Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 376116, 376117, 376118, 376119, 376120, 376121, 376122, 376123, 376124, 376125, 376126, 376127, 376128, 376129, 376130, 376131, 376132, 376133, 376134, 376135, 376136, 376137, 376138, 376139, 376140, 376141, 376142, 376143, 376144, 376145, 376146, 376147, 376148, 376149, 376150, 376151, 376152, 376153, 376154, 376155, 376156, 376157, 376158, 376159, 376160, 376161, 376162, 376163, 376164, 376165 dưới đây:
Unless you _______ well-trained, you ______ to the company.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Cấu trúc: + If S + V(s/es), S will/can/may + Vo: nếu...thì...
+ Unless S + V(s/es) - thể khẳng định, S will/can/may + Vo: trừ
khi...nếu không thì...
Tạm dịch: Trừ khi bạn được đào tạo tốt, nếu không thì bạn sẽ không nao
giờ được nhận vào công ty đó.
Whenever I visited my grandmother, she ________ my favorite cake for me.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cách dùng “would V”
would/wouldn't + V: dùng để diễn tả một thói quen/ sự việc thường
xuyên làm trong quá khứ
Dấu hiệu: Whenever I visited (Mỗi lần tôi đến thăm bà) chia thì quá khứ
đơn
Tạm dịch: Mỗi lần tôi đến thăm bà, bà đều đã làm chiếc bánh yêu thích
cho tôi ăn.
Chọn A
Nowadays more and more students _________ work in mountainous areas in summers.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ loại
A. voluntarily (adv): một cách tình nguyện
B. volunteer (n, v): tình nguyện viên
C. volunteers (n): những tình nguyện viên
D. voluntary (a): tình nguyện
Trước động từ “work” (làm việc) cần 1 trạng từ bổ nghĩa cho nó.
Tạm dịch: Ngày này, ngày càng nhiều hơn các học sinh làm việc tình
nguyện tại những vùng núi cao vào mùa hè.
Chọn A
Although she would have preferred to carry on working, my mum ________ her career in order to have children.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. repealed (v): bãi bỏ
B. sacrificed (v): hi sinh
C. abolished (v): bãi bỏ
D. devoted (v): tận tụy
Tạm dịch: Dù mẹ tôi muốn tiếp tục làm việc, bà vẫn hi sinh sự nghiệp
của mình để sinh con.
__________, she complained to the head teacher.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ
Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:
- V-ing khi mệnh đề ở dạng chủ động
- Ved/ P2 khi mệnh đề ở dạng bị động
Câu đầy đủ: (Because) She was annoyed by the boys' behaviour, she
complained to the head teacher.
Tạm dịch: Bị chọc tức bởi cách hành xử của bọn con trai, cô ấy phàn
nàn với giáo viên chủ nhiệm.
Telecom giant Viettel decided to implement the 5G network _____ his technology was still uncommon.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Liên từ
A. because + S + V: bởi vì
B. in spite of + N/ V-ing: mặc dù
C. although + S + V: mặc dù
D. because of + N/ V-ing: bởi vì
Tạm dịch: Tập đoàn viễn thông Viettel quyết định triển khai mạng 5G
mặc dù công nghệ của họ vẫn chưa phổ biến.
Chọn C
Malaysia and Indonesia ________ into dumpsites after China had stopped importing their trash.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một
hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ.
Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động
xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
Công thức: S + Ved/ V2 + after + S + had Ved/ P2
Tạm dịch: Malaysia và Indonesia đã trở thành hai bãi rác sau khi Trung
Quốc ngừng nhập rác của họ.
_______, the meeting stops now. Please feel free to contact me if you have any further questions later.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề “If”
Cấu trúc câu điều kiện loại 0: If + S + V (thì hiện tại), S + V (thì hiện tại
đơn).
Câu đầy đủ: If there is no question which is asked, the meeting stops
now.
=> Rút gọn mệnh đề “if”: Lược bỏ đại từ, động từ “to be” và cả rút gọn
mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch: Nếu không có câu hỏi nào, cuộc họp dừng lại tại đây. Cứ thoải
mái liên hệ với tôi nếu sau đó bạn có thêm câu hỏi nào.
You should take regular exercise _______ sitting in front of the television all day.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Liên từ
instead of + N/ V-ing: thay vì
without + N/ V-ing: không có
in spite of + N/ V-ing: mặc dù
except for + N/ V-ing: ngoại trừ
Tạm dịch: Bạn nên tập thể dục thường xuyên thay vì ngồi trước TV cả
ngày.
