê/nhờ ai đó làm gì

=> bị động: have/has + sth + Ved/P2

Tạm dịch: Anh ta nên gia hạn visa trước khi hết hạn nếu anh ta không

muốn bị trục xuất.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

That honest man always speaks                  is true even if it is bitter.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:375749
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Trong mệnh đề quan hệ:

- that: thay cho “which/ who/ whom” trong mệnh đề quan hệ xác định

- what: nghi vấn từ; V/ preposition + what

- which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong

mệnh đề quan hệ

Tạm dịch: Người đàn ông trung thực luôn nói những gì đúng sự thật

ngay cả khi đó là điều cay đắng.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

I must have been                when you called. I did not hear the phone.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:375750
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. sleepy (a): buồn ngủ, cần đi ngủ                            

B. asleep (a): đang ngủ     

C. slept (P2): ngủ                                                        

D. sleep (n,v): ngủ

Sau “to be” ta cần một tính từ.

Tạm dịch: Tớ hẳn là đang ngủ khi cậu gọi. Tớ không nghe thấy tiếng

điện thoại.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

The woman was convicted and sentenced               six months in prison.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:375751
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

sentence sb to sth: tuyên án ai đó (trước tòa)

Tạm dịch: Người phụ nữ bị kết án và bị tuyên án sáu tháng tù giam.

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

If the service isn’t up to standard, I think you have               right to complain.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:375752
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ chỉ định lượng

Giải chi tiết

A. all + danh từ không đếm được/ danh từ số nhiều: tất cả                     

B. each + danh từ số ít: mỗi                                                               

C. much + danh từ không đếm được: nhiều               

D. every + danh từ số ít: mọi

right (n): quyền, quyền lợi => danh từ không đếm được

Tạm dịch: Nếu dịch vụ không đạt tiêu chuẩn, tôi nghĩ bạn có tất cả

quyền khiếu nại.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

            , he was unharmed after being hit by the lightning.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:375753
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. Consequently (adv): Do đó, Kết quả là                 

B. Finally (adv): Cuối cùng                                                                   

C. Cautiously (adv): Thật thận trọng                          

D. Miraculously (adv): Thật kì diệu

Tạm dịch: Thật kỳ diệu là anh ta không hề hấn gì sau khi bị sét đánh.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

I think it’s a bit               to hope that we can beat them easily. They are much younger and better.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:375754
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. reality (n): thực tế                                                  

B. really (adv): thực sự                                                

C. realized (v-ed): nhận ra                                          

D. unreal (a): không thực tế

Sau “to be” (‘s) ta cần một tính từ.

a bit = a little + tính từ: một chút …

Tạm dịch: Tôi nghĩ nó có một chút không thực tế khi hy vọng rằng

chúng ta có thể đánh bại họ dễ dàng. Họ trẻ hơn và giỏi hơn chúng ta

nhiều.

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

I               an important phone call from America. Could you tell me when it comes?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:375755
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Giải chi tiết

Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra ở hiện

tại.

Công thức: S + am/is/are + V-ing + …

Tạm dịch: Tôi đang mong đợi một cuộc gọi điện thoại quan trọng từ Mỹ.

Bạn có thể cho tôi biết khi nó đến không?

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

Why are you whispering to each other? If you have something important               say it aloud to all of us.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:375756
Phương pháp giải

Kiến thức: to V

Giải chi tiết

Cấu trúc: adj + to V (nguyên thể)

Tạm dịch: Tại sao các cậu lại thì thầm với nhau? Nếu cậu có điều gì đó

quan trọng để nói thì hãy nói to với tất cả chúng tôi.

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

I couldn’t decide what to eat. There was nothing ________ the menu that I liked.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:375757
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

A. in (pre): trong                                                         

B. on (pre): trên

C. at (pre): tại                                                              

D. within (pre): trong vòng

=> on the menu: trên thực đơn

Tạm dịch: Tôi không thể quyết định ăn gì. Không có món gì trên thực

đơn mà tôi thích cả.

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

There was a bank robbery in our neighborhood this morning. When the police showed up, the robbers _________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:375758
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trước một hành động

trong quá khứ.

