Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 375821, 375822, 375823, 375824, 375825, 375826, 375827, 375828, 375829, 375830, 375831, 375832, 375833, 375834, 375835, 375836, 375837, 375838, 375839, 375840, 375841, 375842, 375843, 375844, 375845, 375846, 375847, 375848, 375849, 375850, 375851, 375852, 375853, 375854, 375855, 375856, 375857, 375858, 375859, 375860, 375861, 375862, 375863, 375864, 375865, 375866, 375867, 375868, 375869, 375870 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Health officials said both men and women should avoid _______ to places where Zika cases have been confirmed if they plan to have children.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:375822
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/V-ing

Giải chi tiết

avoid V-ing: tránh làm cái gì

Tạm dịch: Các tổ chức sức khoẻ nói rằng cả đàn ông và phụ nữ đều nên

tránh đi tới những nơi đã xác định bệnh Zika nếu như họ lên kế hoạch

sinh con.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

George wouldn't have met Mary _______ to his brother's graduation party.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:375823
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều không có thật trong quá khứ.

Cấu trúc: If + S + had (not) + P2, S + would(not) + have + P2

Đảo ngữ của câu điều kiện loại 3: Had + S + (not) + P2, S + would(not)

+ have + P2

Tạm dịch: George đã không gặp được Mary nếu như anh ấy không đi tới

bữa tiệc tốt nghiệp của anh trai mình.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

We bought some ________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:375824
Phương pháp giải

Kiến thức: Trật từ các tính từ

Giải chi tiết

Trật tự các tính từ trước danh từ: quan điểm – hình dáng, kích thước –

tuổi – màu sắc – nguồn gốc – chất liệu – mục đích + N

lovely (a): dễ thương => quan điểm

old (a): cũ, già => tuổi

German (a): thuộc về nước Đức => nguồn gốc

Tạm dịch: Chúng tôi đã mua những cái kính cũ đáng yêu có nguồn gốc

từ Đức.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

_______ we tried our best to complete it.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:375825
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

Although + S + be + adj, S1 + V1 = Adj + as + S + be, S1 + V1: Mặc

Despite + N/ V-ing: mặc dù

Tạm dịch: Mặc dù bài về nhà khó nhưng chúng tôi đã cố gắng để hoàn

thành.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

A few animals sometimes fool their enemies ________ to be dead.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:375826
Phương pháp giải

Kiến thức: V-ing/ to V

Giải chi tiết

Giới từ (by) + V-ing: bằng cách làm gì

to + V: để mà (chỉ mục đích) => không phù hợp về nghĩa

Tạm dịch: Một số động vật lừa kẻ thù bằng cách giả chết.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

_______ we work with her, we get confused because of her fast speaking pace.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:375827
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. So that: để mà                                                        

B. At time: vào thời điểm

C. Whenever: mỗi khi, bất cứ lúc nào                         

D. Although: mặc dù

Tạm dịch: Bất cứ lúc nào chúng tôi làm việc với cô ấy, chúng tôi trở nên

bối rối bởi tốc độ nói nhanh của cô ấy.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Paul has just sold his ________ car and intends to buy a new one.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:375828
Phương pháp giải

Kiến thức: Trật tự của tính từ

Giải chi tiết

Trật tự các tính từ trước danh từ: quan điểm – hình dáng, kích thước –

tuổi – màu sắc – nguồn gốc – chất liệu – mục đích + N

old: cũ => tuổi

black: màu đen => màu sắc

Japanese => (thuộc về) Nhật Bản => nguồn gốc

Tạm dịch: John đã vừa bán chiếc xe cũ màu đen của Nhật và định mua

chiếc mới.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

In many families the important decisions are _______ by women.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:375829
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

make decisions: quyết định

=> Bị động: decisions + be + made + (by O)

Tạm dịch: Ở nhiều gia đình, các quyết định quan trọng đước đưa ra bởi

phụ nữ.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

The students don’t know how to do the exercises _______ by the teacher yesterday.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:375830
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn

Giải chi tiết

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “to be”,

đồng thời:

+ Dùng cụm V-ing nếu ở dạng chủ động

+ Dùng cụm Ved/P2 nếu ở dạng bị động

Câu đầy đủ: The students don’t know how to do the exercises which

were given by the teacher yesterday.

