Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 375992, 375993, 375994, 375995, 375996, 375997, 375998, 375999, 376000, 376001, 376002, 376003, 376004, 376005, 376006, 376007, 376008, 376009, 376010, 376011, 376012, 376013, 376014, 376015, 376016, 376017, 376018, 376019, 376020, 376021, 376022, 376023, 376024, 376025, 376026, 376027, 376028, 376029, 376030, 376031, 376032, 376033, 376034, 376035, 376036, 376037, 376038, 376039, 376040, 376041 dưới đây:
Once you visit Son Doong Cave in Quang Binh, you ______ amazed at its picturesque beauty.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn có thể dùng để diễn tả một dự đoán kết hợp với thì hiện
tại đơn.
Cấu trúc: Once/ When + S + V (hiện tại đơn), S + will + V.
Tạm dịch: Một khi bạn tới thăm hang Sơn Đoòng ở Quảng Bình, bạn sẽ
bị ấn tượng bởi vẻ đẹp như tranh của nó.
A heavy storm suddenly ______ when the children were playing happily in the park.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thì quá khứ đơn – thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ đơn diễn tả hành động (come) xen vào một hành động khác
(play) đang diễn ra trong quá khứ (thì quá khứ tiếp diễn)
Cấu trúc: S1 + Ved/ V2 + when + S1 + was/ were + V-ing.
Tạm dịch: Một cơn bão lớn đột ngột tới khi bọn trẻ đang chơi vui vẻ
trong công viên.
He couldn’t ride his bike _____ there’s no air in one of the tyres.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Liên từ
A. since + mệnh đề: bởi vì
B. due to + N/ V-ing: bởi vì
C. though + mệnh đề: mặc dù
D. despite + N/ V-ing: mặc dù
Tạm dịch: Anh ấy không thể lái chiếc xe đạp bởi vì không có hơi trong
một chiếc lốp xe.
The French government has discouraged grocery stores ______ providing free plastic bags to customers since 2016.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Giới từ
Cấu trúc: discourage sb from V-ing: ngăn cản ai làm gì
Tạm dịch: Chính phủ Pháp đã ngăn cản các cửa hàng tiện lợi cung cấp
túi nilon miễn phí cho khách hàng từ năm 2016.
Her husband bought her ______ when he went on holiday in Singapore last week.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Vị trí của tính từ
Vị trí của tính từ trước danh từ: Opinion (quan điểm) – beautiful + Color
(màu sắc) – yellow + Material (chất liệu) – silk + Noun (danh từ)
Tạm dịch: Chồng cô đã mua cho cô chiếc khăn lụa màu vàng tuyệt đẹp
khi anh đi nghỉ ở Singapore tuần trước.
Chọn C
When ______ the 2018 Oscar for the best Actor in a Supporting Role, Sam Rockwell thanked his mom and dad for inspiring him with the love for movies.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ
Khi 2 mệnh đề trong câu đồng chủ ngữ (Sam Rockwell), ta có thể rút gọn
một mệnh đề về dạng:
- V-ing khi mệnh đề mang nghĩa chủ động
- Ved/ P2 khi mệnh đề mang nghĩa bị động
Câu đầy đủ: When Sam Rockwell was awarded the 2018 Oscar for the
best Actor in a Supporting Role, he thanked his mom and dad for
inspiring him with the love for movies.
Câu rút gọn: When awarded the 2018 Oscar for the best Actor in a
Supporting Role, Sam Rockwell thanked his mom and dad for inspiring
him with the love for movies.
Tạm dịch: Khi được trao giải thưởng Oscar 2018 nam diễn viên phụ xuất
sắc nhất, Sam Rockwell đã cảm ơn bố mẹ anh ấy vì đã truyền cảm hứng
với tình yêu các bộ phim.
Please accept my apology. I didn’t mean ______ your birthday party last night.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: V-ing/ to V
mean + to V: cố ý làm gì => mean to have P2: cố ý đã làm gì trong quá
khứ
mean + V-ing: có nghĩa là...
Tạm dịch: Làm ơn chấp nhận lời xin lỗi của tôi. Tôi không cố ý bỏ lỡ bữa
tiệc sinh nhật của bạn vào tối qua.
Chọn B
The whale shark has long been considered a(n) ______ species as its natural habitat is seriously damaged owing to marine pollution.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ loại
A. endangered (a): có nguy cơ tuyệt chủng
B. endanger (v): làm ai/cái gì nguy hiểm
C. danger (n): sự nguy hiểm
D. dangerous (a): nguy hiểm
Trước danh từ “species” ta cần dùng một tính từ.