Cấu trúc: When S + Ved/ V2, S + had + V ed/P2.

Tạm dịch: Có một vụ cướp ngân hàng ở làng chúng tôi sáng nay. Khi

cảnh sát xuất hiện, những tên cướp đã không còn ở đó.

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

My parents lent me the money. _________, I couldn’t have afforded the trip.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:375759
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. However: tuy nhiên                                               

B. Otherwise: nếu không thì                                       

C. Therefore: do đó                                                     

D. Unless: Trừ khi

Tạm dịch: Bố mẹ đã tôi cho tôi mượn tiền. Nếu không thì tôi đã không

thể chi trả cho chuyến đi.

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

Originally, the first European colleges consisted of groups of individuals ______ joined their efforts to study sciences, medicine, and law.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:375760
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong

mệnh đề quan hệ.

Vế sau động từ là “joined” nên vế trước phải là “lived”.

Tạm dịch: Ban đầu, các trường đại học châu Âu đầu tiên bao gồm các

nhóm cá nhân sống cùng nhau và tham gia nỗ lực nghiên cứu khoa học,

y học và pháp luật.

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

I'll give you the phone number of my hotel so that you can reach me if anything _________.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:375761
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương

lai.

Cấu trúc: S + will/ can + V (nguyên thể) + if + S + V (hiện tại).

Tạm dịch: Tôi sẽ cho bạn số điện thoại khách sạn của tôi để bạn có thể

liên lạc với tôi nếu có bất cứ điều gì xảy ra.

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

A quilt that looks ordinary _____ may become a work of abstract art when it is hung on a white wall.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:375762
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ (A quilt that – it) có thể rút gọn 1 mệnh

đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing, mang nghĩa bị động về dạng

Ved/ P2.

Câu đầy đủ: A quilt that looks ordinary when it lies on a bed  may

become a work of abstract art when it is hung on a white wall.

=> Câu rút gọn: A quilt that looks ordinary lying on a bed  may

become a work of abstract art when it is hung on a white wall.

Tạm dịch: Một chiếc chăn trông có vẻ bình thường nằm trên giường có

thể trở thành một tác phẩm nghệ thuật trừu tượng khi nó được treo trên

tường trắng.

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

Hector has been ______ of murdering the Japanese visitor.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:375763
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. blame for (v): đổ lỗi                                               

B. charge of (v): tính phí                                             

C. accuse of (v): buộc tội                                           

D. arrest (n): bắt giữ

Tạm dịch: Hector đã bị buộc tội giết du khách Nhật Bản.

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

It was so _________ a victory that even Smith’s fans couldn’t believe it.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:375764
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. surprised (tính từ bị động): đáng ngạc nhiên -  mô tả cảm xúc của

người do bị tác động mà có

B. surprising (tính từ chủ động): đáng ngạc nhiên – mô tả đặc điểm, tính

chất của người/ vật                     

C. surprise (n, v): sự ngạc nhiên, làm ngạc nhiên

Cần một tính từ chủ động bổ trợ nghĩa cho danh từ “victory”.

Tạm dịch: Đó là một chiến thắng đáng ngạc nhiên mà ngay cả những

người hâm mộ Smith cũng không thể tin được.

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

On being told about her sack, ________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:375765
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, ta có thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa

chủ động về dạng V-ing, mang nghĩa bị động về dạng Ved/ P2.

Ở đây hai vế câu đều đồng chủ ngữ, và xét về nghĩa (được nói về việc bị

sa thải), thì chủ ngữ phù hợp là Mary.

Tạm dịch: Khi được cho biết về việc cô bị sa thải, Mary đã bị sốc.

Chọn B

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

He bought three shirts; one for him and ______ for his children.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:375766
Phương pháp giải

Kiến thức: Cách dùng “others/ the other/ another/ the others”

Giải chi tiết

others = other + danh từ: những cái khác

the other + danh từ đếm được số ít: cái còn lại, người còn lại

another: một cái khác, một người khác

the others = the other + danh từ đếm được số nhiều: những cái còn lại,

những người còn lại

Tạm dịch: Anh ta mua ba cái áo; một cái cho anh ta và những cái khác

cho con của anh.

