Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 375992, 375993, 375994, 375995, 375996, 375997, 375998, 375999, 376000, 376001, 376002, 376003, 376004, 376005, 376006, 376007, 376008, 376009, 376010, 376011, 376012, 376013, 376014, 376015, 376016, 376017, 376018, 376019, 376020, 376021, 376022, 376023, 376024, 376025, 376026, 376027, 376028, 376029, 376030, 376031, 376032, 376033, 376034, 376035, 376036, 376037, 376038, 376039, 376040, 376041 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Once you visit Son Doong Cave in Quang Binh, you ______ amazed at its picturesque beauty.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:375993
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì tương lai đơn

Giải chi tiết

Thì tương lai đơn có thể dùng để diễn tả một dự đoán kết hợp với thì hiện

tại đơn.

Cấu trúc: Once/ When + S + V (hiện tại đơn), S + will + V.

Tạm dịch: Một khi bạn tới thăm hang Sơn Đoòng ở Quảng Bình, bạn sẽ

bị ấn tượng bởi vẻ đẹp như tranh của nó.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

A heavy storm suddenly ______ when the children were playing happily in the park.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:375994
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn – thì quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

Thì quá khứ đơn diễn tả hành động (come) xen vào một hành động khác

(play) đang diễn ra trong quá khứ (thì quá khứ tiếp diễn)

Cấu trúc: S1 + Ved/ V2 + when + S1 + was/ were + V-ing.

Tạm dịch: Một cơn bão lớn đột ngột tới khi bọn trẻ đang chơi vui vẻ

trong công viên.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

He couldn’t ride his bike _____ there’s no air in one of the tyres.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:375995
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. since + mệnh đề: bởi vì                                          

B. due to + N/ V-ing: bởi vì

C. though + mệnh đề: mặc dù                                     

D. despite + N/ V-ing: mặc dù

Tạm dịch: Anh ấy không thể lái chiếc xe đạp bởi vì không có hơi trong

một chiếc lốp xe.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

The French government has discouraged grocery stores ______ providing free plastic bags to customers since 2016.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:375996
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Cấu trúc: discourage sb from V-ing: ngăn cản ai làm gì

Tạm dịch: Chính phủ Pháp đã ngăn cản các cửa hàng tiện lợi cung cấp

túi nilon miễn phí cho khách hàng từ năm 2016.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Her husband bought her ______ when he went on holiday in Singapore last week.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:375997
Phương pháp giải

Kiến thức: Vị trí của tính từ

Giải chi tiết

Vị trí của tính từ trước danh từ: Opinion (quan điểm) – beautiful + Color

(màu sắc) – yellow + Material (chất liệu) – silk + Noun (danh từ)

Tạm dịch: Chồng cô đã mua cho cô chiếc khăn lụa màu vàng tuyệt đẹp

khi anh đi nghỉ ở Singapore tuần trước.

Chọn C

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

When ______ the 2018 Oscar for the best Actor in a Supporting Role, Sam Rockwell thanked his mom and dad for inspiring him with the love for movies.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:375998
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ

Giải chi tiết

Khi 2 mệnh đề trong câu đồng chủ ngữ (Sam Rockwell), ta có thể rút gọn

một mệnh đề về dạng:

- V-ing khi mệnh đề mang nghĩa chủ động

- Ved/ P2 khi mệnh đề mang nghĩa bị động

Câu đầy đủ: When Sam Rockwell was awarded the 2018 Oscar for the

best Actor in a Supporting Role, he thanked his mom and dad for

inspiring him with the love for movies.

Câu rút gọn: When awarded the 2018 Oscar for the best Actor in a

Supporting Role, Sam Rockwell thanked his mom and dad for inspiring

him with the love for movies.

Tạm dịch: Khi được trao giải thưởng Oscar 2018 nam diễn viên phụ xuất

sắc nhất, Sam Rockwell đã cảm ơn bố mẹ anh ấy vì đã truyền cảm hứng

với tình yêu các bộ phim.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Please accept my apology. I didn’t mean ______ your birthday party last night.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:375999
Phương pháp giải

Kiến thức: V-ing/ to V

Giải chi tiết

mean + to V: cố ý làm gì => mean to have P2: cố ý đã làm gì trong quá

khứ

mean + V-ing: có nghĩa là...

