Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 376116, 376117, 376118, 376119, 376120, 376121, 376122, 376123, 376124, 376125, 376126, 376127, 376128, 376129, 376130, 376131, 376132, 376133, 376134, 376135, 376136, 376137, 376138, 376139, 376140, 376141, 376142, 376143, 376144, 376145, 376146, 376147, 376148, 376149, 376150, 376151, 376152, 376153, 376154, 376155, 376156, 376157, 376158, 376159, 376160, 376161, 376162, 376163, 376164, 376165 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Unless you _______ well-trained, you ______ to the company.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376117
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Cấu trúc: + If S + V(s/es), S will/can/may + Vo: nếu...thì...

+ Unless S + V(s/es) - thể khẳng định, S will/can/may + Vo: trừ

khi...nếu không thì...

Tạm dịch: Trừ khi bạn được đào tạo tốt, nếu không thì bạn sẽ không nao

giờ được nhận vào công ty đó.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Whenever I visited my grandmother, she ________ my favorite cake for me.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376118
Phương pháp giải

Kiến thức: Cách dùng “would V”

Giải chi tiết

would/wouldn't + V: dùng để diễn tả một thói quen/ sự việc thường

xuyên làm trong quá khứ

Dấu hiệu: Whenever I visited (Mỗi lần tôi đến thăm bà) chia thì quá khứ

đơn

Tạm dịch: Mỗi lần tôi đến thăm bà, bà đều đã làm chiếc bánh yêu thích

cho tôi ăn.

Chọn A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Nowadays more and more students _________ work in mountainous areas in summers.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376119
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. voluntarily (adv): một cách tình nguyện                

B. volunteer (n, v): tình nguyện viên                                                   

C. volunteers (n): những tình nguyện viên                 

D. voluntary (a): tình nguyện

Trước động từ “work” (làm việc) cần 1 trạng từ bổ nghĩa cho nó.

Tạm dịch: Ngày này, ngày càng nhiều hơn các học sinh làm việc tình

nguyện tại những vùng núi cao vào mùa hè.

Chọn A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Although she would have preferred to carry on working, my mum ________ her career in order to have children.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376120
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. repealed (v): bãi bỏ                                                

B. sacrificed (v): hi sinh                                              

C. abolished (v): bãi bỏ                                               

D. devoted (v): tận tụy

Tạm dịch: Dù mẹ tôi muốn tiếp tục làm việc, bà vẫn hi sinh sự nghiệp

của mình để sinh con.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

__________, she complained to the head teacher.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376121
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ

 

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:

- V-ing khi mệnh đề ở dạng chủ động

- Ved/ P2 khi mệnh đề ở dạng bị động

Câu đầy đủ: (Because) She was annoyed by the boys' behaviour, she

complained to the head teacher.

Tạm dịch: Bị chọc tức bởi cách hành xử của bọn con trai, cô ấy phàn

nàn với giáo viên chủ nhiệm.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Telecom giant Viettel decided to implement the 5G network _____ his technology was still uncommon.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376122
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. because + S + V: bởi vì                                          

B. in spite of + N/ V-ing: mặc dù                               

C. although + S + V: mặc dù                                      

D. because of + N/ V-ing: bởi vì

Tạm dịch: Tập đoàn viễn thông Viettel quyết định triển khai mạng 5G

mặc dù công nghệ của họ vẫn chưa phổ biến.

Chọn C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Malaysia and Indonesia ________ into dumpsites after China had stopped importing their trash.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376123
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn

Giải chi tiết

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một

hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ.

Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động

xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

Công thức: S + Ved/ V2 + after + S + had Ved/ P2

Tạm dịch: Malaysia và Indonesia đã trở thành hai bãi rác sau khi Trung

Quốc ngừng nhập rác của họ.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

_______, the meeting stops now. Please feel free to contact me if you have any further questions later.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376124
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề “If”

Giải chi tiết

Cấu trúc câu điều kiện loại 0: If + S + V (thì hiện tại), S + V (thì hiện tại

đơn).

Câu đầy đủ: If there is no question which is asked, the meeting stops

now.

=> Rút gọn mệnh đề “if”: Lược bỏ đại từ, động từ “to be” và cả rút gọn

mệnh đề quan hệ.