Tạm dịch: Cá mập voi từ lâu đã được xem là loài có nguy cơ bị tuyệt
chủng bởi vì môi trường sống tự nhiên của chúng bị huỷ hoại nghiêm
trọng vì ô nhiễm nước.
A good leader in globalization is not to impose but change.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
facilitate (v): tạo điều kiện
show (v): chỉ ra
cause (v): gây ra
oppose (v): phản đối
Tạm dịch: Một nhà lãnh đạo giỏi trong thời đại toàn cầu hóa không phải
là áp đặt mà tạo điều kiện cho sự thay đổi.
My uncle’s company made a very good profit in _______________.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
in the 1990s: trong những năm 1990
Tạm dịch: Công ty của bác tôi đã đạt được lợi nhuận lớn vào những năm
1990.
He _____________ a terrible accident while he _______________ along Ben Luc Bridge.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì quá khứ đơn – thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang diễn ra trong quá khứ (was
walking) thì bị hành động khác xen vào (thì quá khứ đơn - saw).
Công thức: S + Ved/ V2 + while + S + was/ were V-ing
Tạm dịch: Anh ấy đã nhìn thấy một tai nạn kinh hoàng khi anh ấy đang
đi dọc cầu Bến Lức.
We all felt cold, wet and hungry; __________ , we were lost.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Liên từ
A. moreover: hơn nữa
B. although: mặc dù
C. however: tuy nhiên
D. so that: vậy nên
Tạm dịch: Tất cả chúng ta đều thấy lạnh, ẩm ướt và đói; hơn nữa,
chúng ta còn bị lạc.
The public are concerned _______________ the increasing crime rates in the city.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Giới từ
be concerned about: quan ngại về
Tạm dịch: Cộng đồng quan ngại về tỉ lệ gia tăng tội phạm ở trong thành
phố.
Standing on top of the hill, ___________.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ
Khi 2 mệnh đề trong câu cùng chủ ngữ, ta có thể rút gọn một mệnh đề
về dạng:
- V-ing khi mệnh đề mang nghĩa chủ động
- Ved/ P2 khi mệnh đề mang nghĩa bị động
Câu đầy đủ: When we stand on top of the hill,…
=> mệnh đề sau chủ ngữ cũng phải là “we”
=> đáp án D
Tạm dịch: Đứng ở trên đỉnh đồi, chúng ta có thể nhìn thấy lâu đài ở xa.
____________ one of the most beautiful forms of performance art, ballet is a combination of dance and mime performed to music.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu rút gọn
Khi 2 mệnh đề trong câu cùng chủ ngữ (ballet), ta có thể rút gọn một
mệnh đề về dạng:
- V-ing khi mệnh đề mang nghĩa chủ động
- Ved/ P2 khi mệnh đề mang nghĩa bị động
Câu đầy đủ: Ballet is considered one of the most beautiful forms of
performance art, it is a combination of dance and mime performed to
music.
=> Câu rút gọn: Considered one of the most beautiful forms of
performance art, ballet is a combination of dance and mime performed to
music.
Tạm dịch: Được coi là một trong những dạng biểu diễn nghệ thuật đẹp
nhất, múa ba-lê là một sự kết hợp của nhảy và diễn kịch điệu bộ theo
âm nhạc.
I was enjoying my book, but I stopped ____________ a programme on TV.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: to V/ V-ing
stop + to V: dừng để làm một việc khác
stop + V-ing: dừng hẳn việc đang làm
to + V: để làm gì đó (chỉ mục đích)
=> stop reading to watch: dừng đọc để xem
Tạm dịch: Tôi đang thưởng thức cuốn sách, nhưng tôi đã dừng đọc để
xem một chương trình trên TV.
The _______________ dressed woman in the advertisement has a posed smile on her face.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ loại
A. stylish (a): diện
B. stylishly (adv): một cách ăn diện
C. stylistic (a): thuộc văn phong
D. stylistically (adv): theo văn phong
Trước tính từ “dressed” ta cần một trạng từ để bổ nghĩa.
=> stylishly- dressed (a): ăn mặc có phong cách/ thời thượng
Tạm dịch: Người phụ nữ ăn mặc có phong cách trong quảng cáo nở một
nụ cười.
Students can _________ a lot of information just by attending class and taking good notes of the lectures.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
A. absorb (v): hấp thụ, tiếp thu
B. provide (v): cung cấp
C. transmit (v): truyền
D. read (v): đọc
Tạm dịch: Học sinh có thể tiếp thu rất nhiều thông tin chỉ qua việc lên
lớp và ghi chép bài giảng tốt.