Tạm dịch: Làm ơn chấp nhận lời xin lỗi của tôi. Tôi không cố ý bỏ lỡ bữa

tiệc sinh nhật của bạn vào tối qua.

Chọn B

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

The whale shark has long been considered a(n) ______ species as its  natural habitat is seriously damaged owing to marine pollution.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376000
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. endangered (a): có nguy cơ tuyệt chủng               

B. endanger (v): làm ai/cái gì nguy hiểm

C. danger (n): sự nguy hiểm                                       

D. dangerous (a): nguy hiểm

Trước danh từ “species” ta cần dùng một tính từ.

Tạm dịch: Cá mập voi từ lâu đã được xem là loài có nguy cơ bị tuyệt

chủng bởi vì môi trường sống tự nhiên của chúng bị huỷ hoại nghiêm

trọng vì ô nhiễm nước.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

A good leader in globalization is not to impose but                      change.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376001
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

facilitate (v): tạo điều kiện                                          

show (v): chỉ ra

cause (v): gây ra                                                          

oppose (v): phản đối

Tạm dịch: Một nhà lãnh đạo giỏi trong thời đại toàn cầu hóa không phải

là áp đặt mà tạo điều kiện cho sự thay đổi.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

My uncle’s company made a very good profit in _______________.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376002
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

in the 1990s: trong những năm 1990

Tạm dịch: Công ty của bác tôi đã đạt được lợi nhuận lớn vào những năm

1990.

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

He _____________ a terrible accident while he _______________ along Ben Luc Bridge.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376003
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn – thì quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang diễn ra trong quá khứ (was

walking) thì bị hành động khác xen vào (thì quá khứ đơn - saw).

Công thức: S + Ved/ V2 + while + S + was/ were V-ing

Tạm dịch: Anh ấy đã nhìn thấy một tai nạn kinh hoàng khi anh ấy đang

đi dọc cầu Bến Lức.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

We all felt cold, wet and hungry; __________ , we were lost.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376004
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. moreover: hơn nữa                                                 

B. although: mặc dù

C. however: tuy nhiên                                                 

D. so that: vậy nên

Tạm dịch: Tất cả chúng ta đều thấy lạnh, ẩm ướt và đói; hơn nữa,

chúng ta còn bị lạc.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

The public are concerned _______________ the increasing crime rates in the city.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376005
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

be concerned about: quan ngại về

Tạm dịch: Cộng đồng quan ngại về tỉ lệ gia tăng tội phạm ở trong thành

phố.

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Standing on top of the hill, ___________.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376006
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ

Giải chi tiết

Khi 2 mệnh đề trong câu cùng chủ ngữ, ta có thể rút gọn một mệnh đề

về dạng:

- V-ing khi mệnh đề mang nghĩa chủ động

- Ved/ P2 khi mệnh đề mang nghĩa bị động

Câu đầy đủ: When we stand on top of the hill,…

=> mệnh đề sau chủ ngữ cũng phải là “we”

=> đáp án D

Tạm dịch: Đứng ở trên đỉnh đồi, chúng ta có thể nhìn thấy lâu đài ở xa.

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

____________ one of the most beautiful forms of performance art, ballet is a combination of dance and mime performed to music.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376007
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu rút gọn

Giải chi tiết

Khi 2 mệnh đề trong câu cùng chủ ngữ (ballet), ta có thể rút gọn một

mệnh đề về dạng:

- V-ing khi mệnh đề mang nghĩa chủ động

- Ved/ P2 khi mệnh đề mang nghĩa bị động

Câu đầy đủ: Ballet is considered one of the most beautiful forms of

performance art, it is a combination of dance and mime performed to

music.  

=> Câu rút gọn: Considered one of the most beautiful forms of

performance art, ballet is a combination of dance and mime performed to

music.  

Tạm dịch: Được coi là một trong những dạng biểu diễn nghệ thuật đẹp

nhất, múa ba-lê là một sự kết hợp của nhảy và diễn kịch điệu bộ theo

âm nhạc.