Tạm dịch: Nếu không có câu hỏi nào, cuộc họp dừng lại tại đây. Cứ thoải

mái liên hệ với tôi nếu sau đó bạn có thêm câu hỏi nào.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

You should take regular exercise _______ sitting in front of the television all day.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376125
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

instead of + N/ V-ing: thay vì                                     

without + N/ V-ing: không có

in spite of + N/ V-ing: mặc dù                                    

except for + N/ V-ing: ngoại trừ

Tạm dịch: Bạn nên tập thể dục thường xuyên thay vì ngồi trước TV cả

ngày. 

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

He is _______ he has bought a lot of house in this area.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376126
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải chi tiết

Công thức: S + be + so + adj + that + mệnh đề: ...quá...đến nỗi mà

=  So + adj + be + S + that + mệnh đề

= S + be + so adj + (a/an) + N + that + mệnh đề

= S + be + such + (a/an) + adj + N + that + mệnh đề

= Such + (a/an) + adj + N + be + S + that + mệnh đề

Tạm dịch: Ông ấy quá giàu có đến nỗi mà đã mua nhiều nhà ở khu

này.  

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

__________, cars are widely used as the most popular mode of transport in the United States.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376127
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

Although + S + be + adj  = Adj + as + S + be: mặc dù

Tạm dịch: Mặc dù đắt đỏ, ô tô được sử dụng rộng rãi như là phương tiện

vận tải phổ biến nhất ở Mỹ.  

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Women are supposed to have a longer _______ than men.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376128
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

Cụm từ: life expectancy: tuổi thọ

Tạm dịch: Phụ nữ được cho rằng có tuổi thọ cao hơn đàn ông.    

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

I assume that you are acquainted _______ this subject since you are responsibility _______ writing the accompanying materials.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376129
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

be acquainted with: quen thuộc với

be responsible for: chịu trách nhiệm

Tạm dịch: Tôi cho rằng bạn quen thuộc với lĩnh vực này vì bạn chịu

trách nhiệm cho việc viết tài liệu cung cấp thêm thông tin.   

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

The ______ of toothpaste are located in the health and beauty section of the supermarket.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376130
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. tubes (n): tuýt                                                         

B. pints (n): panh                            

C. sticks (n): cái gậy                                                    

D. quarts (n): bình một lít

Tạm dịch: Các tuýt kem đánh răng nằm ở khu sức khỏe và sắc đẹp

trong siêu thị.

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

John is feeling ______ because he hasn’t had enough sleep recently.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376131
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

feel + adj: cảm thấy như thế nào

irritate (v): chọc tức ai đó                                            

irritation (n): sự tức giận

irritably (adv): một cách tức giận                                

irritable (a): tức giận

Tạm dịch: John đang cảm thấy tức giận vì anh ấy đã không ngủ đủ giấc

gần đây.

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

I would never forget ________ to be the judge in such a well-known competition.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376132
Phương pháp giải

Kiến thức: V-ing/ to V

Giải chi tiết

forget + to V: quên việc cần làm (nhưng chưa làm)

forget + V-ing: quên việc đã làm trong quá khứ => bị động: forget +

being Ved/ V3

Tạm dịch: Tôi sẽ không bao giờ quên việc mình được mời làm giám khảo

trong một cuộc thi nổi tiếng như vậy.

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

Once ______ as the World Natural Heritage by UNESCO, Phong Nha – Ke Bang National Park attracts a great number of visitors worldwide.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376133
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (Phong Nha – Ke

Bang National Park), ta có thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động

về dạng V-ing hoặc rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng

Ved/P2.

Câu đầy đủ: Once Phong Nha - Ke Bang National Park is recognized

as the World Natural Heritage by UNESCO, it attracts a great number of

visitors worldwide.

Câu rút gọn: Once recognized as the World Natural Heritage by

UNESCO, it attracts a great number of visitors worldwide.

Tạm dịch: Từng được coi là Di sản thiên nhiên thế giới của UNESCO,

Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng thu hút rất nhiều du khách trên toàn

thế giới.

