Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 375821, 375822, 375823, 375824, 375825, 375826, 375827, 375828, 375829, 375830, 375831, 375832, 375833, 375834, 375835, 375836, 375837, 375838, 375839, 375840, 375841, 375842, 375843, 375844, 375845, 375846, 375847, 375848, 375849, 375850, 375851, 375852, 375853, 375854, 375855, 375856, 375857, 375858, 375859, 375860, 375861, 375862, 375863, 375864, 375865, 375866, 375867, 375868, 375869, 375870 dưới đây:
Health officials said both men and women should avoid _______ to places where Zika cases have been confirmed if they plan to have children.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: to V/V-ing
avoid V-ing: tránh làm cái gì
Tạm dịch: Các tổ chức sức khoẻ nói rằng cả đàn ông và phụ nữ đều nên
tránh đi tới những nơi đã xác định bệnh Zika nếu như họ lên kế hoạch
sinh con.
George wouldn't have met Mary _______ to his brother's graduation party.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều không có thật trong quá khứ.
Cấu trúc: If + S + had (not) + P2, S + would(not) + have + P2
Đảo ngữ của câu điều kiện loại 3: Had + S + (not) + P2, S + would(not)
+ have + P2
Tạm dịch: George đã không gặp được Mary nếu như anh ấy không đi tới
bữa tiệc tốt nghiệp của anh trai mình.
We bought some ________.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Trật từ các tính từ
Trật tự các tính từ trước danh từ: quan điểm – hình dáng, kích thước –
tuổi – màu sắc – nguồn gốc – chất liệu – mục đích + N
lovely (a): dễ thương => quan điểm
old (a): cũ, già => tuổi
German (a): thuộc về nước Đức => nguồn gốc
Tạm dịch: Chúng tôi đã mua những cái kính cũ đáng yêu có nguồn gốc
từ Đức.
_______ we tried our best to complete it.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Although + S + be + adj, S1 + V1 = Adj + as + S + be, S1 + V1: Mặc
dù
Despite + N/ V-ing: mặc dù
Tạm dịch: Mặc dù bài về nhà khó nhưng chúng tôi đã cố gắng để hoàn
thành.
A few animals sometimes fool their enemies ________ to be dead.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: V-ing/ to V
Giới từ (by) + V-ing: bằng cách làm gì
to + V: để mà (chỉ mục đích) => không phù hợp về nghĩa
Tạm dịch: Một số động vật lừa kẻ thù bằng cách giả chết.
_______ we work with her, we get confused because of her fast speaking pace.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Liên từ
A. So that: để mà
B. At time: vào thời điểm
C. Whenever: mỗi khi, bất cứ lúc nào
D. Although: mặc dù
Tạm dịch: Bất cứ lúc nào chúng tôi làm việc với cô ấy, chúng tôi trở nên
bối rối bởi tốc độ nói nhanh của cô ấy.
Paul has just sold his ________ car and intends to buy a new one.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Trật tự của tính từ
Trật tự các tính từ trước danh từ: quan điểm – hình dáng, kích thước –
tuổi – màu sắc – nguồn gốc – chất liệu – mục đích + N
old: cũ => tuổi
black: màu đen => màu sắc
Japanese => (thuộc về) Nhật Bản => nguồn gốc
Tạm dịch: John đã vừa bán chiếc xe cũ màu đen của Nhật và định mua
chiếc mới.
In many families the important decisions are _______ by women.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Sự kết hợp từ
make decisions: quyết định
=> Bị động: decisions + be + made + (by O)
Tạm dịch: Ở nhiều gia đình, các quyết định quan trọng đước đưa ra bởi
phụ nữ.
The students don’t know how to do the exercises _______ by the teacher yesterday.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Cách rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “to be”,
đồng thời:
+ Dùng cụm V-ing nếu ở dạng chủ động
+ Dùng cụm Ved/P2 nếu ở dạng bị động
Câu đầy đủ: The students don’t know how to do the exercises which
were given by the teacher yesterday.
=> Câu rút gọn: The students don’t know how to do the exercises given
by the teacher yesterday.
Tạm dịch: Học sinh không biết làm bài tập mà giáo viên đã ra hôm qua.
Scarcely had he stepped out of the room ______ he heard a loud laughter within.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Liên từ
Công thức: Hardly / Scarcely had + S + P2 + when S + Ved/V2: vừa
mới… thì…
Tạm dịch: Anh ấy vừa bước ra khỏi phòng thì nghe thấy một tiếng cười
lớn.
