Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 1: Jane _______ always _______ her room untidy these days.
A. is/leaving
B. was / leaving
C. x / leaves
D. x /left
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Thì hiện tại tiếp diễn dùng với "always" để phàn nàn về một hành động
cứ lặp đi lặp lại khiến người khác khó chịu.
Cấu trúc: S + am/is/are + always + V-ing
Tạm dịch: Jane luôn để phòng cô ấy không gọn gàng trong những ngày
qua.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: Being Life's ______ only black photographer put him in ______ unusual position when Parks set out to cover the civil rights movement.
A. x/an
B. the/ an
C. x / the
D. an/an
Kiến thức: Mạo từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Danh từ theo sau sở hữu cách (Life‘s) không dùng mạo từ.
position (n): vị trí => danh từ đếm được số ít, trước nó là tính từ bắt đầu
bằng nguyên âm “unusual” => dùng mạo từ “an”
Tạm dịch: Là nhiếp ảnh gia da đen duy nhất của tạp chí Life đã đặt anh
ấy vào một vị trí không bình thường khi Parks bắt đầu tham gia phong
trào dân quyền.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: Helen has just bought _______.
A. new black wool two scarves
B. two black wool new scarves
C. two new black wool scarves
D. two scarves new wool black
Kiến thức: Trật tự các tính từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Trật tự các tính từ trước danh từ: Quan điểm => kích cỡ => tuổi => hình
dáng => màu sắc => nguồn gốc => chất liệu => mục đích
new (a): mới => tuổi
black (a): màu đen => màu sắc
wool (a): len => chất liệu
scarf – scarves (n): khăng quàng cổ
Tạm dịch: Helen vừa mua hai chiếc khăng quàng cổ len màu đen mới.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: Everyone in both cars _______ injured in the accident last night, _______?
A. were/ weren't they
B. was/ weren't they
C. was/ wasn't he
D. were/ were they
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
+ Chủ ngữ vế trước là “Everyone” (đại từ bất định chỉ người) => động từ
chia số ít (was)
+ Cấu trúc câu hỏi đuôi: Vế trước ở thể khẳng định => câu hỏi đuôi ở
thể phủ định.
Chủ ngữ là "everyone" => trong câu hỏi đuôi đổi thành "they".
Tạm dịch: Mọi người trong cả hai chiếc xe đều bị thương trong tai nạn
đêm qua, đúng không?
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: One man _______ outside his own country is tipped to become the new President.
A. little knowing
B. to know little
C. little known
D. to be little known
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cách rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “to be”,
đồng thời:
+ Dùng cụm V-ing khi mệnh đề mang nghĩa chủ động
+ Dùng cụm Ved/ P2 khi mệnh đề mang nghĩa bị động
Câu đầy đủ: One man who is little known outside his own country is
tipped to become the new President.
Tạm dịch: Một người đàn ông người ít được biết đến ngoài những người
trong đất nước của ông ta đã được dự đoán trở thành tổng thống/ chủ
tịch mới.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: Their apartment looks nice. In fact, it’s _______.
A. extremely comfortable
B. extreme comfortably
C. extreme comfortable
D. extremely comfortably
Kiến thức: Từ loại
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Sau “to be” ta cần một tính từ.
Trước tính từ có thể có các trạng từ để bổ nghĩa.
extreme (a): khắc nghiệt => extremely (adv): cực kỳ
comfortable (a): thoải mái => comfortably (adv): một cách thoải mái
Tạm dịch: Căn hộ của họ trông có vẻ đẹp. Thực tế thì nó cực kỳ thoải
mái.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: As we walked past, we saw John _______ his car.
A. repairing
B. to be repairing
C. repair
D. being repairing
Kiến thức: Cấu trúc với “see”
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
see sb V-ing: thấy ai đang làm gì (chứng kiến hành động đang diễn ra
tức thời)
see sb Vo: thấy ai đã làm gì (chứng kiến toàn bộ quá trình của hành
động)
Tạm dịch: Khi chúng tôi đi qua, chúng tôi thấy John đang sửa xe của
anh ấy.