When he went to Egypt, he knew ______________ no Arabic, but within 6 months he had become extremely fluent.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
A. entirely (adv): toàn bộ
B. barely (adv): hiếm khi
C. scarcely (adv): hiếm khi
D. virtually (adv): hầu như, gần như
Tạm dịch: Khi anh ấy tới Ai Cập, anh ấy gần như không biết chút tiếng Ả
Rập nào, nhưng chỉ trong vòng 6 tháng, anh ấy đã trở nên cực kì thành
thạo.
Human activities are also blamed ______ contributing to global warming.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Giới từ
to be blamed for Ving: bị đổ lỗi làm việc gì
Tạm dịch: Các hoạt động của con người cũng bị đổ lỗi cho việc góp phần
vào sự nóng lên toàn cầu.
The leaves of the white mulberry provide food for silkworms, ______ silk fabrics are woven.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Trong mệnh đề quan hệ: whose + N: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ
người hoặc vật
Công thức của động từ “weave”: weave A from B: A được dệt từ B
Giới từ “from” có thể đứng trước “whose + N”
Tạm dịch: Lá dâu trắng cung cấp thức ăn cho tằm, từ kén của nó vải lụa
được dệt ra.
We ____ our classroom for the upcoming Teachers' Day, but there's still a lot to do.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả một sự việc xảy ra trong quá
khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong
tương lai.
Công thức chung: S + has/ have + been + Ving.
Dấu hiệu: vế sau có “there's still a lot to do” (vẫn còn nhiều việc phải
làm) => hành động “decorate” (trang trí) đã xảy ra ở quá khứ, tiếp tục ở
hiện tại và vẫn xảy ra ở tương lai.
Tạm dịch: Chúng tôi đã trang trí lớp học cho Ngày Nhà giáo sắp tới,
nhưng vẫn còn nhiều việc phải làm.
When ______ about their preferences for movies, many young people say that they are in favour of science fiction.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ
Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (many young
people), ta có thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-
ing hoặc rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/P2.
Câu đầy đủ: When many young people are asked about their preferences
for movies, they say that they are in favour of science fiction.
Câu rút gọn: When asked about their preferences for movies, they say
that they are in favour of science fiction.
Tạm dịch: Khi được hỏi về sở thích của họ đối với phim ảnh, nhiều người
trẻ nói rằng họ ủng hộ khoa học viễn tưởng.
A newborn baby can neither walk nor crawl. A newborn tiger, ______, can run within minutes of birth.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Liên từ
A. therefore, S + V: vì vậy
B. even though S + V: mặc dù
C. otherwise, + S + V: nếu không thì
D. however, S + V: tuy nhiên
Tạm dịch: Một đứa trẻ sơ sinh không thể đi cũng không biết bò. Tuy
nhiên, một con hổ sơ sinh, có thể chạy trong vòng vài phút sau khi sinh.
Mike accidentally broke the _______ stepping on it. He apologised to them for his carelessness.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Đại từ nhân xưng
a child: một đứa trẻ => children: những đứa trẻ
Đại từ “it” (chỉ đồ chơi) thay cho danh từ số ít => dùng danh từ “toy”
Đại từ “them” (chỉ bọn trẻ) thay cho danh từ số nhiều => dùng danh từ
“children”
Tạm dịch: Mike đã vô tình giẫm lên đồ chơi của bọn trẻ khiến nó bị
hỏng. Anh xin lỗi bọn trẻ vì sự bất cẩn của mình.
My mother asked me ________.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu tường thuật
Công thức chuyển câu hỏi wh-question sang dạng gián tiếp: S + asked +
O + wh-word + S + V (lùi thì).
Tạm dịch: Mẹ tôi hỏi tôi sẽ chọn trường đại học nào.
Tom went to the dentist to have his decayed tooth ______ as he couldn’t stand the toothache.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
A. relieve (v): cảm thấy bớt căng thẳng
B. ruin (v): làm hư hỏng, suy nhược
C. destroy (v): phá hủy
D. extract (v): chiết xuất, nhổ ra
Tạm dịch: Tom đã đến nha sĩ để nhổ răng sâu vì anh ta không thể chịu
đựng cơn đau răng.
All flights ______ because of the snowstorm, we decided to take the train.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước hành động
khác trong quá khứ (decided).
Công thức chủ động: S + had Ved/ P2
Công thức bị động: S + had been + Ved/ P2
Tạm dịch: Tất cả các chuyến bay đã bị hủy vì bão tuyết, chúng tôi quyết
định đi tàu hỏa.