He is _______ he has bought a lot of house in this area.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Công thức: S + be + so + adj + that + mệnh đề: ...quá...đến nỗi mà
= So + adj + be + S + that + mệnh đề
= S + be + so adj + (a/an) + N + that + mệnh đề
= S + be + such + (a/an) + adj + N + that + mệnh đề
= Such + (a/an) + adj + N + be + S + that + mệnh đề
Tạm dịch: Ông ấy quá giàu có đến nỗi mà đã mua nhiều nhà ở khu
này.
__________, cars are widely used as the most popular mode of transport in the United States.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Although + S + be + adj = Adj + as + S + be: mặc dù
Tạm dịch: Mặc dù đắt đỏ, ô tô được sử dụng rộng rãi như là phương tiện
vận tải phổ biến nhất ở Mỹ.
Women are supposed to have a longer _______ than men.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Cụm từ: life expectancy: tuổi thọ
Tạm dịch: Phụ nữ được cho rằng có tuổi thọ cao hơn đàn ông.
I assume that you are acquainted _______ this subject since you are responsibility _______ writing the accompanying materials.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Giới từ
be acquainted with: quen thuộc với
be responsible for: chịu trách nhiệm
Tạm dịch: Tôi cho rằng bạn quen thuộc với lĩnh vực này vì bạn chịu
trách nhiệm cho việc viết tài liệu cung cấp thêm thông tin.
The ______ of toothpaste are located in the health and beauty section of the supermarket.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
A. tubes (n): tuýt
B. pints (n): panh
C. sticks (n): cái gậy
D. quarts (n): bình một lít
Tạm dịch: Các tuýt kem đánh răng nằm ở khu sức khỏe và sắc đẹp
trong siêu thị.
John is feeling ______ because he hasn’t had enough sleep recently.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ loại
feel + adj: cảm thấy như thế nào
irritate (v): chọc tức ai đó
irritation (n): sự tức giận
irritably (adv): một cách tức giận
irritable (a): tức giận
Tạm dịch: John đang cảm thấy tức giận vì anh ấy đã không ngủ đủ giấc
gần đây.
I would never forget ________ to be the judge in such a well-known competition.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: V-ing/ to V
forget + to V: quên việc cần làm (nhưng chưa làm)
forget + V-ing: quên việc đã làm trong quá khứ => bị động: forget +
being Ved/ V3
Tạm dịch: Tôi sẽ không bao giờ quên việc mình được mời làm giám khảo
trong một cuộc thi nổi tiếng như vậy.
Once ______ as the World Natural Heritage by UNESCO, Phong Nha – Ke Bang National Park attracts a great number of visitors worldwide.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ
Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (Phong Nha – Ke
Bang National Park), ta có thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động
về dạng V-ing hoặc rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng
Ved/P2.
Câu đầy đủ: Once Phong Nha - Ke Bang National Park is recognized
as the World Natural Heritage by UNESCO, it attracts a great number of
visitors worldwide.
Câu rút gọn: Once recognized as the World Natural Heritage by
UNESCO, it attracts a great number of visitors worldwide.
Tạm dịch: Từng được coi là Di sản thiên nhiên thế giới của UNESCO,
Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng thu hút rất nhiều du khách trên toàn
thế giới.
______ his physical disability, he managed to finish the course with good results.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Liên từ
Although + S + V = Despite + cụm danh từ/Ving: mặc dù, bất kể…
Since + S + V = Because of + cụm danh từ/Ving: bởi vì…
his physical disability: sự khuyết tật về thể chất => cụm danh từ
Tạm dịch: Bất kể khuyết tật về thể chất của mình, anh ấy đã xoay sở để
kết thúc khóa học với kết quả tốt.
_______, the film is still attractive to many people, young and old.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ
Khi 2 mệnh đề của câu có cùng chủ ngữ (the film), ta có thể rút gọn 1
mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing, rút gọn 1 mệnh đề mang
nghĩa bị động về dạng Ved/P2.
Câu đầy đủ: Although the film was produced many years ago, it is
still attractive to many people, young and old.
Câu rút gọn: Although produced many years ago, the film is still
attractive to many people, young and old.
Tạm dịch: Mặc dù đã được sản xuất nhiều năm về trước, bộ phim vẫn
hấp dẫn nhiều người, cả già lẫn trẻ.
The children ________ happily in the park when their parents asked them to go home.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác
xen vào (quá khứ đơn).
Công thức: S1 + was/were + V-ing + when + S2 + Ved/V2: …đang làm
gì…thì….
Tạm dịch: Bọn trẻ con đang chơi đùa vui vẻ trong công viên thì bố mẹ
bảo chúng về nhà.