=> Câu rút gọn: The students don’t know how to do the exercises given

by the teacher yesterday.

Tạm dịch: Học sinh không biết làm bài tập mà giáo viên đã ra hôm qua.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Scarcely had he stepped out of the room ______ he heard a loud laughter within.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:375831
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Công thức: Hardly / Scarcely had + S + P2 + when S + Ved/V2: vừa

mới… thì…

Tạm dịch: Anh ấy vừa bước ra khỏi phòng thì nghe thấy một tiếng cười

lớn.

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

Anne hoped ________ to join the private club. She could make important business contact here.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:375832
Phương pháp giải

Kiến thức: V-ing/ to V

Giải chi tiết

Công thức chủ động: hope + to V: mong làm gì đó

Công thức bị động: hope to be + P2: mong được làm gì đó

Tạm dịch: Ann đã mong được mời vào câu lạc bộ tư nhân. Cô ấy có thể

liên lạc kinh doanh ở đây.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Don’t be late for the class often, _______ people will think you are a disobedient student.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:375833
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

otherwise: nếu không thì

unless = if ...not....: nếu không, trừ khi

or so = about: khoảng

Tạm dịch: Đừng đến lớp muộn thường xuyên, nếu không thì mọi người

sẽ nghĩ bạn là học sinh không ngoan ngoãn.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

_______ man suffering from _____ shock should not be given anything to drink.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:375834
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Danh từ “man” (người) là danh từ số ít và không xác định nên sử dụng

mạo từ “a”.

shock : tình trạng bệnh lý nghiêm trọng => danh từ không đếm được

=> không dùng mạo từ

Tạm dịch: Một người mắc bệnh lý nghiêm trọng không nên uống bất cứ

cái gì.

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

_______, Stan Lee, passed away at the age of 95 due to heart and respiratory failure.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:375835
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc câu

Giải chi tiết

Ở chỗ trống này ta cần một danh từ để làm chủ ngữ trong câu, về phần

làm rõ cho danh từ này đã được ghi sau dấu phẩy, ở đây không cần dùng

mệnh đề quan hệ nữa.

Tạm dịch: Biểu tượng của Marvel Comics, Stan Lee, đã qua đời ở tuổi 95

do suy tim và hô hấp.

Chọn B

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

I didn't like the town at first, but I grew _____ it eventually.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:375836
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

Ta có cụm “to grow to do sth” (v): dần bắt đầu làm cái gì

Tạm dịch: Ban đầu tôi không thích thị trấn này, nhưng cuối cùng tôi

cũng dần thích nó.

Chọn C

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

In Hawaii it is _______ to greet visitors to the country with a special garland of flowers.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:375837
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

unaccustomed (a): bất thường, không bình thường   

accustomed (a): thường lệ, quen thuộc

customary (a): theo thường lệ                                     

customized (V-ed) (v): tuỳ chỉnh

Tạm dịch: Ở Hawaii, người ta thường chào đón du khách đến đất nước

này bằng một vòng hoa đặc biệt.

Chọn C

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

______ Alan for hours but he just doesn't answer his mobile. I hope nothing's wrong.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:375838
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Giải chi tiết

Ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động bắt đầu

trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, nhấn mạnh vào tính liên tục của

hành động.

Cấu trúc: S + have/has + been + V-ing +…

Tạm dịch: Tôi đã gọi cho Alan hàng giờ nhưng anh ấy không trả lời điện

thoại. Tôi hy vọng không có gì xảy ra.

Chọn B

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

The eyewitness said that she had seen _______ the scene of the crime.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:375839
Phương pháp giải

Kiến thức: V_bare/V-ing

Giải chi tiết

see + sb/sth + V-ing: thấy ai/cái gì làm gì (thấy một phần của hành

động)

see + sb/sth + V: thấy ai/cái gì làm gì (thấy toàn bộ hành động)

Tạm dịch: Nhân chứng nói rằng cô ấy đã nhìn thấy một người đàn ông

cao lớn rời khỏi hiện trường vụ án.