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

______ his physical disability, he managed to finish the course with good results.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376134
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Although + S + V = Despite + cụm danh từ/Ving: mặc dù, bất kể…

Since + S + V = Because of + cụm danh từ/Ving: bởi vì…

his physical disability: sự khuyết tật về thể chất => cụm danh từ

Tạm dịch: Bất kể khuyết tật về thể chất của mình, anh ấy đã xoay sở để

kết thúc khóa học với kết quả tốt.

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

_______, the film is still attractive to many people, young and old. 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376135
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi 2 mệnh đề của câu có cùng chủ ngữ (the film), ta có thể rút gọn 1

mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing, rút gọn 1 mệnh đề mang

nghĩa bị động về dạng Ved/P2.

Câu đầy đủ: Although the film was produced many years ago, it is

still attractive to many people, young and old.

Câu rút gọn: Although produced many years ago, the film is still

attractive to many people, young and old.

Tạm dịch: Mặc dù đã được sản xuất nhiều năm về trước, bộ phim vẫn

hấp dẫn nhiều người, cả già lẫn trẻ.

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

The children ________ happily in the park when their parents asked them to go home.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376136
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

Để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác

xen vào (quá khứ đơn).

Công thức: S1 + was/were + V-ing + when + S2 + Ved/V2: …đang làm

gì…thì….

Tạm dịch: Bọn trẻ con đang chơi đùa vui vẻ trong công viên thì bố mẹ

bảo chúng về nhà.

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

______ Allan’s inexperience as a midfielder, he played well and scored a decisive goal in the final match.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376137
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Question 21. C

 

Giải chi tiết

A. Since + mệnh đề: bởi vì                                         

B. Although + mệnh đề: mặc dù

C. Despite + cụm danh từ/ V-ing: mặc dù                  

D. Because of + cụm danh từ/ V-ing

Tạm dịch: Mặc dù sự thiếu kinh nghiệm của Allan ở vị trí trung vệ, anh

ta đã chơi tốt và ghi một bàn thắng quyết định trong trận chung kết.

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

______, others use them in medicine.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376138
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

While + S + V: trong khi

others = other scientists => chủ ngữ của mệnh đề trước phải là

“scientists”

Tạm dịch: Trong khi một vài nhà khoa học sử dụng tia laze cho các mục

đích quân sự, thì những người khác sử dụng chúng trong y học.

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

After ______, the new manager has faced one crisis after another.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376139
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi 2 mệnh đề cùng chủ ngữ (the new manager) có thể rút gọn một

mệnh đề về dạng:

- V-ing nếu mang nghĩa chủ động

- Ved/ P2 nếu mang nghĩa bị động

Câu đầy đủ: After the new manager was selected, he has faced one crisis

after another.

Rút gọn: After selected, the new manager has faced one crisis after

another.

Tạm dịch: Sau khi được chọn, người quản lý mới đã phải đối mặt với hết

khủng hoảng này lại đến khủng hoảng khác.

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

The doctor wants to know the symptoms of a wasp sting, so he tries _____ by one.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376140
Phương pháp giải

Kiến thức: V-ing/ to V

Giải chi tiết

try + to V: cố gắng làm gì

try + V-ing: thử làm gì

Xét về nghĩa: Bác sĩ thử bị ong đốt => sử dụng câu bị động: try + being

+ P2

Tạm dịch: Bác sĩ muốn biết triệu chứng của việc bị ong bắp cày đốt, vì

vậy ông ta thử để bị một con đốt.

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

With very high price of oil, people have to ______ on petrol.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376141
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. economy (n): kinh tế                                              

B. economize (v): tiết kiệm

C. economic (a): thuộc về kinh tế                               

D. economically (adv): một cách tiết kiệm

Sau động từ “have to” ta cần điền 1 động từ nguyên thể.

Tạm dịch: Với giá dầu rất cao, mọi người phải tiết kiệm xăng dầu.

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

Such_______ that we didn't want to go home.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376142
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải chi tiết

Cấu trúc: Such + be + (a/an) + adj + N + that + mệnh đề: ...quá...đến

nỗi mà

Tạm dịch: Triển lãm hoa đẹp đến nỗi chúng tôi đã không muốn về nhà.