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

This is ______ the most difficult job I've ever had to do.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:375767
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

by heart: thuộc lòng                                                    

by chance: tình cờ

by far + so sánh hơn nhất: nhấn mạnh so sánh hơn nhất                       

by myself: tự mình

Tạm dịch: Đây là công việc khó khăn nhất tôi từng phải làm.

Chọn C  

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

His achievements were partly due to the  _________ of his wife.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:375768
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. assistance (n): sự giúp đỡ                                       

B. assisted (V-ed): giúp đỡ                                         

C. assist (v): giúp đỡ                                                    

D. assistant (n): người trợ giúp

Sau mạo từ “the” và trước giới từ “of” ta cần 1 danh từ.

Tạm dịch: Thành tựu của anh ấy một phần là nhờ sự trợ giúp của người

vợ.

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu

_______ her fiction describes women in unhappy marriage.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:375769
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Many of  + danh từ số nhiều: nhiều…                        

A large number of + danh từ số nhiều: nhiều…

Much of + danh từ không đếm được: nhiều…           

A few of + danh từ số nhiều: một số …

“fiction” là danh từ không đếm được, do đó ở đây ta chỉ có thể dùng

“Much of”.

Tạm dịch: Phần lớn tiểu thuyết của cô mô tả phụ nữ trong hôn nhân

không hạnh phúc.

Chọn C  

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu

I'm said to be ______ my brother is.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:375770
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh ngang bằng

Giải chi tiết

Cấu trúc so sánh ngang bằng: as + adj/adv + as

Ta có cụm “nowhere near”: chắc chắn không, còn lâu mới…

Tạm dịch: Tôi được cho là không tham vọng như anh trai tôi.

Chọn D

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

Politicians _______ blame the media if they don't win the election. They're so predictable.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:375771
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. variety (n): sự đa dạng                                           

B. various (a): khác nhau

C. invariably (adv): bất biến, luôn                              

D.variable (a): luôn thay đổi

Trước động từ thường “blame” và sau chủ ngữ ta dùng trạng từ để bổ

nghĩa cho động từ.

Tạm dịch: Các chính trị gia luôn đổ lỗi cho giới truyền thông nếu họ

không thắng trong cuộc bầu cử. Họ rất dễ đoán.

Câu hỏi số 31:
Thông hiểu

When the first child was born, they ______ for three years.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:375772
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một

hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ.

Công thức: When + S + Ved/ V2, S + had Ved/ V3.

Tạm dịch: Khi đứa con đầu lòng ra đời thì họ đã kết hôn được 3 năm.

Câu hỏi số 32:
Thông hiểu

______ school fees may discourage many students from attending university.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:375773
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

gain (v): đạt được                                                        

receive (v): nhận

improve (v): cải thiện, trau dồi                                    

raise sth (v): tăng cái gì

Tạm dịch: Việc tăng học phí có thể cản trở sinh viên học đại học.

Câu hỏi số 33:
Thông hiểu

______  in large quantities in the Middle East, oil became known as black gold because of the large profit it brought.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:375774
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (oil), ta có thể rút

gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc rút gọn 1

mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/P2.

Câu đầy đủ: Oil was discovered  in large quantities in the Middle East,

oil became known as black gold because of the large profit it brought.

=> Câu rút gọn: Discovered in large quantities in the Middle East, oil

became known as black gold because of the large profit it brought.

Tạm dịch: Được phát hiện với số lượng lớn ở Trung Đông, dầu được gọi

là vàng đen vì lợi nhuận lớn mà nó mang lại.

Câu hỏi số 34:
Thông hiểu

                   as the representative at the conference, she felt extremely proud of herself.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:375775
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (she), ta có thể rút

gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc “having

Ved/V3” (nếu hành động xảy ra trước hành động còn lại); rút gọn 1

mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/P2 hoặc “having been Ved/P2”

(nếu hành động xảy ra trước hành động còn lại).

Câu đầy đủ: She had been chosen as the representative at the

conference, she felt extremely proud of herself.