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

_______ of the tennis players served well in the singles final.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:375840
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

either: một trong hai, cái nào cũng được                    

any: bất kỳ ai/ cái nào

neither: cả hai đều không                                            

none: không một ai/cái nào trong một nhóm

Theo ngữ cảnh => ta dùng “neither”.

Tạm dịch: Cả hai tay vợt đều chơi không tốt trong trận chung kết.

Chọn C

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

It was an amazing victory as it was only the second time _______ in a marathon.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:375841
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất

trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng

đã kết thúc trong quá khứ.

Dấu hiệu:

- It was an amazing victory

- it was only the second time

Cấu trúc: S + had + V.p.p

Tạm dịch: Đó là một chiến thắng tuyệt vời vì đây chỉ mới là lần thứ hai

cô ấy tham gia một cuộc thi marathon.

Chọn A

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

“I think I can find the information on my own.” – “______ any help, just call me.” 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:375842
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will + V

Đảo ngữ: Should + S + Vo, S + will + V

Ở mệnh đề chính có thể sử dụng câu mệnh lệnh: Do/ Don’t do something …

Tạm dịch: “Tôi nghĩ tôi có thể tự mình tìm thông tin.” – “Nếu bạn cần sự

giúp đỡ, hãy gọi cho tôi.”

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

Reagan _______ an actor years ago.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:375843
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động đặc biệt

Giải chi tiết

Chủ động: People/They/… + say + (that) + S + Ved/ V2

=> Bị động: S + am/ is/ are said + to have Ved/ V3.

Tạm dịch: Reagan được cho là đã làm diễn viên nhiều năm về trước.

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

Susan will graduate in June _______ she submits her dissertation on time.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:375844
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

otherwise: nếu không                                                  

unless: trừ phi

supposing: giả sử                                                         

provided = if: nếu

Tạm dịch: Susan sẽ tốt nghiệp vào tháng 6 nếu cô ấy nộp luận án đúng

hạn.

Chọn D

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

_______ school fees may discourage many students from attending university.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:375845
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

raise (v): nâng, tăng                                                     

improve (v): cải thiện

gain (v): đạt được, kiếm được                                     

receive (n): nhận được

Tạm dịch: Tăng học phí có thể khiến nhiều sinh viên không được học đại

học.

Chọn A

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

I still remember the _______ afternoons that we spent at the beach when I was a child.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:375846
Phương pháp giải

Kiến thức: Trật tự các tính từ

Giải chi tiết

Trật tự các tính từ trước danh từ: quan điểm – hình dáng, kích thước –

tuổi – màu sắc – nguồn gốc – chất liệu – mục đích + N

- fantastic (adj): tuyệt vời (ý kiến)

- long (adj): dài (kích thước)

Tạm dịch: Tôi vẫn còn nhớ những buổi chiều mùa hè dài tuyệt vời mà

chúng tôi đã ở bãi biển khi tôi còn nhỏ.

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

Littering doesn’t only make a place look ugly, it also puts public health at risk and can _______ wildlife.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:375847
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

endangered (adj): bị đe dọa, bị nguy hiểm                 

dangerous (adj): nguy hiểm

danger (n): sự nguy hiểm                                            

endanger (v): đe dọa, gây nguy hiểm                          

Sau động từ khuyết thiếu “can” ta cần một động từ.

Tạm dịch: Xả rác không chỉ làm cho cảnh quan trông xấu xí, mà còn

gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng và có thể gây nguy hiểm cho

động vật hoang dã.

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

A new study by University College London shows that teenager girls are twice as likely as to be depressed _______ social media as boys.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:375848
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

as a result of something: được gây ra bởi cái gì          

thanks to: nhờ có

despite + N/V.ing: mặc dù                                                                   

due to + N/V.ing: bởi vì, là do

Tạm dịch: Một nghiên cứu mới của Đại học College London cho thấy các

cô gái tuổi teen có khả năng bị trầm cảm cao gấp đôi do các cậu con trai

do truyền thông xã hội.

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu

_______, Harry loaded his luggage into the car and set off for the airport.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:375849
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (Harry), ta có thể rút

gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc “having

Ved/V3” (nếu hành động xảy ra trước hành động còn lại)

Tạm dịch: Sau khi đóng gói, Harry chất hành lý lên xe và lên đường ra

sân bay.

