Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 375934, 375935, 375936, 375937, 375938, 375939, 375940, 375941, 375942, 375943, 375944, 375945, 375946, 375947, 375948, 375949, 375950, 375951, 375952, 375953, 375954, 375955, 375956, 375957, 375958, 375959, 375960, 375961, 375962, 375963, 375964, 375965, 375966, 375967, 375968, 375969, 375970, 375971, 375972, 375973, 375974, 375975, 375976, 375977, 375978, 375979, 375980, 375981, 375982, 375983 dưới đây:
_____ by mosquitoes, we wished that we had made hotel, not campsite, reservations.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề đồng ngữ
Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (we), ta có thể rút
gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc rút gọn 1
mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/P2.
Câu đầy đủ: We were eaten by mosquitoes, we wished that we had
made hotel, not campsite, reservations.
Câu rút gọn: Eaten by mosquitoes, we wished that we had made hotel,
not campsite, reservations.
Tạm dịch: Bị muỗi đốt, chúng tôi mong là chúng tôi đã ở khách sạn chứ
không phải ở nơi cắm trại.
We’ve had a burglar alarm installed in our holiday cottage _______we will feel happier about leaving it unoccupied for long periods.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Liên từ
A. for fear that: vì sợ rằng
B. so that: để mà
C. now that: bởi vì
D. provided that: miễn là, với điều kiện là
Tạm dịch: Chúng tôi vừa cho lắp đặt hệ thống chống trộm trong ngôi
nhà nhỏ ở ngoại ô để mà chúng tôi sẽ cảm thấy an tâm hơn khi để nó
trống không một thời gian dài.
The referee_______ the coin to decide which team would kick the ball first.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
A. caught: bắt
B. cast: quăng, ném
C. threw: ném
D. tossed: tung
=> toss the coin: tung đồng xu
Tạm dịch: Trọng tài tung đồng xu để quyết định xem đội nào sẽ sút
bóng trước.
It turned out that I ______ have bought Frank a present after all.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
oughtn’t to: không nên
mustn’t: không được phép
needn’t: không cần
mightn’t: không thể (chỉ khả năng xảy ra)
Tạm dịch: Hóa ra tôi không cần phải mua quà cho Frank.
Chọn C
There are two major factors_______ this decrease in the number of students_______ an MBA degree in their countries today.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Cách rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “to be”,
đồng thời:
+ Dùng cụm V-ing nếu mệnh đề dạng chủ động
+ Dùng cụm V ed/P2 nếu mệnh đề dạng bị động
Câu đầy đủ: There are two major factors which cause this decrease in
the number of students who seek/ who are seeking an MBA degree in
their countries today.
Tạm dịch: Có 2 nhân tố chính gây nên sự giảm trong số lượng sinh viên
theo học bằng thạc sĩ quản trị kinh doanh tại nước mình hiện nay.
The receptionist didn’t know_______ whom the message was intended.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Giới từ
A. with: với
B. to: đến
C. for: cho
D. at: tại
intend sth for sb: nhắm … vào ai
Tạm dịch: Nhân viên lễ tân không biết lời nhắn đó được gửi cho ai.
_______, the would-be thief made quite a commotion, which alerted the soldiers who then arrested the man.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ
Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (the would-be thief),
ta có thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc
“having Ved/V3” (nếu hành động xảy ra trước hành động còn lại).
When + S + V = Upon + V_ing: khi...
Câu đầy đủ: When the would-be thief saw the bear, he made quite a
commotion, which alerted the soldiers who then arrested the man.
Tạm dịch: Lúc nhìn thấy con gấu, tên trộm trở nên hỗn loạn, điều đó đã
báo động cho những người lính sau đó sẽ bắt lấy hắn.
If you think and behave as if you _______ better than everyone else, people may describe you as stuck – up.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cấu trúc giả định với “as if”
- as if + mệnh đề (hiện tại đơn): dùng với các tình huống đúng, có thật ở
quá khứ, hiện tại hoặc tương lai.
- as if + mệnh đề (quá khứ đơn): dùng với các tình huống giả định
(không có thật) ở hiện tại.
- as if + mệnh đề (quá khứ hoàn thành): dùng với các tình huống giả
định (không có thật) ở quá khứ.
