Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 375934, 375935, 375936, 375937, 375938, 375939, 375940, 375941, 375942, 375943, 375944, 375945, 375946, 375947, 375948, 375949, 375950, 375951, 375952, 375953, 375954, 375955, 375956, 375957, 375958, 375959, 375960, 375961, 375962, 375963, 375964, 375965, 375966, 375967, 375968, 375969, 375970, 375971, 375972, 375973, 375974, 375975, 375976, 375977, 375978, 375979, 375980, 375981, 375982, 375983 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

_____ by mosquitoes, we wished that we had made hotel, not campsite, reservations.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:375935
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (we), ta có thể rút

gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc rút gọn 1

mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/P2.

Câu đầy đủ: We were eaten by mosquitoes, we wished that we had

made hotel, not campsite, reservations.

Câu rút gọn: Eaten by mosquitoes, we wished that we had made hotel,

not campsite, reservations.

Tạm dịch: Bị muỗi đốt, chúng tôi mong là chúng tôi đã ở khách sạn chứ

không phải ở nơi cắm trại.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

We’ve had a burglar alarm installed in our holiday cottage _______we will feel happier about leaving it unoccupied for long periods.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:375936
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. for fear that: vì sợ rằng                                          

B. so that: để mà

C. now that: bởi vì                                                      

D. provided that: miễn là, với điều kiện là

Tạm dịch: Chúng tôi vừa cho lắp đặt hệ thống chống trộm trong ngôi

nhà nhỏ ở ngoại ô để mà chúng tôi sẽ cảm thấy an tâm hơn khi để nó

trống không một thời gian dài.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

The referee_______ the coin to decide which team would kick the ball first.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:375937
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. caught: bắt                                                             

B. cast: quăng, ném                                                                           

C. threw: ném                                                             

D. tossed: tung

=> toss the coin: tung đồng xu

Tạm dịch: Trọng tài tung đồng xu để quyết định xem đội nào sẽ sút

bóng trước.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

It turned out that I ______ have bought Frank a present after all.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:375938
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

oughtn’t to: không nên                                               

mustn’t: không được phép

needn’t: không cần                                                     

mightn’t: không thể (chỉ khả năng xảy ra)

Tạm dịch: Hóa ra tôi không cần phải mua quà cho Frank.

Chọn C 

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

There are two major factors_______ this decrease in the number of students_______ an MBA degree in their countries today.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:375939
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “to be”,

đồng thời:

+ Dùng cụm V-ing nếu mệnh đề dạng chủ động

+ Dùng cụm V ed/P2 nếu mệnh đề dạng bị động

Câu đầy đủ: There are two major factors which cause this decrease in

the number of students who seek/ who are seeking  an MBA degree in

their countries today.

Tạm dịch: Có 2 nhân tố chính gây nên sự giảm trong số lượng sinh viên

theo học bằng thạc sĩ quản trị kinh doanh tại nước mình hiện nay.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

The receptionist didn’t know_______ whom the message was intended.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:375940
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

A. with: với                      

B. to: đến                          

C. for: cho                        

D. at: tại

intend sth for sb: nhắm … vào ai

Tạm dịch: Nhân viên lễ tân không biết lời nhắn đó được gửi cho ai.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

_______, the would-be thief made quite a commotion, which alerted the soldiers who then arrested the man.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:375941
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (the would-be thief),

ta có thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc

“having Ved/V3” (nếu hành động xảy ra trước hành động còn lại).

When + S + V = Upon + V_ing: khi...

Câu đầy đủ: When the would-be thief saw the bearhe made quite a

commotion, which alerted the soldiers who then arrested the man.

Tạm dịch: Lúc nhìn thấy con gấu, tên trộm trở nên hỗn loạn, điều đó đã

báo động cho những người lính sau đó sẽ bắt lấy hắn.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

If you think and behave as if you _______ better than everyone else, people may describe you as stuck – up.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:375942
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc giả định với “as if”

Giải chi tiết

- as if + mệnh đề (hiện tại đơn): dùng với các tình huống đúng, có thật ở

quá khứ, hiện tại hoặc tương lai.