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu

The television, ______ so long been a part of our culture, has an enormous influence.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:375850
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho vật “the television”, đóng vai

trò chủ ngữ trong câu => chọn “which”.

Cấu trúc: … N(thing) + which + S + V …

The television, which has so long been a part of our culture, has an

enormous influence.

Tạm dịch: Truyền hình, từ lâu đã là một phần của văn hóa của chúng ta,

có một ảnh hưởng rất lớn.

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

If human beings _______ brains twice their normal size, _______ automatically more intelligent?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:375851
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 2 diễn tả một giả thiết không có thật ở hiện tại.

Cấu trúc: If + S + Ved/ V2, S + would + Vo.

Khi mệnh đề chính ở dạng nghi vấn, đảo “would” lên trước chủ ngữ: If +

S + Ved/V2, would + S + V?

Tạm dịch: Nếu con người có bộ não gấp đôi kích thước bình thường, liệu

họ có tự động thông minh hơn không?

Câu hỏi số 31:
Thông hiểu

Sharon _______ to Italy twice before she ______ Rome for the first time.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:375852
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước một hành

động diễn ra trong quá khứ.

Cấu trúc: S + had + V.p.p + before + S + Ved/V2

Hành động diễn ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành: had gone to

Italy twice

Hành động diễn ra sau chia ở thì quá khứ đơn: visited

Tạm dịch: Sharon đã đến Ý hai lần trước khi cô ấy đến thăm Rome lần

đầu tiên.

Câu hỏi số 32:
Thông hiểu

You should visit Bath. It’s __________ place.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:375853
Phương pháp giải

Kiến thức: Trật tự tính từ

Giải chi tiết

Trật tự các tính từ trước danh từ: quan điểm – hình dáng, kích thước –

tuổi – màu sắc – nguồn gốc – chất liệu – mục đích + N

interesting (adj): thú vị (tính từ chỉ ý kiến)

historical (adj): thuộc lịch sử (tính từ chỉ niên đại)

Tạm dịch: Bạn nên ghé thăm Bath. Nó là một địa điểm lịch sử thú vị.

Câu hỏi số 33:
Thông hiểu

Someone must have taken my keys. I clearly remember _____ them by the window and now they are nowhere to be seen.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:375854
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/ V-ing

Giải chi tiết

- remember to do sth: nhớ để làm gì (chưa làm)

- remember doing sth: nhớ đã làm gì

Trong câu này, xét về nghĩa ta dùng cấu trúc “remember doing sth”

Tạm dịch: Hẳn ai đó đã lấy chìa khóa của tôi. Tôi nhớ rõ ràng đã để

chúng bên cửa sổ và bây giờ chúng không thấy đâu cả.

Câu hỏi số 34:
Thông hiểu

Anyone who is concerned about the environment cannot ignore the facts ________ the speaker was referring.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:375855
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Trong mệnh đề quan hệ:

- that: thay thế cho “who”, “whom”, “which” hoặc lược bỏ khi nó đóng vai

trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định

- which: thay thế cho một danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ

- where: thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn; where + S + V

- when: thay thế cho danh từ chỉ thời gian; when + S + V

refer to (v): ám chỉ đến (điều gì)

Tạm dịch: Bất cứ ai quan tâm đến môi trường đều không thể phớt lờ

những sự thật mà người nói đang đề cập đến.

Câu hỏi số 35:
Thông hiểu

Seals can _________ because they have a thick layer of blubber under their fur.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:375856
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

keep + sth/sb + adj: giữ cái gì/ai đó ở trạng thái gì

themselves: chính bản thân chúng => đại từ phản thân nhấn mạnh chủ

ngữ “seals”

Tạm dịch: Hải cẩu có thể tự giữ ấm cơ thể cho chúng bởi vì chúng có

một lớp mỡ dày dưới lớp lông.

Câu hỏi số 36:
Thông hiểu

_________ a cheese shop has since grown into a small conglomerate consisting of a catering business and two retail stores.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:375857
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Trong đại từ quan hệ: what: nghi vấn từ; V/ preposition + what

Tạm dịch: Cái đã bắt đầu như một cửa hàng phô mai giờ đã phát triển

thành một tập đoàn nhỏ bao gồm một doanh nghiệp kinh doanh ăn uống

và hai cửa hàng bán lẻ.