Tạm dịch: Nếu bạn nghĩ và cư xử cứ như là bạn giỏi hơn những người
khác, mọi người có thể coi bạn là tự cao tự đại.
Once_______ with the latest technology, many vehicle manufacturing factories are believed to reduce emissions of nitrogen oxides (NOx) drastically.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ
Khi 2 mệnh đề cùng chủ ngữ (many vehicle manufacturing factories) ta
có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:
- V-ing khi mệnh đề mang nghĩa chủ động
- V-ed khi mệnh đề mang nghĩa bị động
Câu đầy đủ: Once many vehicle manufacturing factories are equipped
with the latest technology, they are believed to reduce emissions of
nitrogen oxides (NOx) drastically.
Tạm dịch: Khi được trang bị công nghệ mới nhất, nhiều nhà máy sản
xuất các phương tiện giao thông được mọi người tin là giảm lượng khí
NOx một cách mạnh mẽ.
“Who volunteered to pick up the refreshments for today’s meeting?” – “ “
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
“Ai tình nguyện mang đồ ăn nước uống cho buổi gặp mặt hôm nay?”
A. sai ngữ pháp: không dùng “be going to” cho câu quyết định ngay lúc
nói
B. sai ngữ pháp: không dùng “be going to” cho câu quyết định ngay lúc
nói
C. Tôi đang mang tới. => sai về nghĩa
D. Để tôi. Tôi sẽ mang tới.
I’m afraid I’m not really_______ to comment on the matter which is not related to my major.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ loại
A. qualified (a): đủ khả năng, đủ tư cách
B. quality (n): chất lượng
C. qualitative (a): thuộc về chất lượng
D. qualitatively (adv): thuộc về chất lượng
Sau động từ “to be” ta cần một tính từ.
Tạm dịch: Tôi e là tôi không đủ khả năng để bàn luận về vấn đề không
liên quan đến chuyên ngành của mình.
______, no one was absent from the farewell party last night.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Liên từ
A. as + mệnh đề: bởi vì
B. in spite of + N/V-ing: mặc dù
C. though + mệnh đề: mặc dù
D. adj/adv + as + S + V: bất kể…như thế nào
Câu A sai về nghĩa.
Trước danh từ “rain”cần tính từ “heavy” => B sai
Vế sau có "was" chia quá khứ nên động từ vế trước cũng phải chia quá
khứ. => C sai
Tạm dịch: Bất kể trời mưa nặng hạt như thế nhưng không ai vắng mặt
trong tiệc chia tay đêm qua.
Chọn D
Only three of the students in my class are girls; __________ are all boys.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cách dùng “the others, other, others, the other”
the others: những (cái) khác còn lại
the other: một (cái) còn lại.
others = other + danh từ số nhiều: những (cái) khác nữa
Tạm dịch: Chỉ có 3 học sinh trong lớp tôi là nữ, những người còn lại đều
là nam.
Chọn A
Although ________, he has been to more than 30 countries in the world and gained a lot of knowledge.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Although + S + V, ….: Mặc dù ….
Tạm dịch: Mặc dù anh ấy còn trẻ, anh ấy đã đi đến hơn 30 nước và thu
được rất nhiều kiến thức.
Chọn D
To protect ________ hackers, security experts advise longer passwords_______ combinations of upper and lowercase letters, as well as numbers.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Giới từ
protect (sb/sth) from/agaist sth: bảo vệ ai khỏi cái gì
in combination of: với sự kết hợp của
Tạm dịch: Để bảo vệ khỏi tin tặc, các chuyên gia bảo mật khuyên mật
khẩu dài hơn trong việc kết hợp chữ hoa và chữ thường, cũng như chữ
số.
The incredible thing about telephone _______ across the continents, but that you can recognize the other person's voice.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mệnh đề danh ngữ
Mệnh đề danh ngữ có dạng: Wh-word/ That + S + V. => đóng vai trò
một cụm danh từ số ít
Tạm dịch: Điều đáng kinh ngạc về điện thoại là không phải mọi người có
thể nói chuyện với nhau ngay lập tức qua các châu lục, mà là bạn có thể
nhận ra giọng nói của người khác.