______ Allan’s inexperience as a midfielder, he played well and scored a decisive goal in the final match.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Liên từ
Question 21. C
A. Since + mệnh đề: bởi vì
B. Although + mệnh đề: mặc dù
C. Despite + cụm danh từ/ V-ing: mặc dù
D. Because of + cụm danh từ/ V-ing
Tạm dịch: Mặc dù sự thiếu kinh nghiệm của Allan ở vị trí trung vệ, anh
ta đã chơi tốt và ghi một bàn thắng quyết định trong trận chung kết.
______, others use them in medicine.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Liên từ
While + S + V: trong khi
others = other scientists => chủ ngữ của mệnh đề trước phải là
“scientists”
Tạm dịch: Trong khi một vài nhà khoa học sử dụng tia laze cho các mục
đích quân sự, thì những người khác sử dụng chúng trong y học.
After ______, the new manager has faced one crisis after another.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ
Khi 2 mệnh đề cùng chủ ngữ (the new manager) có thể rút gọn một
mệnh đề về dạng:
- V-ing nếu mang nghĩa chủ động
- Ved/ P2 nếu mang nghĩa bị động
Câu đầy đủ: After the new manager was selected, he has faced one crisis
after another.
Rút gọn: After selected, the new manager has faced one crisis after
another.
Tạm dịch: Sau khi được chọn, người quản lý mới đã phải đối mặt với hết
khủng hoảng này lại đến khủng hoảng khác.
The doctor wants to know the symptoms of a wasp sting, so he tries _____ by one.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: V-ing/ to V
try + to V: cố gắng làm gì
try + V-ing: thử làm gì
Xét về nghĩa: Bác sĩ thử bị ong đốt => sử dụng câu bị động: try + being
+ P2
Tạm dịch: Bác sĩ muốn biết triệu chứng của việc bị ong bắp cày đốt, vì
vậy ông ta thử để bị một con đốt.
With very high price of oil, people have to ______ on petrol.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ loại
A. economy (n): kinh tế
B. economize (v): tiết kiệm
C. economic (a): thuộc về kinh tế
D. economically (adv): một cách tiết kiệm
Sau động từ “have to” ta cần điền 1 động từ nguyên thể.
Tạm dịch: Với giá dầu rất cao, mọi người phải tiết kiệm xăng dầu.
Such_______ that we didn't want to go home.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Cấu trúc: Such + be + (a/an) + adj + N + that + mệnh đề: ...quá...đến
nỗi mà
Tạm dịch: Triển lãm hoa đẹp đến nỗi chúng tôi đã không muốn về nhà.
The person who is _______ tends to be hopeful about the future in particular.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. powerful (a): mạnh mẽ
B. optimistic (a): lạc quan
C. pessimistic (a): bi quan
D. stagnant (a): trì trệ
Tạm dịch: Người lạc quan có xu hướng kì vọng đặc biệt vào tương lai.
There are many_______ history books in our library.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Trật tự các tính từ
Trật tự các tính từ trước danh từ:
1. Opinion and general description (Ý kiến hoặc miêu tả chung) Ví dụ:
nice, awesome, lovely
2. Dimension / Size / Weight (Kích cỡ, cân nặng)Ví dụ: big, small, heavy
3. Age (Tuổi, niên kỷ)Ví dụ: old, new, young, ancient .
4. Shape (Hình dạng) Ví dụ: round, square, oval .
5. Color (Màu sắc)Ví dụ: green, red, blue, black
6. Country of origin (Xuất xứ) Ví dụ: Swiss, Italian, English.
7. Material (Chất liệu) Ví dụ: woolly, cotton, plastic .
8. Purpose and power (Công dụng) Ví dụ: walking (socks), tennis
(racquet), electric (iron)
interesting (a): thú vị => opinion
old (a): già/ cũ => age
American (a): thuộc về nước Mỹ => country of origin
Tạm dịch: Có rất nhiều những quyển sách lịch sử Mỹ cũ thú vị trong thư
viện của chúng tôi.
An endangered species is the one _______population is so small that it is in danger of becoming extinct.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Trong mệnh đề quan hệ:
- what: nghi vấn từ; V/ prep + what
- whose + N: thay cho tính từ sở hữu
- who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
Tạm dịch: Những loài bị đe dọa là loài có dân số nhỏ đến nỗi có nguy cơ
tuyệt chủng.
Only a few of the many species at risk of extinction actually make it to the lists and obtain legal _______.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ loại
A. protection (n): sự bảo vệ
B. protecting (V-ing): bảo vệ
C. protector (n): người bảo vệ
D. protective (a): bảo vệ
Sau tính từ “legal” (hợp pháp) cần 1 danh từ.