Rodney _________ for the company for very long before he was promoted.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra trong 1
khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác. (nhấn mạnh
tính tiếp diễn)
Công thức thì hiện tại hoàn thành: S + had(not) been + V-ing
Tạm dịch: Rodney đã không làm việc cho công ty trong một thời gian
dài trước khi anh được thăng chức.
Her classmates admire her so much because she has a clear ______ mind.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ loại
analyze (v): phân tích
analysis (n): sự phân tích
analytical (a): thuộc về phân tích, phép phân tích
analytics (n): môn phân tích
Trước danh từ “mind” ta cần một tính từ.
Tạm dịch: Các bạn cùng lớp ngưỡng mộ cô rất nhiều vì cô có đầu óc
phân tích rõ ràng.
He expected _______ for an Oscar, but he wasn’t.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: to V
expect + to V: kì vọng làm gì
=> bị động: expect + to be P2: kì vọng được làm gì
Tạm dịch: Anh ấy đã kì vọng được đề cử cho một giải thưởng Oscar,
nhưng anh ấy đã không được.
Some candidates failed the oral exam because thay didn’t have enough _________.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ loại
A. confidence (n): sự tự tin
B. confidentially (adv): một cách bí mật
C. confident (a): tự tin
D. confidential (a): kín, bí mật
Cấu trúc: enough + danh từ: đủ cái gì
Tạm dịch: Một vài thí sinh đã trượt bài kiểm tra miệng vì họ không có
đủ tự tin.
It was on March 19th, 1876 ________ the first telephone call was made.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu chẻ
Câu chẻ hay còn được gọi là câu nhấn mạnh. Chúng được sử dụng khi
muốn nhấn mạnh vào một đối tượng hay sự việc nào đó.
Cấu trúc: It is/was + thành phần cần nhấn mạnh + that +…
Tạm dịch: Vào ngày 19 tháng 3 năm 1876, cuộc gọi điện thoại đầu tiên
đã được tiến hành.
You should use this cream _______ the sun from damaging your skin.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cụm từ chỉ mục đích
Khi chỉ mục đích, ta có thể dùng “to + V” (để mà)
Tạm dịch: Bạn nên dùng kem này để ngăn mặt trời làm tổn thương da
của bạn.
My brother ______ while he ______ his bicycle and hurt himself.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thì quá khứ đơn – Thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ đơn diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang
diễn ra trong quá khứ (thì quá khứ tiếp diễn).
Cấu trúc: S + Ved/ V2 while S + was/ were + Ving.
Tạm dịch: Anh trai tôi đã ngã khi đang đi xe đạp và tự làm đau mình.
The viewers ______ to his suggestion with a big clap.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ loại
A. response (n): sự đáp lại, sự hưởng ứng
B. responded (V-ed): đáp lại, hưởng ứng
C. responsive (a): (thuộc) đáp lại
D. respondent (a): trả lời, đáp lại
Sau chủ ngữ “the viewers” ta cần một động từ.
Tạm dịch: Những người xem đã hưởng ứng đề nghị của anh ấy với một
tràng pháo tay lớn.
Mr. Kane finds it hard to _______ friendly relations with his thoughtless neighbors.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Question 37. B
A. confide (v): nói riêng; giãi bày tâm sự
B. maintain (v): duy trì
C. sacrifice (v): hi sinh
D. precede (v): đi trước, đến trước, có trước
Tạm dịch: Ngài Kane thấy khó để duy trì mối quan hệ thân thiện với
những người hàng xóm vô tâm của ông ấy.
But for his kind support, I _______.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
- Diễn tả giả định trái với quá khứ.
- Cấu trúc: If + S + had P2, S + would have P2: nếu…thì…
hoặc: But for + N, S + would have P2: Nếu không có … thì …
Tạm dịch: Nếu không có sự giúp đỡ đầy tử tế của anh ấy, tôi sẽ không
thành công.
This year, so far, we ________ 28,000 dollars and are still counting.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
- Dấu hiệu: so far (cho đến nay) => dùng thì hiện tại hoàn thành
- Cấu trúc: S + have/has + Ved/P2
- Ngữ cảnh: … chúng tôi đã huy động được 28, 000 đô … => sử dụng cấu
trúc thì hiện tại hoàn thành ở thể chủ động
Tạm dịch: Năm nay, cho đến nay, chúng tôi đã huy động được 28.000
đô la và vẫn đang tiếp tục tính toán.