Chọn C
Jack has a collection of ________.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Trật tự tính từ
1. Opinion and general description (Ý kiến hoặc miêu tả chung) Ví dụ:
nice, awesome, lovely
2. Dimension / Size / Weight (Kích cỡ, cân nặng)Ví dụ: big, small, heavy
3. Age (Tuổi, niên kỷ)Ví dụ: old, new, young, ancient .
4. Shape (Hình dạng) Ví dụ: round, square, oval .
5. Color (Màu sắc)Ví dụ: green, red, blue, black
6. Country of origin (Xuất xứ) Ví dụ: Swiss, Italian, English.
7. Material (Chất liệu) Ví dụ: woolly, cotton, plastic .
8. Purpose and power (Công dụng) Ví dụ: walking (socks), tennis
(racquet), electric (iron)
valuable: quý giá (opinion) => old: cũ (age) => Japanese: thuộc về
Nhật Bản (origin)
Tạm dịch: John có bộ sưu tập tem bưu chính cũ có giá trị của Nhật Bản.
Chọn D
There are _______ that not only governments but also individuals should join hand to tackle.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mệnh đề kết quả
Công thức: S + be + so + adj + that + mệnh đề: ...quá...đến nỗi mà
= S + be + such + (a/an) + adj + N + that + mệnh đề
= S + be + too + adj + (for sb) + to V
so many + N = such a lot of + N: quá nhiều…
Tạm dịch: Có quá nhiều vấn đề môi trường đến nỗi mà không chỉ chính
phủ mà các cá nhân cũng nên chung tay giải quyết.
_______ the film's director, Ben Affleck, was famously left off the 85th Oscar's Best Director list of nominees surprised everyone.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề danh ngữ
Mệnh đề danh ngữ có dạng: Wh-word/ That + S + V. => đóng vai trò
chủ ngữ số ít
Tạm dịch: Việc đạo diễn phim nổi tiếng Ben Aflleck bị loại ra khỏi danh
sách ứng viên cho giải Oscar lần thứ 85 ở hạng mục đạo diễn xuất sắc
nhất đã làm mọi người ngạc nhiên.
Chọn D
The goal is to make higher education available to everyone who is will and capable _______ his financial situation.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Liên từ
A. regardless of: không kể, bất chấp
B. owing to: bởi vì
C. in terms of: về mặt
D. with reference to: liên quan tới
Tạm dịch: Mục tiêu là đưa giáo dục bậc cao cho tất cả những ai muốn
và có khả năng, bất kể khả năng tài chính của họ.
Chọn A
Peter: “ Have you ever been to a live concert?”
Mary: “ No, I haven’t. But I’d very much like to, .”
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Liên từ
yet (adv, liên từ): chưa, cho đến bây giờ (đứng cuối câu, hoặc giữa hai
vế nếu có chức năng làm liên từ)
although + mệnh đề: mặc dù
though: mặc dù (có thể đứng cuối câu, hoặc cũng có thể dùng như
Although)
moreover: thêm vào đó (đứng đầu câu)
Tạm dịch:
Peter: “Bạn đã bao giờ đến một buổi hòa nhạc trực tiếp chưa?”
Mary: “Chưa, tôi chưa từng. Nhưng dù vậy tôi rất thích được đến.”
Chọn C
_______ you happen to visit him, give him my best wishes.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1: If + S + V(e,es), V/ don’t V / S + will Vo + …
=> Đảo ngữ: Should + S + Vo, V/ don’t V/ S + will Vo + …
Tạm dịch: Nếu bạn tình cờ đến thăm anh ấy, hãy gửi anh ấy những lời
chúc tốt đẹp nhất của tôi.
The new supermarket is so much cheaper than the one in John Street. _______, they do free home deliveries.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Liên từ
Moreover: hơn nữa
Consequently: do đó
Nevertheless: mặc dù như vậy
Instead: thay vào đó
Tạm dịch: Siêu thị mới rẻ hơn rất nhiều so với siêu thị ở phố John. Hơn
nữa, họ giao hàng tận nhà miễn phí.
Jimmy, dressed in jeans and a black leather jacket, arrived at the party _______ his motorbike.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Giới từ
by + phương tiện giao thông: (đi) bằng cái gì
on + phương tiện giao thông: dùng khi chỉ các phương tiện đi lại công
cộng hoặc cá nhân trừ xe hơi và taxi.
in + phương tiện giao thông: dùng khi chỉ một chiếc xe hơi hay taxi
through: xuyên qua
“motorbike” (xe máy) là phương tiện cá nhân => dùng “on”.