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

I was enjoying my book, but I stopped ____________ a programme on TV.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376008
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/ V-ing

Giải chi tiết

stop + to V: dừng để làm một việc khác

stop + V-ing: dừng hẳn việc đang làm

to + V: để làm gì đó (chỉ mục đích)

=> stop reading to watch: dừng đọc để xem

Tạm dịch: Tôi đang thưởng thức cuốn sách, nhưng tôi đã dừng đọc để

xem một chương trình trên TV.

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

The _______________ dressed woman in the advertisement has a posed smile on her face.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376009
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. stylish (a): diện                                                       

B. stylishly (adv): một cách ăn diện

C. stylistic (a): thuộc văn phong                                 

D. stylistically (adv): theo văn phong

Trước tính từ “dressed” ta cần một trạng từ để bổ nghĩa.

=> stylishly- dressed (a): ăn mặc có phong cách/ thời thượng

Tạm dịch: Người phụ nữ ăn mặc có phong cách trong quảng cáo nở một

nụ cười.

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

Students can _________ a lot of information just by attending class and taking good notes of the lectures.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376010
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. absorb (v): hấp thụ, tiếp thu                                   

B. provide (v): cung cấp

C. transmit (v): truyền                                                 

D. read (v): đọc

Tạm dịch: Học sinh có thể tiếp thu rất nhiều thông tin chỉ qua việc lên

lớp và ghi chép bài giảng tốt.

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

When he went to Egypt, he knew ______________ no Arabic, but within 6 months he had become extremely fluent.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376011
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. entirely (adv): toàn bộ                                            

B. barely (adv): hiếm khi  

C. scarcely (adv): hiếm khi                                         

D. virtually (adv): hầu như, gần như

Tạm dịch: Khi anh ấy tới Ai Cập, anh ấy gần như không biết chút tiếng Ả

Rập nào, nhưng chỉ trong vòng 6 tháng, anh ấy đã trở nên cực kì thành

thạo.

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

Human activities are also blamed ______ contributing to global warming.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376012
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

to be blamed for Ving: bị đổ lỗi làm việc gì

Tạm dịch: Các hoạt động của con người cũng bị đổ lỗi cho việc góp phần

vào sự nóng lên toàn cầu.

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

The leaves of the white mulberry provide food for silkworms, ______ silk fabrics are woven.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376013
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Trong mệnh đề quan hệ: whose + N: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ

người hoặc vật

Công thức của động từ “weave”: weave A from B: A được dệt từ B

Giới từ “from” có thể đứng trước “whose + N”

Tạm dịch: Lá dâu trắng cung cấp thức ăn cho tằm, từ kén của nó vải lụa

được dệt ra.

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

We ____ our classroom for the upcoming Teachers' Day, but there's still a lot to do.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376014
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Giải chi tiết

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả một sự việc xảy ra trong quá

khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong

tương lai.

Công thức chung: S + has/ have + been + Ving.

Dấu hiệu: vế sau có “there's still a lot to do” (vẫn còn nhiều việc phải

làm) => hành động “decorate” (trang trí) đã xảy ra ở quá khứ, tiếp tục ở

hiện tại và vẫn xảy ra ở tương lai.

Tạm dịch: Chúng tôi đã trang trí lớp học cho Ngày Nhà giáo sắp tới,

nhưng vẫn còn nhiều việc phải làm.

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

When ______ about their preferences for movies, many young people say that they are in favour of science fiction.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376015
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (many young

people), ta có thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-

ing hoặc rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/P2.

Câu đầy đủ: When many young people are asked about their preferences

for movies, they say that they are in favour of science fiction.

Câu rút gọn: When asked about their preferences for movies, they say

that they are in favour of science fiction.

Tạm dịch: Khi được hỏi về sở thích của họ đối với phim ảnh, nhiều người

trẻ nói rằng họ ủng hộ khoa học viễn tưởng.

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

A newborn baby can neither walk nor crawl. A newborn tiger, ______, can run within minutes of birth.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376016
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. therefore, S + V: vì vậy                                         

B. even though S + V: mặc dù                                   

C. otherwise, + S + V: nếu không thì                         

D. however, S + V: tuy nhiên

Tạm dịch: Một đứa trẻ sơ sinh không thể đi cũng không biết bò. Tuy

nhiên, một con hổ sơ sinh, có thể chạy trong vòng vài phút sau khi sinh.