Tạm dịch: Chỉ một vài trong số nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng thực
sự lọt vào danh sách và được bảo vệ hợp pháp.
I have decided to buy that house. I won’t change my mind _______what you say.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Liên từ
A. although: mặc dù
B. because: bởi vì
C. whether: liệu rằng (có hay không)
D. no matter what = whatever: bất kể cái gì
Tạm dịch: Tôi quyết định mua căn nhà đó. Tôi sẽ không đổi ý bất kể
bạn nói cái gì.
Though ________, he prefers to teach his children in mother tongue.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Cấu trúc: Though/ Although + S + V: Mặc dù …
Nếu động từ trong mệnh đề nhượng bộ là động từ “to be”, thì có thể lược
bỏ chủ ngữ và động từ “to be”.
Câu đầy đủ: Though he is in a foreign country, he prefers to teach his
children in mother tongue.
=> Câu rút gọn: Though in a foreign country, he prefers to teach his
children in mother tongue.
Câu A sai về thì (câu A dùng quá khứ đơn), câu C, D sai về ngữ pháp.
Tạm dịch: Mặc dù anh ấy ở nước ngoài, anh ấy thích dạy con mình bằng
tiếng mẹ đẻ.
If the weather _______ so bad, we would have gone out.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
- Diễn tả giả định trái với quá khứ.
- Cấu trúc: If + S + had + Ved/P2, S + would + have + Ved/P2.
Tạm dịch: Nếu thời tiết không quá tệ, chúng tôi đã ra ngoài.
I clearly remember _______ to the nearby zoo when I was small.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: V-ing/ to V
remember + to V: nhớ làm việc gì => bị động: remember + to be
Ved/P2
remember + V.ing: nhớ đã làm gì trong quá khứ => bị động: remember
+ being Ved/P2
Tạm dịch: Tôi nhớ rõ mình đã được đưa đến sở thú gần đó khi tôi còn
nhỏ.
If you do what you tell others, they _______ in you.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
- Diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will/can/may + Vo.
Tạm dịch: Nếu bạn làm đúng những gì bạn nói với người khác, họ sẽ tin
vào bạn.
Children who are isolated and lonely seem to have poor language and ________.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ loại
A. communicate (v): giao tiếp
B. communication (n): sự giao tiếp
C. communicative (a): sẵn sàng giao tiếp
D. communicating (V-ing): giao tiếp
Cấu trúc song song trong câu: liên từ “and” nối 2 từ cùng loại với nhau.
“language” (ngôn ngữ) là danh từ => sau “and” ta cần 1 danh từ.
Tạm dịch: Trẻ em mà bị cô lập hoặc cô đơn có vẻ sẽ có ngôn ngữ và
giao tiếp kém.
_______ New York is not the capital of the USA, it is the home of the United Nations.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Liên từ
In spite of + N/V-ing = Although + S + V: mặc dù
Because + S + V: bởi vì
Otherwise: nếu không thì
Tạm dịch: Mặc dù New York không phải là thủ đô của Hoa Kỳ, nhưng nó
là nơi đóng trụ sở của Liên Hợp Quốc.
_____ his income of current job is relatively low, he finds it difficult to make ends meet.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Liên từ
A. Although + S + V: mặc dù
B. As + S + V: bởi vì
C. Because of + N/V-ing: bởi vì
D. In spite of + N/V-ing: mặc dù
Tạm dịch: Vì thu nhập của công việc hiện tại của anh ấy tương đối thấp,
anh ấy cảm thấy khó khăn để có đủ tiền trang trải cuộc sống.
The director criticized the secretary _____ failing to prepare carefully for the annual report.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Giới từ
criticized sb for sth/ doing sth: chỉ trích ai về việc gì
Tạm dịch: Giám đốc chỉ trích thư ký vì không chuẩn bị kỹ cho báo cáo
thường niên.
: criticized sb for sth/ doing sth: chỉ trích ai về việc gì
Tạm dịch:
I still remember _____ off his extraordinary childhood with lots of hardship.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: to V/V-ing
remember + V-ing: nhớ là đã làm gì trong quá khứ => remember +
being Ved/P2: nhớ đã được làm gì
remember + to V: nhớ phải làm gì (chưa làm)
Tạm dịch: Tôi vẫn nhớ đã được kể về tuổi thơ phi thường của anh ấy với
rất nhiều khó khăn.
When _____ about the theft, the suspect said that he had taken no part in it.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ
Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (the suspect), ta có
thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc rút gọn
1 mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/P2.