- as if + mệnh đề (quá khứ đơn): dùng với các tình huống giả định

(không có thật) ở hiện tại.

- as if + mệnh đề (quá khứ hoàn thành): dùng với các tình huống giả

định (không có thật) ở quá khứ.

Tạm dịch: Nếu bạn nghĩ và cư xử cứ như là bạn giỏi hơn những người

khác, mọi người có thể coi bạn là tự cao tự đại.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Once_______ with the latest technology, many vehicle manufacturing factories are believed to reduce emissions of nitrogen oxides (NOx) drastically.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:375943
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ

Giải chi tiết

Khi 2 mệnh đề cùng chủ ngữ (many vehicle manufacturing factories) ta

có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:

- V-ing khi mệnh đề mang nghĩa chủ động

- V-ed khi mệnh đề mang nghĩa bị động

Câu đầy đủ: Once many vehicle manufacturing factories  are equipped

with the latest technology, they  are believed to reduce emissions of

nitrogen oxides (NOx) drastically.

Tạm dịch: Khi được trang bị công nghệ mới nhất, nhiều nhà máy sản

xuất các phương tiện giao thông được mọi người tin là giảm lượng khí

NOx một cách mạnh mẽ.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

“Who volunteered to pick up the refreshments for today’s meeting?” – “         

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:375944
Phương pháp giải

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải chi tiết

 “Ai tình nguyện mang đồ ăn nước uống cho buổi gặp mặt hôm nay?”

A. sai ngữ pháp: không dùng “be going to” cho câu quyết định ngay lúc

nói

B. sai ngữ pháp: không dùng “be going to” cho câu quyết định ngay lúc

nói

C. Tôi đang mang tới. => sai về nghĩa

D. Để tôi. Tôi sẽ mang tới.

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

I’m afraid I’m not really_______ to comment on the matter which is not related to my major.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:375945
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. qualified (a): đủ khả năng, đủ tư cách                   

B. quality (n): chất lượng                                            

C. qualitative (a): thuộc về chất lượng                       

D. qualitatively (adv): thuộc về chất lượng

Sau động từ “to be” ta cần một tính từ.

Tạm dịch: Tôi e là tôi không đủ khả năng để bàn luận về vấn đề không

liên quan đến chuyên ngành của mình.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

______, no one was absent from the farewell party last night.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:375946
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. as + mệnh đề: bởi vì                                               

B. in spite of + N/V-ing: mặc dù

C. though + mệnh đề: mặc dù                                     

D. adj/adv + as + S + V: bất kể…như thế nào

Câu A sai về nghĩa.

Trước danh từ “rain”cần tính từ “heavy” => B sai

Vế sau có "was" chia quá khứ nên động từ vế trước cũng phải chia quá

khứ. => C sai

Tạm dịch: Bất kể trời mưa nặng hạt như thế nhưng không ai vắng mặt

trong tiệc chia tay đêm qua.

Chọn D 

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Only three of the students in my class are girls; __________ are all boys.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:375947
Phương pháp giải

Kiến thức: Cách dùng “the others, other, others, the other”

Giải chi tiết

the others: những (cái) khác còn lại

the other: một (cái) còn lại.

others = other + danh từ số nhiều: những (cái) khác nữa

Tạm dịch: Chỉ có 3 học sinh trong lớp tôi là nữ, những người còn lại đều

là nam.

Chọn A

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Although ________, he has been to more than 30 countries in the world and gained a lot of knowledge.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:375948
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

Although + S + V, ….: Mặc dù ….

Tạm dịch: Mặc dù anh ấy còn trẻ, anh ấy đã đi đến hơn 30 nước và thu

được rất nhiều kiến thức.