Anne hoped ________ to join the private club. She could make important business contact here.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: V-ing/ to V
Công thức chủ động: hope + to V: mong làm gì đó
Công thức bị động: hope to be + P2: mong được làm gì đó
Tạm dịch: Ann đã mong được mời vào câu lạc bộ tư nhân. Cô ấy có thể
liên lạc kinh doanh ở đây.
Don’t be late for the class often, _______ people will think you are a disobedient student.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Liên từ
otherwise: nếu không thì
unless = if ...not....: nếu không, trừ khi
or so = about: khoảng
Tạm dịch: Đừng đến lớp muộn thường xuyên, nếu không thì mọi người
sẽ nghĩ bạn là học sinh không ngoan ngoãn.
_______ man suffering from _____ shock should not be given anything to drink.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mạo từ
Danh từ “man” (người) là danh từ số ít và không xác định nên sử dụng
mạo từ “a”.
shock : tình trạng bệnh lý nghiêm trọng => danh từ không đếm được
=> không dùng mạo từ
Tạm dịch: Một người mắc bệnh lý nghiêm trọng không nên uống bất cứ
cái gì.
_______, Stan Lee, passed away at the age of 95 due to heart and respiratory failure.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cấu trúc câu
Ở chỗ trống này ta cần một danh từ để làm chủ ngữ trong câu, về phần
làm rõ cho danh từ này đã được ghi sau dấu phẩy, ở đây không cần dùng
mệnh đề quan hệ nữa.
Tạm dịch: Biểu tượng của Marvel Comics, Stan Lee, đã qua đời ở tuổi 95
do suy tim và hô hấp.
Chọn B
I didn't like the town at first, but I grew _____ it eventually.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cụm từ
Ta có cụm “to grow to do sth” (v): dần bắt đầu làm cái gì
Tạm dịch: Ban đầu tôi không thích thị trấn này, nhưng cuối cùng tôi
cũng dần thích nó.
Chọn C
In Hawaii it is _______ to greet visitors to the country with a special garland of flowers.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
unaccustomed (a): bất thường, không bình thường
accustomed (a): thường lệ, quen thuộc
customary (a): theo thường lệ
customized (V-ed) (v): tuỳ chỉnh
Tạm dịch: Ở Hawaii, người ta thường chào đón du khách đến đất nước
này bằng một vòng hoa đặc biệt.
Chọn C
______ Alan for hours but he just doesn't answer his mobile. I hope nothing's wrong.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động bắt đầu
trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, nhấn mạnh vào tính liên tục của
hành động.
Cấu trúc: S + have/has + been + V-ing +…
Tạm dịch: Tôi đã gọi cho Alan hàng giờ nhưng anh ấy không trả lời điện
thoại. Tôi hy vọng không có gì xảy ra.
Chọn B
The eyewitness said that she had seen _______ the scene of the crime.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: V_bare/V-ing
see + sb/sth + V-ing: thấy ai/cái gì làm gì (thấy một phần của hành
động)
see + sb/sth + V: thấy ai/cái gì làm gì (thấy toàn bộ hành động)
Tạm dịch: Nhân chứng nói rằng cô ấy đã nhìn thấy một người đàn ông
cao lớn rời khỏi hiện trường vụ án.
_______ of the tennis players served well in the singles final.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
either: một trong hai, cái nào cũng được
any: bất kỳ ai/ cái nào
neither: cả hai đều không
none: không một ai/cái nào trong một nhóm
Theo ngữ cảnh => ta dùng “neither”.
Tạm dịch: Cả hai tay vợt đều chơi không tốt trong trận chung kết.
Chọn C
It was an amazing victory as it was only the second time _______ in a marathon.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất
trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng
đã kết thúc trong quá khứ.
Dấu hiệu:
- It was an amazing victory
- it was only the second time
Cấu trúc: S + had + V.p.p
Tạm dịch: Đó là một chiến thắng tuyệt vời vì đây chỉ mới là lần thứ hai
cô ấy tham gia một cuộc thi marathon.
Chọn A
“I think I can find the information on my own.” – “______ any help, just call me.”
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will + V
Đảo ngữ: Should + S + Vo, S + will + V
Ở mệnh đề chính có thể sử dụng câu mệnh lệnh: Do/ Don’t do something …
Tạm dịch: “Tôi nghĩ tôi có thể tự mình tìm thông tin.” – “Nếu bạn cần sự
giúp đỡ, hãy gọi cho tôi.”
Reagan _______ an actor years ago.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu bị động đặc biệt
Chủ động: People/They/… + say + (that) + S + Ved/ V2
=> Bị động: S + am/ is/ are said + to have Ved/ V3.