Tạm dịch: Jimmy, người mặc quần jean và áo khoác da màu đen, đến
bữa tiệc bằng xe máy.
The manager regrets _______ that a lot of people will be made redundant by the company next year.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
(to) regret + V.ing/having V.p.p: hối hận vì đã làm gì
(to) regret + to V: tiếc phải làm gì
Tạm dịch: Người quản lý rất tiếc phải thông báo rằng rất nhiều người sẽ
bị công ty sa thải vào năm tới.
They have planted a row of trees a natural protection from the sun’s ray.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Hiện tại phân từ
Ta dùng hiện tại phân từ tạo mệnh đề quan hệ rút gọn với dạng chủ
động. Ở đây “forming” được hiểu là “which/that forms”
Tạm dịch: Họ đã trồng một hàng cây tạo thành sự bảo vệ tự nhiên khỏi
tia nắng mặt trời.
We were lucky to be able to finish the project ahead _______ schedule.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Giới từ
ahead of something/somebody: sớm hơn ai/ cái gì
Tạm dịch: Chúng tôi đã may mắn có thể hoàn thành dự án trước thời hạn.
______ his poor English, he managed to communicate his problem very clearly.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Liên từ
Because + mệnh đề: bởi vì, do
Even though + mệnh đề: mặc dù, dù cho
Because of + danh từ/cụm danh từ: bởi vì, do
In spite of + danh từ/cụm danh từ: mặc dù, dù cho
Tạm dịch: Mặc dù tiếng Anh của anh ta kém, anh ta truyền đạt vấn đề
của mình rất rõ ràng.
Chọn D
I was most _______ of his efforts to help me during the crisis.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ loại
most (adv): cực kỳ. Sau “most” cần một tính từ.
appreciative (of something) (adj): biết ơn, cảm kích
appreciable (adj): đáng trân trọng
appreciation (of/for something) (n): sự cảm kích
appreciate (v): cảm kích, biết ơn
Tạm dịch: Tôi vô cùng biết ơn những nỗ lực của anh ấy để giúp tôi trong
cuộc khủng hoảng.
The phone _______ constantly since Jack won the first prize this morning.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và
còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục của hành
động).
Dấu hiệu:
- since + S + Ved/V2 (since Jack won the first prize this morning)
- constantly (adv): liên tục
Cấu trúc: S + have/has + been + V.p.p
Tạm dịch: Điện thoại đã đổ chuông liên tục kể từ khi Jack giành giải
nhất sáng nay.
My neighbour is _______ photographer; Let’s ask him for _______ advice about color film.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mạo từ
photographer (n): nhiếp ảnh gia => danh từ chỉ nghề nghiệp => dùng
mạo từ “a”.
advice (n): lời khuyên => danh từ không đếm được, chưa xác định =>
không dùng mạo từ.
Tạm dịch: Hàng xóm của tôi là một nhiếp ảnh gia; chúng ta hãy xin chú
ấy lời khuyên về phim màu.
Compressed air _______ the power to drive pneumatic tools.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cấu trúc câu
Cấu trúc câu ở thì hiện tại đơn: S + V(s/es)
Chủ ngữ của câu: “Compressed air” (Khí nén) là danh từ không đếm
được => động từ theo sau chia theo ngôi số ít.
Tạm dịch: Khí nén cung cấp năng lượng để lái các công cụ khí nén.
I asked Angela to run the office while I’m gone _______ I know I can depend on her.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Liên từ
since: bởi vì
unless: trừ khi
although: mặc dù
therefore: do đó
Tạm dịch: Tôi yêu cầu Angela điều hành văn phòng trong khi tôi đi vắng
vì tôi biết tôi có thể tin tưởng vào cô ấy.
Most folk songs are ballads _______ have simple words and tell simple stories.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Trong mệnh đề quan hệ:
that: thay cho “which/ who/ whom” trong mệnh đề quan hệ xác định
what: nghi vấn từ; V/ preposition + what
when: thay cho trạng từ chỉ thời gian; when + S + V
ballads (n): bản ballad => danh từ chỉ vật => dùng “that”
Tạm dịch: Hầu hết các bài hát dân gian là những bản ballad có những
ngôn từ đơn giản và kể lại những câu chuyện đơn giản.