Chọn A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: _________, he walked to the station.
A. In spite being tired
B. Despite of tiredness
C. Although to be tired
D. Despite being tired
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
In spite of + N / V_ing = Despite + N / V_ing = Although + S + V, …:
mặc dù
Tạm dịch: Mặc dù đang mệt, anh ấy vẫn đi bộ đến nhà ga.
Chọn D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: They _______ the bridge by the time you come back.
A. will finish
B. will have finished
C. will be finished
D. have finished
Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hay sự việc
hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
Công thức: S + will + have + Ved/P2 by the time + S + V(s/es).
Tạm dịch: Họ sẽ hoàn thành xong cây cầu trước khi anh quay lại.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: _____, the Americans are more concerned with physical attractiveness.
A. Although choosing a wife or a husband
B. When choosing a wife or a husband
C. However a wife or a husband chooses
D. Having chosen a wife or a husband
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ (the Americans) có thể rút gọn một mệnh
đề về dạng:
- V-ing khi mệnh đề chủ động
- Ved/ P2 khi mệnh đề bị động
Câu đầy đủ: When the Americans choose a wife or a husband, they
are more concerned with physical attractiveness.
Rút gọn: When choosing a wife or a husband, the Americans are more
concerned with physical attractiveness.
Tạm dịch: Khi chọn lựa một người vợ hoặc một người chồng, người Mỹ
bận tâm nhiều về sự hấp dẫn ngoại hình.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: According to legend, coffee beans ________ in the town of Ethiopia.
A. first discovered
B. were first discovered
C. discovered first
D. have first discovered
Kiến thức: Bị động thì quá khứ đơn
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc
trong quá khứ.
Công thức chủ động: S + Ved/ V2.
Công thức câu bị động: S + was/were + Ved/P2.
Tạm dịch: Người ta tương truyền rằng hạt cà phê được phát hiện lần
đầu tiên ở thị trấn Ethiopia.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: Yesterday, I _____ for work late because I ________ to set my alarm.
A. had left – forgot
B. was leaving - was forgetting
C. left – had forgotten
D. had been leaving - would forget
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành - thì quá khứ đơn
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một
hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ.
Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động
xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
Công thức:
+ Thì quá khứ đơn: S + Ved/V2
+ Thì quá khứ hoàn thành: S + had Ved/P2.
Tạm dịch: Hôm qua tôi đã tan ca muộn vì tôi quên không đặt báo thức.
Chọn C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: It's high time __________ after herself.
A. she looked
B. she looks
C. her look
D. her looking
Kiến thức: Cấu trúc “It's high time”
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc: It's high time + Ved/ V2: Đã đến lúc phải làm gì đó rồi
Cấu trúc với “it’s high time…” được sử dụng khi muốn diễn đạt một điều
gì đó đáng lẽ ra đã phải làm/hoàn thành rồi, hoặc trong một số trường
hợp chủ thể muốn làm điều gì đó nhưng rơi vào sự chậm trễ ở mức độ
nhẹ.
Tạm dịch: Đã đến lúc cô ấy tự chăm sóc bản thân.
Chọn A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: We got on well when we shared a flat,_______.
A. in spite of the different in our old
B. although the difference in our age
C. in spite that fact that I was much older than her
D. despite her being much older than me
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
although/ in spite of the fact that/ despite of the fact that + S + V
= in spite of/ despite + cụm danh từ/ V-ing: mặc dù
our + N => loại A
“the difference in our age” (sự khác biệt tuổi tác) không phải một mệnh đề (S + V) => loại B
in spite + of + the fact that … => loại C
Tạm dịch: Chúng tôi đã có mối quan hệ tốt với nhau khi chúng tôi sống
chung căn hộ, mặc dù là bà ấy lớn tuổi hơn tôi nhiều.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 15: _____________ did Jane accept the job.