Chọn D

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

To protect ________ hackers, security experts advise longer passwords_______ combinations of upper and lowercase letters, as well as numbers.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:375949
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

protect (sb/sth) from/agaist sth: bảo vệ ai khỏi cái gì

in combination of: với sự kết hợp của

Tạm dịch: Để bảo vệ khỏi tin tặc, các chuyên gia bảo mật khuyên mật

khẩu dài hơn trong việc kết hợp chữ hoa và chữ thường, cũng như chữ

số.

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

The incredible thing about telephone _______ across the continents, but that you can recognize the other person's voice.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:375950
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề danh ngữ

Giải chi tiết

Mệnh đề danh ngữ có dạng: Wh-word/ That + S + V. => đóng vai trò

một cụm danh từ số ít

Tạm dịch: Điều đáng kinh ngạc về điện thoại là không phải mọi người có

thể nói chuyện với nhau ngay lập tức qua các châu lục, mà là bạn có thể

nhận ra giọng nói của người khác.

Chọn C

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

Jack has a collection of ________.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:375951
Phương pháp giải

Kiến thức: Trật tự tính từ

Giải chi tiết

1. Opinion and general description (Ý kiến hoặc miêu tả chung) Ví dụ:

nice, awesome, lovely

2. Dimension / Size / Weight (Kích cỡ, cân nặng)Ví dụ: big, small, heavy

3. Age (Tuổi, niên kỷ)Ví dụ: old, new, young, ancient .

4. Shape (Hình dạng) Ví dụ: round, square, oval .

5. Color (Màu sắc)Ví dụ: green, red, blue, black

6. Country of origin (Xuất xứ) Ví dụ: Swiss, Italian, English.

7. Material (Chất liệu) Ví dụ: woolly, cotton, plastic .

8. Purpose and power (Công dụng) Ví dụ: walking (socks), tennis

(racquet), electric (iron)

valuable: quý giá (opinion) => old: cũ (age) => Japanese: thuộc về

Nhật Bản (origin)

Tạm dịch: John có bộ sưu tập tem bưu chính cũ có giá trị của Nhật Bản.

Chọn D

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

There are _______ that not only governments but also individuals should join hand to tackle.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:375952
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề kết quả

Giải chi tiết

Công thức: S + be + so + adj + that + mệnh đề: ...quá...đến nỗi mà

= S + be + such + (a/an) + adj + N + that + mệnh đề

= S + be + too + adj + (for sb) + to V

so many + N = such a lot of + N: quá nhiều…

Tạm dịch: Có quá nhiều vấn đề môi trường đến nỗi mà không chỉ chính

phủ mà các cá nhân cũng nên chung tay giải quyết.

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

_______ the film's director, Ben Affleck, was famously left off the 85th Oscar's Best Director list of nominees surprised everyone.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:375953
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề danh ngữ

Giải chi tiết

Mệnh đề danh ngữ có dạng: Wh-word/ That + S + V. => đóng vai trò

chủ ngữ số ít

Tạm dịch: Việc đạo diễn phim nổi tiếng Ben Aflleck bị loại ra khỏi danh

sách ứng viên cho giải Oscar lần thứ 85 ở hạng mục đạo diễn xuất sắc

nhất đã làm mọi người ngạc nhiên.

Chọn D

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

The goal is to make higher education available to everyone who is will and capable _______ his financial situation.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:375954
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. regardless of: không kể, bất chấp                          

B. owing to: bởi vì                                                                               

C. in terms of: về mặt                                                 

D. with reference to: liên quan tới

Tạm dịch: Mục tiêu là đưa giáo dục bậc cao cho tất cả những ai muốn

và có khả năng, bất kể khả năng tài chính của họ.

Chọn A

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

Peter: “ Have you ever been to a live concert?”

Mary: “ No, I haven’t. But I’d very much like to,                       .” 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:375955
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

yet (adv, liên từ): chưa, cho đến bây giờ (đứng cuối câu, hoặc giữa hai

vế nếu có chức năng làm liên từ)

although + mệnh đề: mặc dù

though: mặc dù (có thể đứng cuối câu, hoặc cũng có thể dùng như

Although)

moreover: thêm vào đó (đứng đầu câu)

Tạm dịch:

Peter: “Bạn đã bao giờ đến một buổi hòa nhạc trực tiếp chưa?”