It is now over seventy years since Lindbergh _______ across the Atlantic.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
- Diễn tả một hành động diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
- Cấu trúc: since + S + Ved/V2.
Tạm dịch: Tính đến nay đã hơn bảy mươi năm kể từ khi Lindbergh bay
qua Đại Tây Dương.
______ back to her hometown, Julia found everything new and attractive.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ
Khi hai mệnh đề trong câu có cùng chủ ngữ (Julia) ta có thể rút gọn một
mệnh đề về dạng V-ing khi mệnh đề mang nghĩa chủ động; rút gọn
mệnh đề về dạng Ved/P2 khi mệnh đề mang nghĩa bị động.
On + V-ing = When + S + V
Tạm dịch: Khi trở về quê hương, Julia thấy mọi thứ mới mẻ và hấp dẫn.
Chọn D
Galileo proved that the earth _______ round the sun.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
- Dùng thì hiện tại đơn để nói về một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
- Cấu trúc: S + V(s,es)
Tạm dịch: Galileo đã chứng minh rằng trái đất xoay quanh mặt trời.
By the end of last March, I _______ English for five years.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Dấu hiệu: By the end of last March … for five year => sử dụng thì quá
khứ hoàn thành tiếp diễn
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn đạt một hành động đang xảy ra
trước một hành động trong quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn).
- Cấu trúc: S + had + been + V-ing
Tạm dịch: Vào cuối tháng 3 năm ngoái, tôi đã học tiếng Anh được năm
năm.
Chọn B
_______ he hasn’t had any formal qualifications, he has managed to do very well.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Liên từ
Despite + N/ V.ing: mặc dù
Although + S + V: mặc dù
If: nếu
Whereas: trong khi
Tạm dịch: Mặc dù chưa có bất kỳ bằng cấp chính quy nào, anh ấy đã
làm rất tốt.
We are considering having ______ for the coming lunar New Year.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cấu trúc với “have”
- Chủ động: S + have + sb + Vo + sth
- Bị động: S + have + sth + Ved/P2 + (by O)
Tạm dịch: Chúng tôi đang cân nhắc việc thuê người trang trí lại căn hộ
của chúng tôi cho Tết Nguyên đán sắp tới.
My aunt gave me a ______ hat on my 16th birthday.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Trật tự các tính từ
Trật tự các tính từ:
opinion (quan điểm) -> size (kích cỡ) -> age (tuổi) -> shape (hình dáng)
-> color (màu sắc) -> origin (nguồn gốc) -> material (chất liệu) ->
purpose (múc đích)
nice (a): đẹp => opinion
new (a): mới => age
yellow (a): vàng => color
cotton (a): làm bằng sợi bông => material
Tạm dịch: Dì tặng tôi một chiếc mũ bông màu vàng mới thật đẹp vào
sinh nhật lần thứ 16 của tôi.
Valentine’s Day, ______ from Roman, is now celebrated all over the world.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Cách rút gọn mệnh đề quan hệ:
+ Dùng cụm V-ing nếu mệnh đề mang nghĩa chủ động
+ Dùng cụm Ved/P2 nếu mệnh đề mang nghĩa bị động
Câu đầy đủ: Valentine’s Day, which originated from Roman, is now
celebrated all over the world.
=> Câu rút gọn: Valentine’s Day, originating from Roman, is now
celebrated all over the world.
Tạm dịch: Ngày lễ tình nhân, bắt nguồn từ La Mã, hiện nay được tổ chức
trên toàn thế giới.
Neither my dad nor my mom ______ of the idea.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
Neither + S1 + nor + S2 + V (chia theo S2)
Chủ ngữ đã có “neither... nor...” động từ không có “not”.
Tạm dịch: Cả bố tôi lẫn mẹ tôi đều không bị ý tưởng đó thuyết phục.
New machinery has enhanced the company’s productivity and ______.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ loại
A. competitiveness (n): tính cạnh tranh
B. competitive (a): cạnh tranh
C. competitor (n): người cạnh tranh, đối thủ
D. competition (n): sự cạnh tranh, cuộc thi
Vì trước liên từ "and" là danh từ "productivity" nên chỗ trống cũng cần
một danh từ.
Tạm dịch: Máy móc mới đã nâng cao năng suất và tính cạnh tranh của
công ty.
It is possible ______ may assist some trees in saving water in the winter.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ loại
- It is possible that + mệnh đề: có thể là
- Trước động từ “may” ta cần một danh từ để làm chủ ngữ.
the loss of leaves: sự rụng lá
Tạm dịch: Có thể là sự rụng lá giúp cây tiết kiệm nước vào mùa đông.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com