=> Câu rút gọn: Have been chosen as the representative at the

conference, she felt extremely proud of herself.

Tạm dịch: Được chọn làm đại diện tại hội nghị, cô cảm thấy vô cùng tự

hào về bản thân.

Chọn B

Câu hỏi số 35:
Thông hiểu

________ that he had no choice but to leave early.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:375776
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề kết quả

Giải chi tiết

Cấu trúc: S + V + so + adj + a/ an + noun (đếm được số ít) + that + S

+ V: quá…đến nỗi…

Tạm dịch: Anh ấy thấy mình đang trong tình huống xấu hổ đến nỗi mà

anh ấy không còn lựa chọn nào khác ngoài rời đi.

Câu hỏi số 36:
Thông hiểu

Her fiancé is said _______ from Harvard University five years ago.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:375777
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động kép

Giải chi tiết

Chủ động: People/they + say + that + S + V.

=> Bị động:

- Khi động từ ở mệnh đề phụ ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn:

S + am/is/are + said + to + Vo

- Khi động từ ở mệnh đề phụ ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn

thành:

S + am/is/are + said + to + have + V.p.p

Tạm dịch: Chồng sắp cưới của cô ấy được cho là đã tốt nghiệp Đại học

Harvard năm năm trước.

Câu hỏi số 37:
Thông hiểu

I can’t think of any possible _______ for his absence.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:375778
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

exploration (n): sự khám phá                                      

explanation (n): lời giải thích

expedition (n): cuộc thám hiểm                                  

expectation (n): sự mong chờ

Tạm dịch: Tôi không thể nghĩ ra bất kỳ lời giải thích nào cho sự vắng

mặt của anh ấy.

Câu hỏi số 38:
Thông hiểu

My supervisors is angry with me. I didn’t do all the work I _______ have done last week.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:375779
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

should + have + V.p.p: lẽ ra đã nên làm gì nhưng đã không làm

may + have + V.p.p: đã có thể làm gì

need + have + V.p.p: đã cần phải làm gì

must + have + V.p.p: chắc hẳn đã làm gì

Tạm dịch: Người giám sát của tôi tức giận với tôi. Tôi đã không làm tất

cả những công việc đáng ra tôi nên làm từ tuần trước.

Câu hỏi số 39:
Thông hiểu

Some films about violence have badly _______ children and teenagers.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:375780
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

influence (v): ảnh hưởng                                             

aim (v): hướng vào, tập trung vào

take (v): lấy                                                                 

offer (v): đưa ra đề nghị

Tạm dịch: Một số bộ phim về bạo lực đã ảnh hưởng xấu đến trẻ em và

thanh thiếu niên.

Câu hỏi số 40:
Thông hiểu

People should not have children unless they are _______ to being responsible parents.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:375781
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/ V-ing

Giải chi tiết

promise + to V (v): hứa

involve + V-ing (v): gồm, bao hàm cái gì đó quan trọng

allow + sb to V (v): cho phép ai làm gì

be committed to V-ing (v): cam kết làm việc gì

Tạm dịch: Mọi người không nên có con trừ khi họ cam kết trở thành cha

mẹ có trách nhiệm.

Câu hỏi số 41:
Thông hiểu

As there were too many participants at the seminar, the main speaker _______ them into four smaller groups for discussion.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:375782
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

divide (v): chia thành các phần                                   

submit (v): nộp cái gì cho ai

enroll (v): đăng ký học một khóa học, một trường học,…

provide (v): cung cấp

Tạm dịch: Vì có quá nhiều người tham gia hội thảo, diễn giả chính đã

chia họ thành bốn nhóm nhỏ hơn để thảo luận.

Câu hỏi số 42:
Thông hiểu

Hurry up or you _______ the first lesson.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:375783
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

- Diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lại.

- Cấu trúc: If + S + V (e/es), S + will/can + Vo: nếu…thì…

hoặc: Do/ Don’t + V + or + S + will/can + Vo:… hoặc là…

Tạm dịch: Nhanh lên hoặc là bạn sẽ nhỡ tiết một đấy.