A. Only because it was interesting work
B. Not only was the work interesting
C. No longer it was interesting work
D. Because it was interesting work
Kiến thức: Đảo ngữ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
- Only + because + clause + trợ động từ + S + V: Chỉ bởi vì...
- Not only + trợ động từ + S + V + but … also…: không chỉ … mà còn …
- No longer + trợ động từ + S + V: không còn …
Các phương án B, C, D sai ngữ pháp.
Tạm dịch: Chỉ bởi vì nó là một công việc thú vị nên Jane mới nhận việc
đó.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 16: Ensure there is at least a 3cm space ______ allow adequate ventilation.
A. in a view of
B. so as to
C. so that
D. with a view to
Kiến thức: Liên từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. in a view of: theo quan điểm của
B. so as to + V: để
C. so that + phrase: để mà
D. with a view to sth/ V-ing: để mà
Tạm dịch: Hãy đảm bảo có khoảng trống tối thiểu 3cm để cho vừa đủ lỗ
thông gió.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 17: Not until 1856 ______ across the Mississippi River.
A. the first bridge was built
B. was the first bridge built
C. the first building a bridge
D. the bridge building was
Kiến thức: Đảo ngữ với “not until”
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Công thức: Not until + mốc thời gian/ mệnh đề + trợ động từ (luôn ở
dạng khẳng định) + S + V: mãi đến khi…
Tạm dịch: Mãi đến năm 1856, cây cầu đầu tiên được xây dựng bắc qua
sông Mississippi.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 18: I always find my heart ______ whenever I ______ a test or speaking exam.
A. to thump/ am doing
B. thumping/ am doing
C. thumps/ was doing
D. thumped/ do
Kiến thức: to V/ V-ing
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
- find sb/sth to V: phát hiện là đúng
- find sb/sth/yourself V-ing: phát hiện ra ai/ cái gì đang làm gì trong một
tình huống cụ thể
thump (v): đập thình thịch
Tạm dịch: Tôi luôn thấy tim mình đang đập thình thịch mỗi khi làm bài
kiểm tra hoặc thi nói.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 19: The freezing point is the temperature ______ water turns into ice.
A. at which
B. on which
C. that
D. whose
Kiến thức: Đại từ quan hệ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Sau danh từ chỉ vật “temperature” cần đại từ quan hệ “which/that”.
at ... temperature: ở nhiệt độ bao nhiêu
Tạm dịch: Điểm đóng băng là nhiệt độ tại đó nước biến thành băng.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 20: By the time my sister graduates from university, she ______ far away from home for 4 years.
A. had been
B. has been
C. will be
D. will have been
Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Thì tương lai hoàn thành diễn tả một sự việc sẽ hoàn thành trước một
thời điểm trong tương lai.
Công thức: By the time + S + V(s/es), S + will have P2 + for + khoảng
thời gian
Tạm dịch: Đến khi em gái tôi tốt nghiệp đại học, em ấy đã xa nhà
khoảng 4 năm.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 21: The man was wearing a ______ shirt.
A. fashionable, cotton, blue
B. blue, cotton, fashionable
C. cotton, fashionable, blue
D. fashionable, blue, cotton
Kiến thức: Trật tự các tính từ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Trật tự tính từ trước danh từ: Ý kiến – Kích cỡ - Tuổi – Hình dạng – Màu
sắc – Xuất sứ - Chất liệu – Công dụng + Danh từ
fashionable (a): hợp thời trang => chỉ ý kiến
blue (a): xanh => chỉ màu sắc
cotton (a): bằng sợi bông => chỉ chất liệu
Tạm dịch: Người đàn ông đang mặc một chiếc áo sơ mi bằng vải sợi
bông màu xanh trông rất thời thượng.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 22: I didn’t know you were asleep. Otherwise, I ______ so much noise when I came in.
A. didn’t make
B. wouldn’t have made
C. won’t make
D. don’t cake
Kiến thức: Cấu trúc với “Otherwise”
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Công thức: S + Ved/ V2. Otherwise, S + would have P2
Dấu hiệu: “didn’t know” thì quá khứ đơn.