Tạm dịch: Reagan được cho là đã làm diễn viên nhiều năm về trước.
Susan will graduate in June _______ she submits her dissertation on time.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Liên từ
otherwise: nếu không
unless: trừ phi
supposing: giả sử
provided = if: nếu
Tạm dịch: Susan sẽ tốt nghiệp vào tháng 6 nếu cô ấy nộp luận án đúng
hạn.
Chọn D
_______ school fees may discourage many students from attending university.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
raise (v): nâng, tăng
improve (v): cải thiện
gain (v): đạt được, kiếm được
receive (n): nhận được
Tạm dịch: Tăng học phí có thể khiến nhiều sinh viên không được học đại
học.
Chọn A
I still remember the _______ afternoons that we spent at the beach when I was a child.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Trật tự các tính từ
Trật tự các tính từ trước danh từ: quan điểm – hình dáng, kích thước –
tuổi – màu sắc – nguồn gốc – chất liệu – mục đích + N
- fantastic (adj): tuyệt vời (ý kiến)
- long (adj): dài (kích thước)
Tạm dịch: Tôi vẫn còn nhớ những buổi chiều mùa hè dài tuyệt vời mà
chúng tôi đã ở bãi biển khi tôi còn nhỏ.
Littering doesn’t only make a place look ugly, it also puts public health at risk and can _______ wildlife.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ loại
endangered (adj): bị đe dọa, bị nguy hiểm
dangerous (adj): nguy hiểm
danger (n): sự nguy hiểm
endanger (v): đe dọa, gây nguy hiểm
Sau động từ khuyết thiếu “can” ta cần một động từ.
Tạm dịch: Xả rác không chỉ làm cho cảnh quan trông xấu xí, mà còn
gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng và có thể gây nguy hiểm cho
động vật hoang dã.
A new study by University College London shows that teenager girls are twice as likely as to be depressed _______ social media as boys.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
as a result of something: được gây ra bởi cái gì
thanks to: nhờ có
despite + N/V.ing: mặc dù
due to + N/V.ing: bởi vì, là do
Tạm dịch: Một nghiên cứu mới của Đại học College London cho thấy các
cô gái tuổi teen có khả năng bị trầm cảm cao gấp đôi do các cậu con trai
do truyền thông xã hội.
_______, Harry loaded his luggage into the car and set off for the airport.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ
Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (Harry), ta có thể rút
gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc “having
Ved/V3” (nếu hành động xảy ra trước hành động còn lại)
Tạm dịch: Sau khi đóng gói, Harry chất hành lý lên xe và lên đường ra
sân bay.
The television, ______ so long been a part of our culture, has an enormous influence.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho vật “the television”, đóng vai
trò chủ ngữ trong câu => chọn “which”.
Cấu trúc: … N(thing) + which + S + V …
The television, which has so long been a part of our culture, has an
enormous influence.
Tạm dịch: Truyền hình, từ lâu đã là một phần của văn hóa của chúng ta,
có một ảnh hưởng rất lớn.
If human beings _______ brains twice their normal size, _______ automatically more intelligent?
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 diễn tả một giả thiết không có thật ở hiện tại.
Cấu trúc: If + S + Ved/ V2, S + would + Vo.
Khi mệnh đề chính ở dạng nghi vấn, đảo “would” lên trước chủ ngữ: If +
S + Ved/V2, would + S + V?
Tạm dịch: Nếu con người có bộ não gấp đôi kích thước bình thường, liệu
họ có tự động thông minh hơn không?
Sharon _______ to Italy twice before she ______ Rome for the first time.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước một hành
động diễn ra trong quá khứ.
Cấu trúc: S + had + V.p.p + before + S + Ved/V2
Hành động diễn ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành: had gone to
Italy twice
Hành động diễn ra sau chia ở thì quá khứ đơn: visited
Tạm dịch: Sharon đã đến Ý hai lần trước khi cô ấy đến thăm Rome lần
đầu tiên.
You should visit Bath. It’s __________ place.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Trật tự tính từ
Trật tự các tính từ trước danh từ: quan điểm – hình dáng, kích thước –
tuổi – màu sắc – nguồn gốc – chất liệu – mục đích + N
interesting (adj): thú vị (tính từ chỉ ý kiến)
historical (adj): thuộc lịch sử (tính từ chỉ niên đại)
Tạm dịch: Bạn nên ghé thăm Bath. Nó là một địa điểm lịch sử thú vị.