Mary: “Chưa, tôi chưa từng. Nhưng dù vậy tôi rất thích được đến.”

Chọn C

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

_______ you happen to visit him, give him my best wishes.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:375956
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 1: If + S + V(e,es), V/ don’t V / S + will Vo + …

=> Đảo ngữ: Should + S + Vo, V/ don’t V/ S + will Vo + …

Tạm dịch: Nếu bạn tình cờ đến thăm anh ấy, hãy gửi anh ấy những lời

chúc tốt đẹp nhất của tôi.

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

The new supermarket is so much cheaper than the one in John Street. _______, they do free home deliveries.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:375957
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Moreover: hơn nữa                                                     

Consequently: do đó

Nevertheless: mặc dù như vậy                                    

Instead: thay vào đó

Tạm dịch: Siêu thị mới rẻ hơn rất nhiều so với siêu thị ở phố John. Hơn

nữa, họ giao hàng tận nhà miễn phí.

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

Jimmy, dressed in jeans and a black leather jacket, arrived at the party _______ his motorbike.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:375958
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

by + phương tiện giao thông: (đi) bằng cái gì

on + phương tiện giao thông: dùng khi chỉ các phương tiện đi lại công

cộng hoặc cá nhân trừ xe hơi và taxi. 

in + phương tiện giao thông: dùng khi chỉ một chiếc xe hơi hay taxi

through: xuyên qua

“motorbike” (xe máy) là phương tiện cá nhân => dùng “on”.

Tạm dịch: Jimmy, người mặc quần jean và áo khoác da màu đen, đến

bữa tiệc bằng xe máy.

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

The manager regrets _______ that a lot of people will be made redundant by the company next year.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:375959
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

(to) regret + V.ing/having V.p.p: hối hận vì đã làm gì

(to) regret + to V: tiếc phải làm gì

Tạm dịch: Người quản lý rất tiếc phải thông báo rằng rất nhiều người sẽ

bị công ty sa thải vào năm tới.

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

They have planted a row of trees                  a natural protection from the sun’s ray.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:375960
Phương pháp giải

Kiến thức: Hiện tại phân từ

Giải chi tiết

Ta dùng hiện tại phân từ tạo mệnh đề quan hệ rút gọn với dạng chủ

động. Ở đây “forming” được hiểu là “which/that forms”

Tạm dịch: Họ đã trồng một hàng cây tạo thành sự bảo vệ tự nhiên khỏi

tia nắng mặt trời.

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

We were lucky to be able to finish the project ahead _______ schedule.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:375961
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

ahead of something/somebody: sớm hơn ai/ cái gì

Tạm dịch: Chúng tôi đã may mắn có thể hoàn thành dự án trước thời hạn.

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu

______ his poor English, he managed to communicate his problem very clearly.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:375962
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Because + mệnh đề: bởi vì, do                                    

Even though + mệnh đề: mặc dù, dù cho

Because of + danh từ/cụm danh từ: bởi vì, do           

In spite of + danh từ/cụm danh từ: mặc dù, dù cho

Tạm dịch: Mặc dù tiếng Anh của anh ta kém, anh ta truyền đạt vấn đề

của mình rất rõ ràng.

Chọn D

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu

I was most _______ of his efforts to help me during the crisis.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:375963
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

most (adv): cực kỳ. Sau “most” cần một tính từ.

appreciative (of something) (adj): biết ơn, cảm kích

appreciable (adj): đáng trân trọng

appreciation (of/for something) (n): sự cảm kích

appreciate (v): cảm kích, biết ơn

Tạm dịch: Tôi vô cùng biết ơn những nỗ lực của anh ấy để giúp tôi trong

cuộc khủng hoảng.

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

The phone _______ constantly since Jack won the first prize this morning.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:375964
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Giải chi tiết

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và

còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục của hành

động).                             