Tạm dịch: Tôi không biết bạn đã ngủ. Nếu không, tôi sẽ không tạo ra
rất nhiều tiếng ồn như vậy khi tôi bước vào.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 23: Tom regrets ________ too much time ________ computer games last night.
A. spending … to play
B. spending … playing
C. to spend … playing
D. spend … play
Kiến thức: V-ing/ to V
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
regret + V-ing: hối hận chuyện đã làm
regret + to V: lấy làm tiếc về việc sẽ làm
spend time V-ing: dành thời gian làm việc gì
Tạm dịch: Tom hối hận khi đã dành quá nhiều thời gian để chơi game
trên máy tính tối qua.
Chọn B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 24: You will have a good feeling about yourself and ________ when you do voluntary work.
A. others
B. the others
C. other
D. the other
Kiến thức: Cách sử dụng “other, others, the other, the others”
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
- the other: cái kia (còn lại trong 2 cái) ; vì xác định nên luôn có mạo từ
“the”
- the others: những cái kia (những cái còn lại trong 1 số lượng nhất định)
vì đã xác định nên luôn có mạo từ “the”
- other + danh từ số nhiều = others: những cái khác (không nằm trong
số lượng nào cả); vì không xác định nên không có mạo từ “the”
Trong ngữ cảnh này “others = other people” nên những người khác ở đây
không xác định, nên không sử dụng mạo từ “the”.
Tạm dịch: Bạn sẽ cảm thấy bản thân và những người khác hạn phúc khi
bạn làm tình nguyện.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 25: I’ll introduce to you the man ________ support is very necessary for your project.
A. whose
B. whom
C. that
D. who
Kiến thức: Đại từ quan hệ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
- whose + danh từ: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu
- whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân
ngữ trong mệnh đề quan hệ
- that: có thể thay thế cho “who, whom, which” trong mệnh đề quan hệ
xác định
- whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ
ngữ và tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
Tạm dịch: Tôi sẽ giới thiệu cho bạn một người đàn ông, mà sự hỗ trợ
của ông ấy rất cần thiết cho dự án của bạn.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 26: If oil supplies run out in 2050 then we need to find ________ energy sources soon.
A. alternating
B. alternate
C. altering
D. alternative
Kiến thức: Từ loại
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. alternating (a): xen kẽ, thay phiên nhau
B. alternate (a, v): xen kẽ, để xen nhau
C. altering (V-ing): thay đổi, đổi
D. alternative (a): có thể chọn để thay cho một cái khác
Trước danh từ “energy sources” cần một tính từ
=> alternative energy sources: nguồn năng lượng thay thế
Tạm dịch: Nếu nguồn cung dầu cạn kiệt vào năm 2050 thì chúng ta cần
tìm nguồn năng lượng thay thế sớm.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 27: The ________ in my neighborhood are well cared by the authorities.
A. disabilities
B. unable
C. disabled
D. inability
Kiến thức: Từ loại
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. disabilities (n): sự bất tài, sự bất lực, sự ốm yếu, tàn tật
B. unable (a): không có khả năng
C. disabled (a): khuyết tật
D. inability (n): sự không có năng lực, sự bất lực
the + adj => chỉ một tập hợp người (chỉ chung)
Tạm dịch: Người khuyết tật trong khu phố của tôi được chính quyền
chăm sóc tốt.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 28: Thanks to my friends’ ______ remarks, my essays have been improved.
A. constructive
B. construction
C. constructor
D. construct
Kiến thức: Từ loại
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. constructive (a): mang tính chất xây dựng
B. construction (n): sự xây dựng
C. constructor (n): người xây dựng
D. construct (v): xây dựng
Trước danh từ “remarks” ta cần 1 tính từ.
Tạm dịch: Nhờ vào những lời nhận xét có tính xây dựng của bạn bè,
những bài tiểu luận của tôi đã được cải thiện.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 29: It's silly of him to spend a lot of money buying _______.