Someone must have taken my keys. I clearly remember _____ them by the window and now they are nowhere to be seen.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: to V/ V-ing
- remember to do sth: nhớ để làm gì (chưa làm)
- remember doing sth: nhớ đã làm gì
Trong câu này, xét về nghĩa ta dùng cấu trúc “remember doing sth”
Tạm dịch: Hẳn ai đó đã lấy chìa khóa của tôi. Tôi nhớ rõ ràng đã để
chúng bên cửa sổ và bây giờ chúng không thấy đâu cả.
Anyone who is concerned about the environment cannot ignore the facts ________ the speaker was referring.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Trong mệnh đề quan hệ:
- that: thay thế cho “who”, “whom”, “which” hoặc lược bỏ khi nó đóng vai
trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định
- which: thay thế cho một danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- where: thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn; where + S + V
- when: thay thế cho danh từ chỉ thời gian; when + S + V
refer to (v): ám chỉ đến (điều gì)
Tạm dịch: Bất cứ ai quan tâm đến môi trường đều không thể phớt lờ
những sự thật mà người nói đang đề cập đến.
Seals can _________ because they have a thick layer of blubber under their fur.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cụm từ
keep + sth/sb + adj: giữ cái gì/ai đó ở trạng thái gì
themselves: chính bản thân chúng => đại từ phản thân nhấn mạnh chủ
ngữ “seals”
Tạm dịch: Hải cẩu có thể tự giữ ấm cơ thể cho chúng bởi vì chúng có
một lớp mỡ dày dưới lớp lông.
_________ a cheese shop has since grown into a small conglomerate consisting of a catering business and two retail stores.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Trong đại từ quan hệ: what: nghi vấn từ; V/ preposition + what
Tạm dịch: Cái đã bắt đầu như một cửa hàng phô mai giờ đã phát triển
thành một tập đoàn nhỏ bao gồm một doanh nghiệp kinh doanh ăn uống
và hai cửa hàng bán lẻ.
There _________ be a lot more open space around here before they built the new underground station.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: to V/V-ing
used to + V(dạng nguyên thể): từng, đã từng (nhưng đến hiện tại thì
không còn nữa)
be/get used to + V-ing: đã dần quen với
Tạm dịch: Đã từng có rất nhiều không gian mở xung quanh đây trước
khi họ xây dựng trạm tàu điện ngầm mới.
__________ invited, so we three won’t come to her wedding. If you are invited, you should go.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Not only N1 but also N2 + V(chia theo N2): không những N1 mà N2
both A and B + V (số nhiều): vừa A vừa B
Either N1 or N2 + V(chia theo N2): N1 hoặc N2
Neither N1 nor N2 + V(chia theo N2): cả N1 và N2 đều không
Tạm dịch: Cả bố mẹ tôi và tôi đều không được mời, vì vậy ba chúng tôi
sẽ không đến dự đám cưới của cô ấy. Nếu bạn được mời, bạn nên đi.
As Europe became more industrialized, art began to reflect a growing nostalgia ________ the old rural way of life.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Giới từ
nostalgia for: hoài niệm về
Tạm dịch: Khi châu Âu trở nên công nghiệp hóa hơn, nghệ thuật bắt đầu
phản ánh sự hoài niệm ngày càng lớn đối với lối sống nông thôn cũ.
Temperature, the simplest weather element to measure, is probably _________ used than any other kind of data.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: So sánh hơn
Trong câu có “than” => câu so sánh hơn
Công thức so sánh hơn:
+ Với động từ “to be”: N1 + be + short adj-er/ more long adj + than + N2
+ Với động từ thường: N1 + V + short adv-er/ more long adv + than +
N2
use (v): sử dụng => động từ thường => cần một trạng từ trước nó
Tạm dịch: Nhiệt độ, yếu tố thời tiết đơn giản nhất để đo lường, có lẽ
được sử dụng thường xuyên hơn bất kỳ loại dữ liệu nào khác.
It’s difficult to think of the anything nice to say about my neighbour’s naughty boys, ________, they are at least honest.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Liên từ
A. therefore, S + V: vì thế
B. Even though S + V: mặc dù
C. however, S + V: tuy nhiên
D. as a result, S + V: vì thế
Tạm dịch: Thật khó để nghĩ ra bất cứ điều gì tốt đẹp để nói về những
cậu bé hàng xóm nghịch ngợm của tôi, tuy nhiên, ít nhất là chúng trung
thực.
Ann: Is attendance important in this class?
Maggie: No, but in the last class it ________ very seriously.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu bị động thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để nói về những hành động xảy ra
trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh
hưởng đến hiện tại.