Câu đầy đủ: When the suspect was questioned about the theft, he
said that he had taken no part in it.
Câu rút gọn: When questioned about the theft, the suspect said that he
had taken no part in it.
Tạm dịch: Khi được hỏi về vụ trộm, nghi phạm nói rằng anh ta không có
phần nào trong đó.
Kathy is a very ______ girl. She can make friends easily even though she is in a strange place.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
A. shy (a): xấu hổ
B. polite (a): lịch sự
C. sociable (a): hòa đồng, thích kết bạn
D. unfriendly (a): không thân thiện
Tạm dịch: Kathy là một cô gái hòa đồng. Cô ấy có thể kết bạn một cách
dễ dàng mặc cho cô ấy đang ở một nơi kì lạ.
Chọn C
_____ our own interests is one of the most important factors in choosing a job.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
A. Realize (v): nhận ra, nhận thấy
B. Chase (v): săn đuổi
C. Seek (v): tìm kiếm
D. Pursue (v): đuổi theo, đuổi bắt, truy nã
Tạm dịch: Nhận ra đam mê của chính chúng ta là một trong những yếu
tố quan trọng nhất trong việc lựa chọn công việc.
You should pay attention to _____ precautions of this machine before operating it.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ loại
A. safety (n): sự an toàn, tính an toàn
B. safely (adv): an toàn
C. safe (a): an toàn
D. unsafe (a): không an toàn
Trước danh từ “precautions” cần một danh từ nữa để tạo thành danh từ ghép.
=> safety precautions: những biện pháp an toàn
Tạm dịch: Bạn nên chú ý đến các biện pháp an toàn cho máy này trước
khi vận hành nó.
His clothes are in a mess because he ______ the house all morning.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đã xảy ra
trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại (nhấn mạnh sự liên tục)
Công thức: S + have/has + been + V-ing.
Dấu hiệu: all morning (cả buổi sáng)
Tạm dịch: Quần áo anh ấy lộn xộn hết lên vì anh ta vừa sơn nhà cả buổi
sáng.
The old woman still recalls clearly ______ by her teacher when she was late on her first day at school.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: to V/V-ing
Dạng chủ động: recall + Ving: gợi lại, nhớ lại làm gì
Dạng bị động: recall + being Ved/P2: gợi lại, nhớ lại được/ bị làm gì
Dấu hiệu: “by her teacher” => động từ ở dạng bị động
Tạm dịch: Người phụ nữ lớn tuổi vẫn nhớ một cách rõ ràng lần bị cô
giáo mắng khi bà ấy đến muộn vào ngày đầu tiên đến trường.
If you are paid monthly, rather than weekly, you receive_________.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
A. a prize (n): giải thưởng
B. a reward (n): phần thưởng
C. a salary (n): lương (theo tháng)
D. wages (n): lương (theo ngày/ tuần)
Tạm dịch: Nếu bạn được trả tiền hàng tháng chứ không phải hàng tuần,
bạn đang nhận lương theo tháng.
Chọn C
Patients at highest ______ of complications can be detected based on artificial intelligence techniques.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. danger (n): sự nguy hiểm
B. risk (n): nguy cơ, sự mạo hiểm
C. chance (n): cơ hội
D. threat (n): sự đe dọa
=> at the risk of = in danger of: có nguy cơ
Tạm dịch: Bệnh nhân có nguy cơ gặp biến chứng cao nhất cũng được
phát hiện dựa trên các kỹ thuật trí tuệ nhân tạo này.
______an Oscar last year, she’s now one of the most powerful movie stars in the film industry.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ
Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (she), và hành động được rút gọn xảy ra
trước hành động còn lại, ta dùng:
- Having + Ved/PII: mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động
- Having + been Ved/PII: mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động
Dấu hiệu: “last year”=> hành động ở vế thứ nhất xảy ra trước, “now”
=> hành động ở vế thứ hai xảy ra sau. Câu đầy đủ: She won an Oscar
last year, she’s now one of the most powerful movie stars in the film.
Tạm dịch: Sau khi giành được giải Oscar năm ngoái, cô ấy là một trong
những ngôi sao điện ảnh quyền lực nhất trong ngành công nghiệp điện
ảnh bây giờ.
When ______ to the party, she politely refused.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ
Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ (she), có thể rút gọn một mệnh đề về
dạng:
- V-ing khi mệnh đề mang nghĩa chủ động
- Ved/P2 khi mệnh đề mang nghĩa bị động
Câu đầy đủ: When she was invited to the party, she politely refused.
Tạm dịch: Khi được mời đến bữa tiệc, cô từ chối một cách lịch sự.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com