Amber is a hard, yellowish brown _______ from the resin of pine-trees that lived millions of years ago.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
- Sau cụm mạo từ và tính từ “a hard, yellowish brown” cần một danh từ.
substance (n): vật chất, chất
- Mệnh đề quan hệ rút gọn: Có thể rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách
lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “tobe” (nếu có) và:
+ Dùng V.ing nếu ở dạng chủ động
+ Dùng V.p.p nếu ở dạng bị động
Ngữ cảnh trong câu : vật chất được hình thành từ… => dùng dạng V.p.p
Tạm dịch: Hổ phách là một chất cứng, màu nâu vàng được hình thành
từ nhựa cây thông sống cách đây hàng triệu năm.
The escaping prisoner camped in _______ woods but he didn’t light _______ fire because _______ smoke rising from the wood might attract _______ attention.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mạo từ
- woods: khu rừng => Trong ngữ cảnh này, danh từ này đã xác định nên
ta dùng mạo từ “the”.
- Danh từ “fire” được dùng ở dạng số ít, chưa xác định nên dùng mạo từ
“a”.
- Danh từ “smoke” và “attraction” là danh từ không đếm được, chưa xác
định nên không dùng mạo từ.
Tạm dịch: Người tù vượt ngục cắm trại trong rừng nhưng anh ta không
thắp lửa vì khói bốc lên từ gỗ có thể thu hút sự chú ý.
"Why is your street such a mess?” – “Oh, the council _______ up the road, but they should finish this weekend?”
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ
và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục).
Dựa vào ngữ cảnh, đây phải là hành động đã bắt đầu ở quá khứ và vẫn
còn đang tiếp tục ở hiện tại.
Cấu trúc: S + have/has + been + V.ing
Tạm dịch: “Tại sao đường phố chỗ bạn trông như một mớ hỗn độn
vậy?” – “À, hội đồng đang đào đường, nhưng có phải họ nên hoàn thành
vào tuần này?”
_______ for a second interview will be informed by mail.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Cách rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “to be”,
đồng thời:
+ Dùng cụm V-ing nếu ở dạng chủ động
+ Dùng cụm V ed/P2 nếu ở dạng bị động
Câu đầy đủ: All who are chosen for a second interview will be informed
by mail.
Tạm dịch: Những người được chọn cho một cuộc phỏng vấn thứ hai sẽ
được thông báo qua thư.
I believe that judges should be independent _______ the government.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Giới từ
independent of sb/th (adj): độc lập với
Tạm dịch: Tôi tin rằng các thẩm phán nên độc lập với chính phủ.
Although David was _______ after a day’s work in the office, he tried to help his wife the household chores.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ loại
Sau “to be” cần một tính từ.
Phân biệt tính từ có đuôi “ing” và tính từ có đuôi “ed”:
- Tính từ có đuôi “ed” nói về việc ai đó có cảm giác như thế nào.
- Tính từ có đuôi “ing” nói về đặc điểm, bản chất của người/vật.
exhausting (adj): làm kiệt sức
exhausted (adj): kiệt sức
exhaust (v): làm kiệt sức
exhaustive (adj): toàn diện
Tạm dịch: Mặc dù David đã kiệt sức sau một ngày làm việc tại văn
phòng, anh ấy đã cố gắng giúp vợ làm việc nhà.
_______ proficiency in German would be of much help, it is not a requirement for the advertised position.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Liên từ
Although + S + V = Despite + N/V.ing: mặc dù
Regarding: về
Otherwise: nếu không thì
Tạm dịch: Mặc dù thành thạo tiếng Đức sẽ giúp ích rất nhiều, nhưng đó
không phải là một yêu cầu cho vị trí được quảng cáo.
The curriculum at the public school is as good _______ of any private school.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cấu trúc so sánh bằng, cấu trúc so sánh hơn
Cấu trúc so sánh bằng: S1 + V + as + adj/adv + as + S2
Cấu trúc so sánh hơn:
+ Tính từ ngắn (Short adj): S1 + V + adj/adv - er + than + S2
+ Tính từ dài (Long adj): S1 + V + more + adj/adv + than + S2
that: chỉ một người/ vật đã được đề cập
those: chỉ những người/ vật đã được đề cập
Danh từ “curriculum” được dùng ở dạng số ít => dùng “that”.