Câu hỏi số 43:
Thông hiểu

Her first novel has been _______ acclaimed as a masterpiece.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:375784
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

nation (n): quốc gia                                                     

national (a): (thuộc) quốc gia

international (a): quốc tế                                              

internationally (adv): quốc tế

Trước động từ “acclaimed” cần một trạng từ.

Tạm dịch: Cuốn tiểu thuyết đầu tiên của cô ấy đã được quốc tế ca ngợi

như một kiệt tác.

Câu hỏi số 44:
Thông hiểu

I _______ along the street when I suddenly heard footsteps behind me.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:375785
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

- Cấu trúc: S + was/were + V-ing + when + S + Ved/V2: đang…thì…

- Diễn tả một sự việc đang diễn ra thì một sự việc khác xen vào.

Tạm dịch: Tôi đang đi trên đường thì bất ngờ nghe thấy tiếng bước chân

phía sau tôi.

Câu hỏi số 45:
Thông hiểu

The families _______ houses were washed away by the tsunami were given temporary shelter in the school yard.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:375786
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Trong mệnh đề quan hệ:

- whose + danh từ: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật

- where: thay cho trạng từ chỉ nơi chốn; where + S + V             

- whom: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

- that: thay cho “which/ who/ whom” trong mệnh đề quan hệ xác định

Tạm dịch: Các gia đình có nhà bị sóng thần cuốn trôi đã được tạm trú

trong sân trường.

Câu hỏi số 46:
Thông hiểu

In most ________ developed countries, up to 50% of ________ population enters higher education at some time in their lives.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:375787
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

developed countries: những nước phát triển => danh từ số nhiều, chưa

xác định => không dùng mạo từ.

population (n): dân số => đã xác định, là “the population of developed

countries” => dùng mạo từ “the”.

Tạm dịch: Ở hầu hết những nước phát triển, có tới 50% dân số tham gia

giáo dục bậc đại học vào một thời điểm nào đó trong cuộc đời họ.

Câu hỏi số 47:
Thông hiểu

One's fingerprints are ______other person.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:375788
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “different”

Giải chi tiết

be different from: khác với

So sánh giữa 2 từ phải cùng loại: “One's fingerprints” (dấu vân tay của

một người) với “those of any other person” (dấu vân tay của người khác)

Tạm dịch: Những dấu vân tay của mỗi người khác với dấu vân tay của

người khác.

Câu hỏi số 48:
Thông hiểu

All the ethnic groups together make Vietnamese culture very _______. 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:375789
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Cấu trúc: make sth adj: khiến cái gì trở nên làm sao

interesting (tính từ chủ động): thú vị - dùng để mô tả bản chất, đặc điểm

của vật/ người

interested (tính từ bị động): thích thú – dùng để mô tả cảm xúc của

người do bị tác động mà có

Vietnamese culture: văn hóa Việt Nam => danh từ chỉ vật => dùng tính

từ chủ động “interesting”

Tạm dịch: Tất cả các nhóm dân tộc khiến văn hoá Việt Nam trở nên rất

thú vị.

Câu hỏi số 49:
Thông hiểu

I thought you said she was going away the next Sunday, ________?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:375790
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Quy tắc: I think/ believe/... + S + V => câu hỏi đuôi theo mệnh đề S +

V

- Câu giới thiệu dạng khẳng định => câu hỏi đuôi ở dạng phủ định

- Câu giới thiệu phủ định ở thì quá khứ => trong câu hỏi đuôi dùng trợ

động từ phủ định “didn’t”

Tạm dịch: Tôi tưởng rằng bạn đã nói cô ấy sẽ đi vào chủ nhật tới có phải

không?

Câu hỏi số 50:
Thông hiểu

Please fill in your healthy history, including your ______ diseases as well as any previous ones you might have had.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:375791
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. private (adj): bí mật                                                

B. daily (adj): hằng ngày

C. constant (adj): kiên trì                                            

D. current (adj): hiện tại

Tạm dịch: Làm ơn điền vào lịch sử sức khoẻ, bao gồm những bệnh hiện

tại của bạn cũng như bất kì căn bệnh nào mà bạn có trước đó.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com