A. a thick wooden old table
B. a thick old wooden table
C. an old wooden thick table
D. a wooden thick old table
Kiến thức: Trật tự các tính từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Trật tự các tính từ:
1. Opinion and general description (Ý kiến hoặc miêu tả chung). Ví dụ:
nice, awesome, lovely
2. Dimension / Size / Weight (Kích cỡ, cân nặng).Ví dụ: big, small, heavy
3. Age (Tuổi, niên kỷ).Ví dụ: old, new, young, ancient .
4. Shape (Hình dạng). Ví dụ: round, square, oval.
5. Color (Màu sắc).Ví dụ: green, red, blue, black
6. Country of origin (Xuất xứ). Ví dụ: Swiss, Italian, English.
7. Material (Chất liệu). Ví dụ: woolly, cotton, plastic .
8. Purpose and power (Công dụng). Ví dụ: walking (socks), tennis
(racquet), electric (iron)
thick (a): dày => size
old (a): cũ => age
wooden (a): bằng gỗ => material
Tạm dịch: Anh ấy thật ngu ngốc khi mua một cái bàn cũ bằng gỗ dày.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 30: By 1820, there were over sixty steamboats on the Mississippi river, _______ were quite luxurious.
A. which many
B. many of them
C. many of which
D. many that
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
“which” thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong
mệnh đề quan hệ
sixty steamboats: 60 tàu chạy bằng hơi nước
Quy tắc: cụm từ chỉ số lượng đứng trước “which” => many of which
Tạm dịch: Đến năm 1820, đã có hơn 60 tàu chạy bằng hơi nước trên
sông Mississippi, nhiều tàu trong số đó khá là sang trọng.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 31: Jane's eyes burned and her shoulders ached. She _______ at the computer for five straight hours. Finally, she took a break.
A. had sat
B. has been sitting
C. had been sitting
D. has sat
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động xảy ra kéo dài
liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.
Công thức: S + had + been + V_ing
Tạm dịch: Mắt của Jane đỏ lên và vai của cô ấy đau nhức. Cô ấy đã ngồi
trước máy tính liền 5 tiếng. Cuối cùng cô ấy cũng nghỉ ngơi.
Chọn C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 32: He is a good team leader who always acts ______ in case of emergency.
A. decide
B. decisive
C. decision
D. decisively
Kiến thức: Từ loại
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. decide (v): quyết định
B. decisive (a): quyết đoán
C. decision (n): quyết định
D. decisively (adv): một cách quyết đoán
Sau động từ (act) cần một trạng từ bổ nghĩa cho nó.
Tạm dịch: Anh ấy là một người lãnh đạo tốt, là người luôn hành động
một cách quyết đoán trong trường hợp khẩn cấp.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 33: _______ there is not enough information on the effects of smoke in the atmosphere, doctors have proved that air pollution causes lung diseases.
A. In spite of
B. Although
C. Therefore
D. However
Kiến thức: Liên từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. In spite of + N: mặc dù
B. Although + S + V: mặc dù
C. Therefore: vì vậy
D. However: tuy nhiên
Tạm dịch: Mặc dù không có đủ thông tin về ảnh hưởng của khói thuốc
trong khí quyển, các bác sĩ đã chứng minh rằng ô nhiễm không khí gây
ra các bệnh về phổi.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 34: My purse ______ at the station while I ______ for the train.
A. must have been stolen/was waiting
B. should have stolen/had been waiting
C. will be stolen/am waiting
D. had to steal/would be waiting
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu – thì quá khứ tiếp diễn
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
must have done sth: chắc hẳn đã làm gì
should have done sth: lẽ ra đã nên làm gì
will do sth: sẽ làm gì
had to do sth: phải làm gì
Vế đầu tiên ta dùng “must have done sth” để diễn tả phỏng đoán trong quá khứ.
Vế thứ hai ta dùng thì quá khứ tiếp diễn, diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.
Cấu trúc: S + was/were + V-ing
Tạm dịch: Ví của tôi hẳn đã bị đánh cắp tại nhà ga trong khi tôi đang đợi
tàu.