Dấu hiệu:

- since + S + Ved/V2 (since Jack won the first prize this morning)

- constantly (adv): liên tục

Cấu trúc: S + have/has + been + V.p.p

Tạm dịch: Điện thoại đã đổ chuông liên tục kể từ khi Jack giành giải

nhất sáng nay.

Câu hỏi số 31:
Thông hiểu

My neighbour is _______ photographer; Let’s ask him for _______ advice about color film.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:375965
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

photographer (n): nhiếp ảnh gia => danh từ chỉ nghề nghiệp => dùng

mạo từ “a”.

advice (n): lời khuyên => danh từ không đếm được, chưa xác định =>

không dùng mạo từ.

Tạm dịch: Hàng xóm của tôi là một nhiếp ảnh gia; chúng ta hãy xin chú

ấy lời khuyên về phim màu.

Câu hỏi số 32:
Thông hiểu

Compressed air _______ the power to drive pneumatic tools.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:375966
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc câu

Giải chi tiết

Cấu trúc câu ở thì hiện tại đơn: S + V(s/es)

Chủ ngữ của câu: “Compressed air” (Khí nén) là danh từ không đếm

được => động từ theo sau chia theo ngôi số ít.

Tạm dịch: Khí nén cung cấp năng lượng để lái các công cụ khí nén.

Câu hỏi số 33:
Thông hiểu

I asked Angela to run the office while I’m gone _______ I know I can depend on her.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:375967
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

since: bởi vì                                                                 

unless: trừ khi

although: mặc dù                                                        

therefore: do đó

Tạm dịch: Tôi yêu cầu Angela điều hành văn phòng trong khi tôi đi vắng

vì tôi biết tôi có thể tin tưởng vào cô ấy.

Câu hỏi số 34:
Thông hiểu

Most folk songs are ballads _______ have simple words and tell simple stories.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:375968
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Trong mệnh đề quan hệ:

that: thay cho “which/ who/ whom” trong mệnh đề quan hệ xác định

what: nghi vấn từ; V/ preposition + what

when: thay cho trạng từ chỉ thời gian; when + S + V

ballads (n): bản ballad => danh từ chỉ vật => dùng “that”

Tạm dịch: Hầu hết các bài hát dân gian là những bản ballad có những

ngôn từ đơn giản và kể lại những câu chuyện đơn giản.

Câu hỏi số 35:
Thông hiểu

Amber is a hard, yellowish brown _______ from the resin of pine-trees that lived millions of years ago.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:375969
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

- Sau cụm mạo từ và tính từ “a hard, yellowish brown” cần một danh từ.

substance (n): vật chất, chất

- Mệnh đề quan hệ rút gọn: Có thể rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách

lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “tobe” (nếu có) và:

+ Dùng V.ing nếu ở dạng chủ động

+ Dùng V.p.p nếu ở dạng bị động

Ngữ cảnh trong câu : vật chất được hình thành từ… => dùng dạng V.p.p

Tạm dịch: Hổ phách là một chất cứng, màu nâu vàng được hình thành

từ nhựa cây thông sống cách đây hàng triệu năm.

Câu hỏi số 36:
Thông hiểu

The escaping prisoner camped in _______ woods but he didn’t light _______ fire because _______ smoke rising from the wood might attract _______ attention.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:375970
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

- woods: khu rừng => Trong ngữ cảnh này, danh từ này đã xác định nên

ta dùng mạo từ “the”.

- Danh từ “fire” được dùng ở dạng số ít, chưa xác định nên dùng mạo từ

“a”.

- Danh từ “smoke” và “attraction” là danh từ không đếm được, chưa xác

định nên không dùng mạo từ.

Tạm dịch: Người tù vượt ngục cắm trại trong rừng nhưng anh ta không

thắp lửa vì khói bốc lên từ gỗ có thể thu hút sự chú ý.