Tạm dịch: Chương trình giảng dạy tại trường công tốt bằng hoặc tốt hơn
bất kỳ trường tư thục nào.
Anne was not _______ to think that the best was too difficult.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Trường hợp trước danh từ có các từ: the first, the second,…; the only, the
last,…; cấu trúc so sánh nhất;…
để rút gọn mệnh đề quan hệ, lược bỏ đại từ quan hệ và chuyển động từ
về dạng: to V
Sau cụm từ cần điền là “to V” (to think) nên phải chọn “the only one”.
Tạm dịch: Anne không phải là người duy nhất nghĩ rằng điều tốt nhất là
quá khó.
The fussy child ate only a few _______ of noodles.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
slice (n): lát (lát bánh mỳ, lát chanh,…)
bar (n): thanh (thanh sô cô la,…)
piece (n): mảnh (mảnh giấy, mảnh vỡ,…)
strand (n): sợi (sợ len, sợi tóc, sợi mỳ,…)
Tạm dịch: Đứa trẻ quấy khóc chỉ ăn vài sợi mì.
Before a long journey, people normally take their cars to service stations to .
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cấu trúc “thuê, nhờ ai đó làm gì”
Cấu trúc: have/get sth P2: thuê, nhờ ai đó làm gì
Tạm dịch: Trước một hành trình dài, mọi người thường đưa xe đến các
trạm dịch vụ để nạp dầu.
Chọn D
“ Have you seen Jack? He’s the man wearing a bow tie.”
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Trật tự tính từ
Vị trí của tính từ trước danh từ:
1. Opinion and general description (Ý kiến hoặc miêu tả chung) Ví dụ:
nice, awesome, lovely
2. Dimension / Size / Weight (Kích cỡ, cân nặng)Ví dụ: big, small, heavy
3. Age (Tuổi, niên kỷ)Ví dụ: old, new, young, ancient .
4. Shape (Hình dạng) Ví dụ: round, square, oval .
5. Color (Màu sắc)Ví dụ: green, red, blue, black
6. Country of origin (Xuất xứ) Ví dụ: Swiss, Italian, English.
7. Material (Chất liệu) Ví dụ: woolly, cotton, plastic .
8. Purpose and power (Công dụng) Ví dụ: walking (socks), tennis
(racquet), electric (iron)
lovely (opinion) => red (color) => woolen (material)
Tạm dịch: “Bạn đã thấy Jack chưa? Anh ấy là người đàn ông đeo một
chiếc nơ len màu đỏ đáng yêu.”
Chọn B
The more you practice speaking in public, .
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cấu trúc so sánh kép
Cấu trúc: The + so sánh hơn + S1 + V1, the + so sánh hơn + S2 + V2:
càng…càng…
Tạm dịch: Bạn càng luyện nói trước công chúng, bạn càng trở nên tự
tin.
Chọn D
He looks for any excuse he can to blow off his to do housework.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
commitment (n): lời cam kết
obligation (n): nghĩa vụ
assignment (n): nhiệm vụ được giao
responsibility (n): trách nhiệm
Cụm từ: blow off the responsibility: rũ bỏ trách nhiệm
Tạm dịch: Anh ta tìm mọi lý do có thể để rũ bỏ trách nhiệm phải làm
việc nhà.
_____ colleges and universities are the main institutions that provide _____ tertiary education.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mạo từ
colleges and universities (n): các trường cao đẳng và đại học => danh từ
số nhiều, chưa xác định => không dùng mạo từ
tertiary education (n): giáo dục đại học => danh từ không đếm được,
chưa xác định => không dùng mạo từ
Tạm dịch: Cao đẳng và đại học là các tổ chức chính cung cấp giáo dục
đại học.
Not until he did he realize that he was adopted by his parents.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cấu trúc “not…until…”
S + did + not + V + until + mốc thời gian
= Not until + mốc thời gian did + S + V
= It was not until + mốc thời gian that + S + Ved/ V2.
Tạm dịch: Mãi đến khi lớn lên, anh mới nhận ra mình được bố mẹ nhận
nuôi.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com