Chọn A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 35: I suggest our rooms ______ before Tet Holiday.
A. should decorate
B. is decorated
C. were decorated
D. be decorated
Kiến thức: Cấu trúc với “suggest”
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc: S + suggest (that) + S + (should) Vo: đề nghị, gợi ý ai nên
làm gì
=> bị động: S + suggest (that) + S + (should) be P2
Tạm dịch: Tôi đề nghị phòng của chúng ta được trang trí trước Tết.
Chọn D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 36: Class 11M’s football team ________ 2 games so far this season, and will probably win the championship.
A. has been winning
B. won
C. has won
D. will win
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ,
kéo dài đến hiện tại hoặc tương lai
Dấu hiệu: so far (từ trước đến nay, tính đến bây giờ)
Cấu trúc: S + have/ has + Ved/P2.
Tạm dịch: Đội bóng đá lớp 11M đã giành chiến thắng 2 trận từ đầu mùa
giải này đến giờ, và sẽ có khả năng giành được chức vô địch.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 37: It is widely believed that ________ human beings are descended from one common ancestor.
A. every
B. all of
C. every of
D. all
Kiến thức: Cách dùng “every, all of, every of, all”
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
every (a) + N (số ít) + V (số ít): mọi
all of + the/this/these/that/those + N(số nhiều) + V(số nhiều): tất cả,
mọi
Không dùng Every of, chỉ dùng “every one of”.
all + N(số nhiều) + V(số nhiều): tất cả, mọi
Tạm dịch: Nhiều người tin rằng mọi người có nguồn gốc từ một tổ tiên
chung.
Chọn D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 38: Please cut my hair __________ the style in this magazine.
A. the same long as
B. the same length as
C. the same long like
D. the same length like
Kiến thức: So sánh bằng
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc: the same + N + as: giống như
Tạm dịch: Hãy cắt cho tôi kiểu tóc dài như trong tạp chí này.
Chọn B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 39: Everyone thinks that the concert last night was extremely successful, ________?
A. wasn't it
B. doesn't he
C. was it
D. don't they
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Nếu trong câu “I think/suppose/feel …that + S + V” câu hỏi đuôi sẽ được
chia theo mệnh đề sau “that”.
Chủ ngữ chính là “everyone” và động từ dạng khẳng định.
=> Đại từ trong câu hỏi đuôi là “they”, trợ động từ là “don’t”
Tạm dịch: Mọi người đều nghĩ buổi hòa nhạc tối qua cực kì thành công,
đúng không?
Chọn D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 40: Nearly all of the reporters ________ the press conference had questions _______.
A. attend – asked
B. attended - to ask
C. would attend - to be asked
D. attending - to ask
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Câu đã có chủ ngữ “Nearly all of the reporters” và động từ chính “had”
=> Chỗ trống cần mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động => rút gọn về dạng V-ing
Câu đầy đủ: Nearly all of the reporters who attended the press
conference…
Câu rút gọn: Nearly all of the reporters attending the press
conference…
to + V(chỉ mục đích): để làm gì đó
Tạm dịch: Gần như tất cả các phóng viên tham gia buổi họp báo đều có
câu hỏi để hỏi.
Chọn D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 41: Mr. Smith is a(n) ______ person. If he says he will do something, you know that he will do it.
A. dependable
B. independent
C. depending
D. dependant
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. dependable (a): đáng tin cậy
B. independent (a): độc lập
C. depending (v): tin cậy vào
D. dependant (a): lệ thuộc
Trước danh từ “person” cần tính từ.
Tạm dịch: Ông Smith là một người đáng tin cậy. Nếu ông ấy nói ông ấy
sẽ làm gì đó, ông ấy sẽ làm.
Chọn A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 42: The bicycle has two wheels. One wheel is front of ___________.