Câu hỏi số 37:
Thông hiểu

"Why is your street such a mess?” – “Oh, the council _______ up the road, but they should finish this weekend?” 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:375971
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Giải chi tiết

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ

và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục).

Dựa vào ngữ cảnh, đây phải là hành động đã bắt đầu ở quá khứ và vẫn

còn đang tiếp tục ở hiện tại.

Cấu trúc: S + have/has + been + V.ing

Tạm dịch: “Tại sao đường phố chỗ bạn trông như một mớ hỗn độn

vậy?” – “À, hội đồng đang đào đường, nhưng có phải họ nên hoàn thành

vào tuần này?”

Câu hỏi số 38:
Thông hiểu

_______ for a second interview will be informed by mail.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:375972
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “to be”,

đồng thời:

+ Dùng cụm V-ing nếu ở dạng chủ động

+ Dùng cụm V ed/P2 nếu ở dạng bị động

Câu đầy đủ: All who are chosen for a second interview will be informed

by mail.

Tạm dịch: Những người được chọn cho một cuộc phỏng vấn thứ hai sẽ

được thông báo qua thư.

Câu hỏi số 39:
Thông hiểu

I believe that judges should be independent _______ the government.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:375973
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

independent of sb/th (adj): độc lập với

Tạm dịch: Tôi tin rằng các thẩm phán nên độc lập với chính phủ.

Câu hỏi số 40:
Thông hiểu

Although David was _______ after a day’s work in the office, he tried to help his wife the household chores.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:375974
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Sau “to be” cần một tính từ.

Phân biệt tính từ có đuôi “ing” và tính từ có đuôi “ed”:

- Tính từ có đuôi “ed” nói về việc ai đó có cảm giác như thế nào.

- Tính từ có đuôi “ing” nói về đặc điểm, bản chất của người/vật.

exhausting (adj): làm kiệt sức                                     

exhausted (adj): kiệt sức

exhaust (v): làm kiệt sức                                             

exhaustive (adj): toàn diện

Tạm dịch: Mặc dù David đã kiệt sức sau một ngày làm việc tại văn

phòng, anh ấy đã cố gắng giúp vợ làm việc nhà.

Câu hỏi số 41:
Thông hiểu

_______ proficiency in German would be of much help, it is not a requirement for the advertised position.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:375975
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Although + S + V = Despite + N/V.ing: mặc dù

Regarding: về                   

Otherwise: nếu không thì

Tạm dịch: Mặc dù thành thạo tiếng Đức sẽ giúp ích rất nhiều, nhưng đó

không phải là một yêu cầu cho vị trí được quảng cáo.

Câu hỏi số 42:
Thông hiểu

The curriculum at the public school is as good _______ of any private school.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:375976
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc so sánh bằng, cấu trúc so sánh hơn

Giải chi tiết

Cấu trúc so sánh bằng: S1 + V + as + adj/adv + as + S2

Cấu trúc so sánh hơn:

+ Tính từ ngắn (Short adj): S1 + V + adj/adv - er + than + S2

+ Tính từ dài (Long adj): S1 + V + more + adj/adv + than + S2

that: chỉ một người/ vật đã được đề cập

those: chỉ những người/ vật đã được đề cập

Danh từ “curriculum” được dùng ở dạng số ít => dùng “that”.

Tạm dịch: Chương trình giảng dạy tại trường công tốt bằng hoặc tốt hơn

bất kỳ trường tư thục nào.

Câu hỏi số 43:
Thông hiểu

Anne was not _______ to think that the best was too difficult.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:375977
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Trường hợp trước danh từ có các từ: the first, the second,…; the only, the

last,…; cấu trúc so sánh nhất;…

để rút gọn mệnh đề quan hệ, lược bỏ đại từ quan hệ và chuyển động từ

về dạng: to V

Sau cụm từ cần điền là “to V” (to think) nên phải chọn “the only one”.

Tạm dịch: Anne không phải là người duy nhất nghĩ rằng điều tốt nhất là

quá khó.