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

The person who is _______ tends to be hopeful about the future in particular.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376143
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. powerful (a): mạnh mẽ                                           

B. optimistic (a): lạc quan                                           

C. pessimistic (a): bi quan                                           

D. stagnant (a): trì trệ

Tạm dịch: Người lạc quan có xu hướng kì vọng đặc biệt vào tương lai.

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu

There are many_______ history books in our library.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376144
Phương pháp giải

Kiến thức: Trật tự các tính từ

Giải chi tiết

Trật tự các tính từ trước danh từ:

1. Opinion and general description (Ý kiến hoặc miêu tả chung) Ví dụ:

nice, awesome, lovely

2. Dimension / Size / Weight (Kích cỡ, cân nặng)Ví dụ: big, small, heavy

3. Age (Tuổi, niên kỷ)Ví dụ: old, new, young, ancient .

4. Shape (Hình dạng) Ví dụ: round, square, oval .

5. Color (Màu sắc)Ví dụ: green, red, blue, black

6. Country of origin (Xuất xứ) Ví dụ: Swiss, Italian, English.

7. Material (Chất liệu) Ví dụ: woolly, cotton, plastic .

8. Purpose and power (Công dụng) Ví dụ: walking (socks), tennis

(racquet), electric (iron)

interesting (a): thú vị => opinion

old (a): già/ cũ => age

American (a): thuộc về nước Mỹ => country of origin

Tạm dịch: Có rất nhiều những quyển sách lịch sử Mỹ cũ thú vị trong thư

viện của chúng tôi.

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu

An endangered species is the one _______population is so small that it is in danger of becoming extinct.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376145
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Trong mệnh đề quan hệ:

- what: nghi vấn từ; V/ prep + what

- whose + N: thay cho tính từ sở hữu

- who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ

- which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ

Tạm dịch: Những loài bị đe dọa là loài có dân số nhỏ đến nỗi có nguy cơ

tuyệt chủng.

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

Only a few of the many species at risk of extinction actually make it to the lists and obtain legal _______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376146
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. protection (n): sự bảo vệ                                        

B. protecting (V-ing): bảo vệ                                                               

C. protector (n): người bảo vệ                                    

D. protective (a): bảo vệ

Sau tính từ “legal” (hợp pháp) cần 1 danh từ.

Tạm dịch: Chỉ một vài trong số nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng thực

sự lọt vào danh sách và được bảo vệ hợp pháp.

Câu hỏi số 31:
Thông hiểu

I have decided to buy that house. I won’t change my mind _______what you say.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376147
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. although: mặc dù                                                   

B. because: bởi vì                                                        

C. whether: liệu rằng (có hay không)                          

D. no matter what = whatever: bất kể cái gì

Tạm dịch: Tôi quyết định mua căn nhà đó. Tôi sẽ không đổi ý bất kể 

bạn nói cái gì.

Câu hỏi số 32:
Thông hiểu

Though ________, he prefers to teach his children in mother tongue.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376148
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

Cấu trúc: Though/ Although + S + V: Mặc dù …

Nếu động từ trong mệnh đề nhượng bộ là động từ “to be”, thì có thể lược

bỏ chủ ngữ và động từ “to be”.

Câu đầy đủ: Though he is in a foreign country, he prefers to teach his

children in mother tongue.

=> Câu rút gọn: Though in a foreign country, he prefers to teach his

children in mother tongue.

Câu A sai về thì (câu A dùng quá khứ đơn), câu C, D sai về ngữ pháp.

Tạm dịch: Mặc dù anh ấy ở nước ngoài, anh ấy thích dạy con mình bằng

tiếng mẹ đẻ.

Câu hỏi số 33:
Thông hiểu

If the weather _______ so bad, we would have gone out.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376149
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

- Diễn tả giả định trái với quá khứ.

- Cấu trúc: If + S + had + Ved/P2, S + would + have + Ved/P2.

Tạm dịch: Nếu thời tiết không quá tệ, chúng tôi đã ra ngoài.

Câu hỏi số 34:
Thông hiểu

I clearly remember _______ to the nearby zoo when I was small.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376150
Phương pháp giải

Kiến thức: V-ing/ to V

Giải chi tiết

remember + to V: nhớ làm việc gì => bị động: remember + to be

Ved/P2

remember + V.ing: nhớ đã làm gì trong quá khứ => bị động: remember

+ being Ved/P2

Tạm dịch: Tôi nhớ rõ mình đã được đưa đến sở thú gần đó khi tôi còn

nhỏ.