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

Mike accidentally broke the _______ stepping on it. He apologised to them for his carelessness.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376017
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ nhân xưng

Giải chi tiết

a child: một đứa trẻ => children: những đứa trẻ

Đại từ “it” (chỉ đồ chơi) thay cho danh từ số ít => dùng danh từ “toy”

Đại từ “them” (chỉ bọn trẻ) thay cho danh từ số nhiều => dùng danh từ

“children”

Tạm dịch: Mike đã vô tình giẫm lên đồ chơi của bọn trẻ khiến nó bị

hỏng. Anh xin lỗi bọn trẻ vì sự bất cẩn của mình.

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

My mother asked me ________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376018
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

Công thức chuyển câu hỏi wh-question sang dạng gián tiếp: S + asked +

O + wh-word + S + V (lùi thì).

Tạm dịch: Mẹ tôi hỏi tôi sẽ chọn trường đại học nào.

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

Tom went to the dentist to have his decayed tooth ______ as he couldn’t stand the toothache.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376019
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. relieve (v): cảm thấy bớt căng thẳng                      

B. ruin (v): làm hư hỏng, suy nhược                           

C. destroy (v): phá hủy                                               

D. extract (v): chiết xuất, nhổ ra

Tạm dịch: Tom đã đến nha sĩ để nhổ răng sâu vì anh ta không thể chịu

đựng cơn đau răng.

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu

All flights ______ because of the snowstorm, we decided to take the train. 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376020
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước hành động

khác trong quá khứ (decided).

Công thức chủ động: S + had Ved/ P2

Công thức bị động: S + had been + Ved/ P2

Tạm dịch: Tất cả các chuyến bay đã bị hủy vì bão tuyết, chúng tôi quyết

định đi tàu hỏa.

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu

Rodney _________ for the company for very long before he was promoted.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376021
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Giải chi tiết

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra trong 1

khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác. (nhấn mạnh

tính tiếp diễn)

Công thức thì hiện tại hoàn thành: S + had(not) been + V-ing

Tạm dịch: Rodney đã không làm việc cho công ty trong một thời gian

dài trước khi anh được thăng chức.

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

Her classmates admire her so much because she has a clear ______ mind.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376022
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

analyze (v): phân tích                                                  

analysis (n): sự phân tích

analytical (a): thuộc về phân tích, phép phân tích       

analytics (n): môn phân tích

Trước danh từ “mind” ta cần một tính từ.

Tạm dịch: Các bạn cùng lớp ngưỡng mộ cô rất nhiều vì cô có đầu óc

phân tích rõ ràng.

Câu hỏi số 31:
Thông hiểu

He expected _______ for an Oscar, but he wasn’t.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376023
Phương pháp giải

Kiến thức: to V

Giải chi tiết

expect + to V: kì vọng làm gì

=> bị động: expect + to be P2: kì vọng được làm gì

Tạm dịch: Anh ấy đã kì vọng được đề cử cho một giải thưởng Oscar,

nhưng anh ấy đã không được.

Câu hỏi số 32:
Thông hiểu

Some candidates failed the oral exam because thay didn’t have enough _________. 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376024
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. confidence (n): sự tự tin                                        

B. confidentially (adv): một cách bí mật

C. confident (a): tự tin                                                

D. confidential (a): kín, bí mật

Cấu trúc: enough + danh từ: đủ cái gì

Tạm dịch: Một vài thí sinh đã trượt bài kiểm tra miệng vì họ không có

đủ tự tin.

Câu hỏi số 33:
Thông hiểu

It was on March 19th, 1876 ________ the first telephone call was made.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376025
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu chẻ

Giải chi tiết

Câu chẻ hay còn được gọi là câu nhấn mạnh. Chúng được sử dụng khi

muốn nhấn mạnh vào một đối tượng hay sự việc nào đó.

Cấu trúc: It is/was + thành phần cần nhấn mạnh + that +…

Tạm dịch: Vào ngày 19 tháng 3 năm 1876, cuộc gọi điện thoại đầu tiên

đã được tiến hành.