Dạng chủ động: S + has/have + P2
Dạng bị động: S + has/have + been + P2
Tạm dịch: Ann: Việc tham gia vào tiết học cuối có quan trọng không?
Maggie: Không, nhưng trong tiết học cuối cùng nó đã được
thực hiện rất nghiêm túc.
_________ who made Thanksgiving an official holiday in the United States.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cấu trúc câu chẻ
Câu trúc câu chẻ để nhấn mạnh chủ ngữ: It + is/was + S + who/that +
V + O
Tạm dịch: Chính tổng thống Abraham Lincoln đã biến Lễ Tạ ơn thành
một ngày lễ chính thức tại Hoa Kỳ.
Were _________ millions of dollars each year replenishing eroding beaches, the coastline would be changing even more rapidly.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 diễn tả một giả định trái với hiện tại.
Công thức: S + V (quá khứ đơn/ quá khứ tiếp tiến), S + would/could +
V(infinitive)/be Ving
=> Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + (not) + N/to V/V-ing, S +
would/could + V(infinitive)/be Ving
Tạm dịch: Nếu Công binh Lục quân Hoa Kỳ không chi hàng triệu đô la
mỗi năm để bổ sung cho các bãi biển bị xói mòn, đường bờ biển sẽ còn
thay đổi nhanh hơn nữa.
Apparently, ______ science, mathematics, and technology are defined as much by what they do and how they do it as they are by _____ results they achieve.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mạo từ
Không dùng mạo từ với từ mang nghĩa khái quát chung chung (science –
khoa học).
“result” (kết quả) là danh từ được xác định bởi mệnh đề (they achieve)
nên dùng mạo từ “the”.
Tạm dịch: Rõ ràng, khoa học, toán học và công nghệ được định nghĩa
nhiều bằng những gì họ làm và cách họ làm bằng kết quả họ đạt được.
Youth Unemployment Rate in Vietnam _______ to 7.29 percent in the third quarter of 2018 from 7.10 percent in the second quarter of 2018.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá
khứ và kết thúc trong quá khứ (2018).
Công thức: S + Ved/ V2 + …
Tạm dịch: Tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên tại Việt Nam tăng lên 7,29%
trong quý 3 năm 2018 từ 7,10% trong quý 2 năm 2018.
It's no use ____ make him _____ his mind.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: to V/ V-ing
It is no use + V-ing: không ích gì khi làm gì
try + to V: cố gắng (làm gì)
make sb V: khiến, bắt ai đó làm gì
Tạm dịch:Không ích gì khi cố làm anh ấy thay đổi ý định.
Chọn A
It is no use + V-ing: không ích gì khi làm gì
try + to V: cố gắng (làm gì)
make sb V: khiến, bắt ai đó làm gì
Tạm dịch: Không ích gì khi cố làm anh ấy thay đổi ý định.
For centuries people have regarded oceans _____ an inexhaustible supply of food, a useful transport route, and a convenient dumping ground - simply too vast to be affected by anything we do.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Giới từ
regard sth as sth: coi cái gì như cái gì
Tạm dịch: Trong nhiều thế kỷ, người ta đã coi các đại dương là nguồn
cung cấp thực phẩm vô tận, một tuyến giao thông hữu ích và bãi rác
thuận tiện - đơn giản là quá rộng lớn để bị ảnh hưởng bởi bất cứ điều gì
chúng ta làm.
_______ stress is thought to be linked in some way to all of the risk factors, intense research continues in the A hope of further comprehending why and how heart failure is triggered.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Liên từ
A. By means of: bằng cách
B. Though + S + V: mặc dù
C. Despite + N/ V-ing: mặc dù
D. Due to + N/ V-ing: vì
Tạm dịch: Mặc dù căng thẳng được cho là có liên quan theo một cách
nào đó với tất cả các yếu tố rủi ro, nghiên cứu chuyên sâu vẫn tiếp tục
với hy vọng hiểu rõ hơn về lý do và cách thức suy tim được kích hoạt.
You should be very glad that he didn't recognize you yesterday. Can you imagine his anger if he ______ ?
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp
- Câu điều kiện kết hợp loại 3 + loại 2 diễn tả điều xảy ra hoặc không
xảy ra trong quá khứ gây ra kết quả ở hiện tại.
- Cấu trúc: If + S + had + Ved/ P2, S + would/could (not) + V
Tạm dịch: Bạn nên rất vui vì anh ấy đã không nhận ra bạn ngày hôm
qua. Bạn có thể tưởng tượng sự tức giận của anh ấy nếu anh ấy nhận ra
bạn không?
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com