Câu hỏi số 35:
Thông hiểu

If you do what you tell others, they _______ in you.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376151
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

- Diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will/can/may + Vo.

Tạm dịch: Nếu bạn làm đúng những gì bạn nói với người khác, họ sẽ tin

vào bạn.

Câu hỏi số 36:
Thông hiểu

Children who are isolated and lonely seem to have poor language and ________. 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376152
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. communicate (v): giao tiếp                                     

B. communication (n): sự giao tiếp                             

C. communicative (a): sẵn sàng giao tiếp                    

D. communicating (V-ing): giao tiếp

Cấu trúc song song trong câu: liên từ “and” nối 2 từ cùng loại với nhau.

“language” (ngôn ngữ) là danh từ => sau “and” ta cần 1 danh từ.

Tạm dịch: Trẻ em mà bị cô lập hoặc cô đơn có vẻ sẽ có ngôn ngữ và

giao tiếp kém.

Câu hỏi số 37:
Thông hiểu

_______ New York is not the capital of the USA, it is the home of the United Nations.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376153
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

In spite of + N/V-ing = Although + S + V: mặc dù

Because + S + V: bởi vì

Otherwise: nếu không thì

Tạm dịch: Mặc dù New York không phải là thủ đô của Hoa Kỳ, nhưng nó

là nơi đóng trụ sở của Liên Hợp Quốc.

Câu hỏi số 38:
Thông hiểu

_____ his income of current job is relatively low, he finds it difficult to make ends meet. 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376154
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. Although + S + V: mặc dù                                    

B. As + S + V: bởi vì                         

C. Because of + N/V-ing: bởi vì                                 

D. In spite of + N/V-ing: mặc dù

Tạm dịch: Vì thu nhập của công việc hiện tại của anh ấy tương đối thấp,

anh ấy cảm thấy khó khăn để có đủ tiền trang trải cuộc sống.

Câu hỏi số 39:
Thông hiểu

The director criticized the secretary _____ failing to prepare carefully for the annual report.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376155
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ


Giải chi tiết

criticized sb for sth/ doing sth: chỉ trích ai về việc gì

Tạm dịch: Giám đốc chỉ trích thư ký vì không chuẩn bị kỹ cho báo cáo

thường niên.

: criticized sb for sth/ doing sth: chỉ trích ai về việc gì

Tạm dịch: 

Câu hỏi số 40:
Thông hiểu

I still remember _____ off his extraordinary childhood with lots of hardship.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376156
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/V-ing

Giải chi tiết

remember + V-ing: nhớ là đã làm gì trong quá khứ => remember +

being Ved/P2: nhớ đã được làm gì

remember + to V: nhớ phải làm gì (chưa làm)

Tạm dịch: Tôi vẫn nhớ đã được kể về tuổi thơ phi thường của anh ấy với

rất nhiều khó khăn.

Câu hỏi số 41:
Thông hiểu

When _____ about the theft, the suspect said that he had taken no part in it.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376157
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (the suspect), ta có

thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc rút gọn

1 mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/P2.

Câu đầy đủ: When the suspect was questioned about the theft, he

said that he had taken no part in it.

Câu rút gọn: When questioned about the theft, the suspect said that he

had taken no part in it.

Tạm dịch: Khi được hỏi về vụ trộm, nghi phạm nói rằng anh ta không có

phần nào trong đó.

Câu hỏi số 42:
Thông hiểu

Kathy is a very ______ girl. She can make friends easily even though she is in a strange place.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376158
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. shy (a): xấu hổ                                                        

B. polite (a): lịch sự

C. sociable (a): hòa đồng, thích kết bạn                      

D. unfriendly (a): không thân thiện

Tạm dịch: Kathy là một cô gái hòa đồng. Cô ấy có thể kết bạn một cách

dễ dàng mặc cho cô ấy đang ở một nơi kì lạ.