Câu hỏi số 44:
Thông hiểu

The fussy child ate only a few _______ of noodles. 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:375978
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

slice (n): lát (lát bánh mỳ, lát chanh,…)                      

bar (n): thanh (thanh sô cô la,…)

piece (n): mảnh (mảnh giấy, mảnh vỡ,…)                   

strand (n): sợi (sợ len, sợi tóc, sợi mỳ,…)

Tạm dịch: Đứa trẻ quấy khóc chỉ ăn vài sợi mì.

Câu hỏi số 45:
Thông hiểu

Before a long journey, people normally take their cars to service stations to                .

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:375979
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc “thuê, nhờ ai đó làm gì”

Giải chi tiết

Cấu trúc: have/get sth P2: thuê, nhờ ai đó làm gì

Tạm dịch: Trước một hành trình dài, mọi người thường đưa xe đến các

trạm dịch vụ để nạp dầu.

Chọn D

Câu hỏi số 46:
Thông hiểu

“ Have you seen Jack? He’s the man wearing a                  bow tie.”

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:375980
Phương pháp giải

Kiến thức: Trật tự tính từ

Giải chi tiết

Vị trí của tính từ trước danh từ:

1. Opinion and general description (Ý kiến hoặc miêu tả chung) Ví dụ:

nice, awesome, lovely

2. Dimension / Size / Weight (Kích cỡ, cân nặng)Ví dụ: big, small, heavy

3. Age (Tuổi, niên kỷ)Ví dụ: old, new, young, ancient .

4. Shape (Hình dạng) Ví dụ: round, square, oval .

5. Color (Màu sắc)Ví dụ: green, red, blue, black

6. Country of origin (Xuất xứ) Ví dụ: Swiss, Italian, English.

7. Material (Chất liệu) Ví dụ: woolly, cotton, plastic .

8. Purpose and power (Công dụng) Ví dụ: walking (socks), tennis

(racquet), electric (iron)

lovely (opinion) => red (color) => woolen (material)

Tạm dịch: “Bạn đã thấy Jack chưa? Anh ấy là người đàn ông đeo một

chiếc nơ len màu đỏ đáng yêu.”

Chọn B

Câu hỏi số 47:
Thông hiểu

The more you practice speaking in public,                      

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:375981
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc so sánh kép

Giải chi tiết

Cấu trúc: The + so sánh hơn + S1 + V1, the + so sánh hơn + S2 + V2:

càng…càng…

Tạm dịch: Bạn càng luyện nói trước công chúng, bạn càng trở nên tự

tin.

Chọn D

Câu hỏi số 48:
Thông hiểu

He looks for any excuse he can to blow off his                  to do housework.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:375982
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

commitment (n): lời cam kết                                       

obligation (n): nghĩa vụ

assignment (n): nhiệm vụ được giao                           

responsibility (n): trách nhiệm

Cụm từ: blow off the responsibility: rũ bỏ trách nhiệm

Tạm dịch: Anh ta tìm mọi lý do có thể để rũ bỏ trách nhiệm phải làm

việc nhà.

Câu hỏi số 49:
Thông hiểu

_____ colleges and universities are the main institutions that provide _____ tertiary education.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:375983
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

colleges and universities (n): các trường cao đẳng và đại học => danh từ

số nhiều, chưa xác định => không dùng mạo từ

tertiary education (n): giáo dục đại học => danh từ không đếm được,

chưa xác định => không dùng mạo từ

Tạm dịch: Cao đẳng và đại học là các tổ chức chính cung cấp giáo dục

đại học.

Câu hỏi số 50:
Thông hiểu

Not until he               did he realize that he was adopted by his parents.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:375984
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc “not…until…”

Giải chi tiết

S + did + not + V + until + mốc thời gian

 = Not until + mốc thời gian did + S + V

= It was not until + mốc thời gian that + S + Ved/ V2.

Tạm dịch: Mãi đến khi lớn lên, anh mới nhận ra mình được bố mẹ nhận

nuôi.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com