Câu hỏi số 37:
Thông hiểu

There _________ be a lot more open space around here before they built  the new underground station.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:375858
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/V-ing

Giải chi tiết

used to + V(dạng nguyên thể): từng, đã từng (nhưng đến hiện tại thì

không còn nữa)

be/get used to + V-ing: đã dần quen với

Tạm dịch: Đã từng có rất nhiều không gian mở xung quanh đây trước

khi họ xây dựng trạm tàu điện ngầm mới.

Câu hỏi số 38:
Thông hiểu

__________ invited, so we three won’t come to her wedding. If you are invited, you should go.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:375859
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Not only N1 but also N2 + V(chia theo N2): không những N1 mà N2

both A and B + V (số nhiều): vừa A vừa B

Either N1 or N2 + V(chia theo N2): N1 hoặc N2

Neither N1 nor N2 + V(chia theo N2): cả N1 và N2 đều không

Tạm dịch: Cả bố mẹ tôi và tôi đều không được mời, vì vậy ba chúng tôi

sẽ không đến dự đám cưới của cô ấy. Nếu bạn được mời, bạn nên đi.

Câu hỏi số 39:
Thông hiểu

As Europe became more industrialized, art began to reflect a growing nostalgia ________ the old rural way of life.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:375860
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

nostalgia for: hoài niệm về

Tạm dịch: Khi châu Âu trở nên công nghiệp hóa hơn, nghệ thuật bắt đầu

phản ánh sự hoài niệm ngày càng lớn đối với lối sống nông thôn cũ.

Câu hỏi số 40:
Thông hiểu

Temperature, the simplest weather element to measure, is probably _________ used than any other kind of data.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:375861
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh hơn

Giải chi tiết

Trong câu có “than” => câu so sánh hơn

Công thức so sánh hơn:

+ Với động từ “to be”: N1 + be + short adj-er/ more long adj + than + N2

+ Với động từ thường: N1 + V + short adv-er/ more long adv + than +

N2

use (v): sử dụng => động từ thường => cần một trạng từ trước nó

Tạm dịch: Nhiệt độ, yếu tố thời tiết đơn giản nhất để đo lường, có lẽ

được sử dụng thường xuyên hơn bất kỳ loại dữ liệu nào khác.

Câu hỏi số 41:
Thông hiểu

It’s difficult to think of the anything nice to say about my neighbour’s naughty boys, ________, they are at least honest.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:375862
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. therefore, S + V: vì thế                                          

B. Even though S + V: mặc dù                  

C. however, S + V: tuy nhiên                                     

D. as a result, S + V: vì thế

Tạm dịch: Thật khó để nghĩ ra bất cứ điều gì tốt đẹp để nói về những

cậu bé hàng xóm nghịch ngợm của tôi, tuy nhiên, ít nhất là chúng trung

thực.

Câu hỏi số 42:
Thông hiểu

Ann: Is attendance important in this class?  

Maggie: No, but in the last class it ________ very seriously.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:375863
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để nói về những hành động xảy ra

trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh

hưởng đến hiện tại.

Dạng chủ động: S + has/have + P2

Dạng bị động: S + has/have + been + P2

Tạm dịch: Ann: Việc tham gia vào tiết học cuối có quan trọng không?

                 Maggie: Không, nhưng trong tiết học cuối cùng nó đã được

thực hiện rất nghiêm túc.

Câu hỏi số 43:
Thông hiểu

_________ who made Thanksgiving an official holiday in the United States.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:375864
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc câu chẻ

Giải chi tiết

Câu trúc câu chẻ để nhấn mạnh chủ ngữ: It + is/was + S + who/that +

V + O

Tạm dịch: Chính tổng thống Abraham Lincoln đã biến Lễ Tạ ơn thành

một ngày lễ chính thức tại Hoa Kỳ.

Câu hỏi số 44:
Thông hiểu

Were _________ millions of dollars each year replenishing eroding beaches, the coastline would be changing even more rapidly.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:375865
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 2 diễn tả một giả định trái với hiện tại.