Chọn C

Câu hỏi số 43:
Thông hiểu

_____ our own interests is one of the most important factors in choosing a job.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376159
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. Realize (v): nhận ra, nhận thấy                              

B. Chase (v): săn đuổi                 

C. Seek (v): tìm kiếm                                                  

D. Pursue (v): đuổi theo, đuổi bắt, truy nã

Tạm dịch: Nhận ra đam mê của chính chúng ta là một trong những yếu

tố quan trọng nhất trong việc lựa chọn công việc.

Câu hỏi số 44:
Thông hiểu

You should pay attention to _____ precautions of this machine before operating it.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376160
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. safety (n): sự an toàn, tính an toàn                        

B. safely (adv): an toàn                    

C. safe (a): an toàn                                                      

D. unsafe (a): không an toàn

Trước danh từ “precautions” cần một danh từ nữa để tạo thành danh từ ghép.

=> safety precautions: những biện pháp an toàn

Tạm dịch: Bạn nên chú ý đến các biện pháp an toàn cho máy này trước

khi vận hành nó.

Câu hỏi số 45:
Thông hiểu

His clothes are in a mess because he ______ the house all morning.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376161
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Giải chi tiết

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đã xảy ra

trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại (nhấn mạnh sự liên tục)

Công thức: S + have/has + been + V-ing.

Dấu hiệu: all morning (cả buổi sáng)

Tạm dịch: Quần áo anh ấy lộn xộn hết lên vì anh ta vừa sơn nhà cả buổi

sáng.

Câu hỏi số 46:
Thông hiểu

The old woman still recalls clearly ______ by her teacher when she was late on her first day at school.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376162
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/V-ing

Giải chi tiết

Dạng chủ động: recall + Ving: gợi lại, nhớ lại làm gì

Dạng bị động: recall + being Ved/P2: gợi lại, nhớ lại được/ bị làm gì

Dấu hiệu: “by her teacher” => động từ ở dạng bị động

Tạm dịch: Người phụ nữ lớn tuổi vẫn nhớ một cách rõ ràng lần bị cô

giáo mắng khi bà ấy đến muộn vào ngày đầu tiên đến trường.

Câu hỏi số 47:
Thông hiểu

If you are paid monthly, rather than weekly, you receive_________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376163
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. a prize (n): giải thưởng                                           

B. a reward (n): phần thưởng                                     

C. a salary (n): lương (theo tháng)                              

D. wages (n): lương (theo ngày/ tuần)

Tạm dịch: Nếu bạn được trả tiền hàng tháng chứ không phải hàng tuần,

bạn đang nhận lương theo tháng.

Chọn C

Câu hỏi số 48:
Thông hiểu

Patients at highest ______ of complications can be detected based on artificial intelligence techniques.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376164
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. danger (n): sự nguy hiểm                                       

B. risk (n): nguy cơ, sự mạo hiểm                             

C. chance (n): cơ hội                                                   

D. threat (n): sự đe dọa

=> at the risk of = in danger of: có nguy cơ

Tạm dịch: Bệnh nhân có nguy cơ gặp biến chứng cao nhất cũng được

phát hiện dựa trên các kỹ thuật trí tuệ nhân tạo này.

Câu hỏi số 49:
Thông hiểu

______an Oscar last year, she’s now one of the most powerful movie stars in the film industry.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376165
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (she), và hành động được rút gọn xảy ra

trước hành động còn lại, ta dùng:

- Having + Ved/PII: mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động

- Having + been Ved/PII: mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động

Dấu hiệu: “last year”=> hành động ở vế thứ nhất xảy ra trước, “now”

=> hành động ở vế thứ hai xảy ra sau. Câu đầy đủ: She won an Oscar

last year, she’s now one of the most powerful movie stars in the film.

Tạm dịch: Sau khi giành được giải Oscar năm ngoái, cô ấy là một trong

những ngôi sao điện ảnh quyền lực nhất trong ngành công nghiệp điện

ảnh bây giờ.

Câu hỏi số 50:
Thông hiểu

When ______ to the party, she politely refused.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376166
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ (she), có thể rút gọn một mệnh đề về

dạng:

- V-ing khi mệnh đề mang nghĩa chủ động

- Ved/P2 khi mệnh đề mang nghĩa bị động

Câu đầy đủ: When she was invited to the party, she politely refused.

Tạm dịch: Khi được mời đến bữa tiệc, cô từ chối một cách lịch sự.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com