Câu hỏi số 34:
Thông hiểu

You should use this cream _______ the sun from damaging your skin.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376026
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ chỉ  mục đích

Giải chi tiết

Khi chỉ mục đích, ta có thể dùng “to + V” (để mà)

Tạm dịch: Bạn nên dùng kem này để ngăn mặt trời làm tổn thương da

của bạn.

Câu hỏi số 35:
Thông hiểu

My brother ______ while he ______ his bicycle and hurt himself.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376027
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn – Thì quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

Thì quá khứ đơn diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang

diễn ra trong quá khứ (thì quá khứ tiếp diễn).

Cấu trúc: S + Ved/ V2 while S + was/ were + Ving.

Tạm dịch: Anh trai tôi đã ngã khi đang đi xe đạp và tự làm đau mình.

Câu hỏi số 36:
Thông hiểu

The viewers ______ to his suggestion with a big clap.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376028
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. response (n): sự đáp lại, sự hưởng ứng                  

B. responded (V-ed): đáp lại, hưởng ứng

C. responsive (a): (thuộc) đáp lại                                

D. respondent (a): trả lời, đáp lại

Sau chủ ngữ “the viewers” ta cần một động từ.

Tạm dịch: Những người xem đã hưởng ứng đề nghị của anh ấy với một

tràng pháo tay lớn.

Câu hỏi số 37:
Thông hiểu

Mr. Kane finds it hard to _______ friendly relations with his thoughtless neighbors.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376029
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Question 37. B

 

Giải chi tiết

A. confide (v): nói riêng; giãi bày tâm sự                   

B. maintain (v): duy trì

C. sacrifice (v): hi sinh                                                

D. precede (v): đi trước, đến trước, có trước

Tạm dịch: Ngài Kane thấy khó để duy trì mối quan hệ thân thiện với

những người hàng xóm vô tâm của ông ấy.

Câu hỏi số 38:
Thông hiểu

But for his kind support, I _______. 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376030
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

- Diễn tả giả định trái với quá khứ.

- Cấu trúc: If + S + had P2, S + would have P2: nếu…thì…

hoặc: But for + N, S + would have P2: Nếu không có … thì …

Tạm dịch: Nếu không có sự giúp đỡ đầy tử tế của anh ấy, tôi sẽ không

thành công.

Câu hỏi số 39:
Thông hiểu

This year, so far, we ________ 28,000 dollars and are still counting.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376031
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

- Dấu hiệu: so far (cho đến nay) => dùng thì hiện tại hoàn thành

- Cấu trúc: S + have/has + Ved/P2

- Ngữ cảnh: … chúng tôi đã huy động được 28, 000 đô … => sử dụng cấu

trúc thì hiện tại hoàn thành ở thể chủ động

Tạm dịch: Năm nay, cho đến nay, chúng tôi đã huy động được 28.000

đô la và vẫn đang tiếp tục tính toán.

Câu hỏi số 40:
Thông hiểu

It is now over seventy years since Lindbergh _______ across the Atlantic.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376032
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

- Diễn tả một hành động diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

- Cấu trúc: since + S + Ved/V2.

Tạm dịch: Tính đến nay đã hơn bảy mươi năm kể từ khi Lindbergh bay

qua Đại Tây Dương.

Câu hỏi số 41:
Thông hiểu

______ back to her hometown, Julia found everything new and attractive.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376033
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề trong câu có cùng chủ ngữ (Julia) ta có thể rút gọn một

mệnh đề về dạng V-ing khi mệnh đề mang nghĩa chủ động; rút gọn

mệnh đề về dạng Ved/P2 khi mệnh đề mang nghĩa bị động.

On + V-ing = When + S + V

Tạm dịch: Khi trở về quê hương, Julia thấy mọi thứ mới mẻ và hấp dẫn.

Chọn D

Câu hỏi số 42:
Thông hiểu

Galileo proved that the earth _______ round the sun.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376034
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại đơn

Giải chi tiết

- Dùng thì hiện tại đơn để nói về một chân lý, một sự thật hiển nhiên.