Công thức: S + V (quá khứ đơn/ quá khứ tiếp tiến), S + would/could +

V(infinitive)/be Ving

=> Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + (not) + N/to V/V-ing, S +

would/could + V(infinitive)/be Ving

Tạm dịch: Nếu Công binh Lục quân Hoa Kỳ không chi hàng triệu đô la

mỗi năm để bổ sung cho các bãi biển bị xói mòn, đường bờ biển sẽ còn

thay đổi nhanh hơn nữa.

Câu hỏi số 45:
Thông hiểu

Apparently, ______ science, mathematics, and technology are defined as much by what they do and how they do it as they are by _____ results they achieve.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:375866
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Không dùng mạo từ với từ mang nghĩa khái quát chung chung (science –

khoa học).

“result” (kết quả) là danh từ được xác định bởi mệnh đề (they achieve)

nên dùng mạo từ “the”.

Tạm dịch: Rõ ràng, khoa học, toán học và công nghệ được định nghĩa

nhiều bằng những gì họ làm và cách họ làm bằng kết quả họ đạt được.

Câu hỏi số 46:
Thông hiểu

Youth Unemployment Rate in Vietnam _______ to 7.29 percent in the third quarter of 2018 from 7.10 percent in the second quarter of 2018.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:375867
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá

khứ và kết thúc trong quá khứ (2018).

Công thức: S + Ved/ V2 + …

Tạm dịch: Tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên tại Việt Nam tăng lên 7,29%

trong quý 3 năm 2018 từ 7,10% trong quý 2 năm 2018.

Câu hỏi số 47:
Thông hiểu

It's no use ____ make him _____ his mind.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:375868
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/ V-ing

It is no use + V-ing: không ích gì khi làm gì

try + to V: cố gắng (làm gì)

make sb V: khiến, bắt ai đó làm gì

Tạm dịch:Không ích gì khi cố làm anh ấy thay đổi ý định.

Chọn A

Giải chi tiết

It is no use + V-ing: không ích gì khi làm gì

try + to V: cố gắng (làm gì)

make sb V: khiến, bắt ai đó làm gì

Tạm dịch: Không ích gì khi cố làm anh ấy thay đổi ý định.

Câu hỏi số 48:
Thông hiểu

For centuries people have regarded oceans _____ an inexhaustible supply of food, a useful transport route, and a convenient dumping ground - simply too vast to be affected by anything we do.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:375869
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

regard sth as sth: coi cái gì như cái gì

Tạm dịch: Trong nhiều thế kỷ, người ta đã coi các đại dương là nguồn

cung cấp thực phẩm vô tận, một tuyến giao thông hữu ích và bãi rác

thuận tiện - đơn giản là quá rộng lớn để bị ảnh hưởng bởi bất cứ điều gì

chúng ta làm.

Câu hỏi số 49:
Thông hiểu

_______ stress is thought to be linked in some way to all of the risk factors, intense research continues in the A hope of further comprehending why and how heart failure is triggered.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:375870
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. By means of: bằng cách                                         

B. Though + S + V: mặc dù                                        

C. Despite + N/ V-ing: mặc dù                                   

D. Due to + N/ V-ing: vì

Tạm dịch: Mặc dù căng thẳng được cho là có liên quan theo một cách

nào đó với tất cả các yếu tố rủi ro, nghiên cứu chuyên sâu vẫn tiếp tục

với hy vọng hiểu rõ hơn về lý do và cách thức suy tim được kích hoạt.

Câu hỏi số 50:
Thông hiểu

You should be very glad that he didn't recognize you yesterday. Can you imagine his anger if he ______ ? 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:375871
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp

Giải chi tiết

- Câu điều kiện kết hợp loại 3 + loại 2 diễn tả điều xảy ra hoặc không

xảy ra trong quá khứ gây ra kết quả ở hiện tại.

- Cấu trúc: If + S + had + Ved/ P2, S + would/could (not) + V

Tạm dịch: Bạn nên rất vui vì anh ấy đã không nhận ra bạn ngày hôm

qua. Bạn có thể tưởng tượng sự tức giận của anh ấy nếu anh ấy nhận ra

bạn không?

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com