A. others
B. another
C. other
D. the other
Kiến thức: Cách dùng “others, another, other, the other”
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
others = other + danh từ số nhiều: những...khác
another + danh từ số ít (singular noun): một...khác
the other: cái còn lại
two wheels – one wheel => the other (danh từ xác định)
Tạm dịch: Xe đạp có hai bánh. Một bánh ở trước bánh còn lại.
Chọn D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 43: I won't change my mind ____________ what you say.
A. whether
B. although
C. no matter
D. because
Kiến thức: Liên từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. whether: liệu rằng
B. although: mặc dù
C. no matter + what: bất kể cái gì
D. because: bởi vì
Tạm dịch: Tôi sẽ không đổi ý bất kể bạn nói cái gì.
Chọn C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 44: I deeply regret ______ to her so severely last night. She was badly hurt.
A. to speak
B. to be speaking
C. being spoken
D. having spoken
Kiến thức: Cấu trúc với “regret”
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
regret V-ing/having P2: hối tiếc vì làm gì/đã làm gì => bị động: regret
being P2/ having been P2
regret to V: tiếc khi phải làm gì => bị động: regret to be P2
Xét về nghĩa => dùng cấu trúc “regret having P2”
Tạm dịch: Tôi vô cùng hối hận vì đã nói rất nặng lời với cô ấy đêm qua.
Cô ấy bị tổn thương nặng nề.
Chọn D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 45: Henry was a studious student. He needed no______ to work hard.
A. encourage
B. encouraged
C. encouragement
D. encouraging
Kiến thức: Từ loại
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
encourage (v): khuyến khích, khích lệ
encouraged (v-ed): khuyến khích, khích lệ
encouragement (n): sự khuyến khích, sự khích lệ
encouraging (a): khích lệ, cổ vũ
Sau từ chỉ số lượng “no” ta cần một danh từ.
Tạm dịch: Henry là một học sinh chăm học. Cậu ấy không cần phải sự
khích lệ để học chăm chỉ.
Chọn C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 46: We _____ pay for the tickets as Josie won them in a competition.
A. didn't have to
B. hadn't to
C. couldn't
D. mustn't
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
didn’t have to: không phải làm gì
không có “hadn’t to”
couldn’t: không thể làm gì
mustn’t: không được phép làm gì
Tạm dịch: Chúng tôi đã không phải trả tiền mua vé vì Josie đã giành
được chúng trong một cuộc thi.
Chọn A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 47: They ______ enthusiastically when their teacher _______ in.
A. will discuss/will come
B. will have discussed/comes
C. were discussing/came
D. discuss/comes
Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ tiếp diễn
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Ta dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động
đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.
Cấu trúc: S + was/were + V-ing + when + S + Ved/V2 + ….
Tạm dịch: Họ đang thảo luận nhiệt tình thì giáo viên của họ bước vào.
Chọn C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 48: You ______ carry that carpel home yourself; the shop will send it.
A. can’t
B. couldn’t
C. needn’t
D. mustn’t
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. can’t + V: không thể làm gì
B. couldn’t + V: đã không thể làm gì
C. needn’t + V: không cần làm gì
D. mustn’t + V: không được làm gì
Tạm dịch: Bạn không cần tự mang cái đó về nhà, cửa hàng sẽ gửi nó
về.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 49: He is a great sports ________. He rarely misses any sport games although he was busy.
A. player
B. enthusiast
C. energy
D. programmer
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. player (n): người chơi
B. enthusiast (n): người nhiệt tình
C. energy (n): năng lượng
D. programmer (n): người lập trình
Tạm dịch: Anh ấy là một người chơi thể thao tuyệt vời. Anh ấy hiếm khi
lỡ bất kì cuộc đấu nào mặc dù anh ấy bận.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 50: She listened so attentively that not a word _______.
A. she had missed
B. she missed
C. she didn’t miss
D. did she miss
Kiến thức: Đảo ngữ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc đảo ngữ với từ phủ định: Not a word + trợ động từ + S + V.
Tạm dịch: Cô ấy nghe chăm chú tới nỗi không bỏ lỡ một từ nào.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com