- Cấu trúc: S + V(s,es)

Tạm dịch: Galileo đã chứng minh rằng trái đất xoay quanh mặt trời.

Câu hỏi số 43:
Thông hiểu

By the end of last March, I _______ English for five years.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376035
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Giải chi tiết

- Dấu hiệu: By the end of last March … for five year => sử dụng thì quá

khứ hoàn thành tiếp diễn

- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn đạt một hành động đang xảy ra

trước một hành động trong quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn).

- Cấu trúc: S + had + been + V-ing

Tạm dịch: Vào cuối tháng 3 năm ngoái, tôi đã học tiếng Anh được năm

năm.

Chọn B

Câu hỏi số 44:
Thông hiểu

_______ he hasn’t had any formal qualifications, he has managed to do very well.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376036
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Despite + N/ V.ing: mặc dù                                        

Although + S + V: mặc dù

If: nếu                                                                         

Whereas: trong khi

Tạm dịch: Mặc dù chưa có bất kỳ bằng cấp chính quy nào, anh ấy đã

làm rất tốt.

Câu hỏi số 45:
Thông hiểu

We are considering having ______ for the coming lunar New Year.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376037
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “have”

Giải chi tiết

- Chủ động: S + have + sb + Vo + sth

- Bị động: S + have + sth + Ved/P2 + (by O)

Tạm dịch: Chúng tôi đang cân nhắc việc thuê người trang trí lại căn hộ

của chúng tôi cho Tết Nguyên đán sắp tới.

Câu hỏi số 46:
Thông hiểu

My aunt gave me a ______ hat on my 16th birthday. 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376038
Phương pháp giải

Kiến thức: Trật tự các tính từ

Giải chi tiết

Trật tự các tính từ:

opinion (quan điểm) -> size (kích cỡ) -> age (tuổi) -> shape (hình dáng)

-> color (màu sắc) -> origin (nguồn gốc) -> material (chất liệu) ->

purpose (múc đích)

nice (a): đẹp => opinion

new (a): mới => age

yellow (a): vàng => color

cotton (a): làm bằng sợi bông => material

Tạm dịch: Dì tặng tôi một chiếc mũ bông màu vàng mới thật đẹp vào

sinh nhật lần thứ 16 của tôi.

Câu hỏi số 47:
Thông hiểu

Valentine’s Day, ______ from Roman, is now celebrated all over the world.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376039
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ:

+ Dùng cụm V-ing nếu mệnh đề mang nghĩa chủ động

+ Dùng cụm Ved/P2 nếu mệnh đề mang nghĩa bị động

Câu đầy đủ: Valentine’s Day, which originated from Roman, is now

celebrated all over the world.

=> Câu rút gọn: Valentine’s Day, originating from Roman, is now

celebrated all over the world.

Tạm dịch: Ngày lễ tình nhân, bắt nguồn từ La Mã, hiện nay được tổ chức

trên toàn thế giới.

Câu hỏi số 48:
Thông hiểu

Neither my dad nor my mom ______ of the idea.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376040
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Neither + S1 + nor + S2 + V (chia theo S2)

Chủ ngữ đã có “neither... nor...” động từ không có “not”.

Tạm dịch: Cả bố tôi lẫn mẹ tôi đều không bị ý tưởng đó thuyết phục.

Câu hỏi số 49:
Thông hiểu

New machinery has enhanced the company’s productivity and ______. 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376041
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. competitiveness (n): tính cạnh tranh                      

B. competitive (a): cạnh tranh                                     

C. competitor (n): người cạnh tranh, đối thủ              

D. competition (n): sự cạnh tranh, cuộc thi

Vì trước liên từ "and" là danh từ "productivity" nên chỗ trống cũng cần

một danh từ.

Tạm dịch: Máy móc mới đã nâng cao năng suất và tính cạnh tranh của

công ty.

Câu hỏi số 50:
Thông hiểu

It is possible ______ may assist some trees in saving water in the winter.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376042
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

- It is possible that + mệnh đề: có thể là

- Trước động từ “may” ta cần một danh từ để làm chủ ngữ.

the loss of leaves: sự rụng lá

Tạm dịch: Có thể là sự rụng lá giúp cây tiết kiệm nước vào mùa đông.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com