Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 376515, 376516, 376517, 376518, 376519, 376520, 376521, 376522, 376523, 376524, 376525, 376526, 376527, 376528, 376529, 376530, 376531, 376532, 376533, 376534, 376535, 376536, 376537, 376538, 376539, 376540, 376541, 376542, 376543, 376544, 376545, 376546, 376547, 376548, 376549, 376550, 376551, 376552, 376553, 376554, 376555, 376556, 376557, 376558, 376559, 376560, 376561, 376562, 376563, 376564 dưới đây:
Jane _______ always _______ her room untidy these days.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn dùng với "always" để phàn nàn về một hành động
cứ lặp đi lặp lại khiến người khác khó chịu.
Cấu trúc: S + am/is/are + always + V-ing
Tạm dịch: Jane luôn để phòng cô ấy không gọn gàng trong những ngày
qua.
Being Life's ______ only black photographer put him in ______ unusual position when Parks set out to cover the civil rights movement.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mạo từ
Danh từ theo sau sở hữu cách (Life‘s) không dùng mạo từ.
position (n): vị trí => danh từ đếm được số ít, trước nó là tính từ bắt đầu
bằng nguyên âm “unusual” => dùng mạo từ “an”
Tạm dịch: Là nhiếp ảnh gia da đen duy nhất của tạp chí Life đã đặt anh
ấy vào một vị trí không bình thường khi Parks bắt đầu tham gia phong
trào dân quyền.
Helen has just bought _______.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Trật tự các tính từ
Trật tự các tính từ trước danh từ: Quan điểm => kích cỡ => tuổi => hình
dáng => màu sắc => nguồn gốc => chất liệu => mục đích
new (a): mới => tuổi
black (a): màu đen => màu sắc
wool (a): len => chất liệu
scarf – scarves (n): khăng quàng cổ
Tạm dịch: Helen vừa mua hai chiếc khăng quàng cổ len màu đen mới.
Everyone in both cars _______ injured in the accident last night, _______?
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
+ Chủ ngữ vế trước là “Everyone” (đại từ bất định chỉ người) => động từ
chia số ít (was)
+ Cấu trúc câu hỏi đuôi: Vế trước ở thể khẳng định => câu hỏi đuôi ở
thể phủ định.
Chủ ngữ là "everyone" => trong câu hỏi đuôi đổi thành "they".
Tạm dịch: Mọi người trong cả hai chiếc xe đều bị thương trong tai nạn
đêm qua, đúng không?
One man _______ outside his own country is tipped to become the new President.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Cách rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “to be”,
đồng thời:
+ Dùng cụm V-ing khi mệnh đề mang nghĩa chủ động
+ Dùng cụm Ved/ P2 khi mệnh đề mang nghĩa bị động
Câu đầy đủ: One man who is little known outside his own country is
tipped to become the new President.
Tạm dịch: Một người đàn ông người ít được biết đến ngoài những người
trong đất nước của ông ta đã được dự đoán trở thành tổng thống/ chủ
tịch mới.
Their apartment looks nice. In fact, it’s _______.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ loại
Sau “to be” ta cần một tính từ.
Trước tính từ có thể có các trạng từ để bổ nghĩa.
extreme (a): khắc nghiệt => extremely (adv): cực kỳ
comfortable (a): thoải mái => comfortably (adv): một cách thoải mái
Tạm dịch: Căn hộ của họ trông có vẻ đẹp. Thực tế thì nó cực kỳ thoải
mái.
As we walked past, we saw John _______ his car.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cấu trúc với “see”
see sb V-ing: thấy ai đang làm gì (chứng kiến hành động đang diễn ra
tức thời)
see sb Vo: thấy ai đã làm gì (chứng kiến toàn bộ quá trình của hành
động)
Tạm dịch: Khi chúng tôi đi qua, chúng tôi thấy John đang sửa xe của
anh ấy.
Chọn A
_________, he walked to the station.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
In spite of + N / V_ing = Despite + N / V_ing = Although + S + V, …:
mặc dù
Tạm dịch: Mặc dù đang mệt, anh ấy vẫn đi bộ đến nhà ga.
Chọn D
They _______ the bridge by the time you come back.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hay sự việc
hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
Công thức: S + will + have + Ved/P2 by the time + S + V(s/es).
Tạm dịch: Họ sẽ hoàn thành xong cây cầu trước khi anh quay lại.
_____, the Americans are more concerned with physical attractiveness.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ
Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ (the Americans) có thể rút gọn một mệnh
đề về dạng:
- V-ing khi mệnh đề chủ động
- Ved/ P2 khi mệnh đề bị động
Câu đầy đủ: When the Americans choose a wife or a husband, they
are more concerned with physical attractiveness.
Rút gọn: When choosing a wife or a husband, the Americans are more
concerned with physical attractiveness.
Tạm dịch: Khi chọn lựa một người vợ hoặc một người chồng, người Mỹ
bận tâm nhiều về sự hấp dẫn ngoại hình.
According to legend, coffee beans ________ in the town of Ethiopia.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Bị động thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc
trong quá khứ.
Công thức chủ động: S + Ved/ V2.
Công thức câu bị động: S + was/were + Ved/P2.
Tạm dịch: Người ta tương truyền rằng hạt cà phê được phát hiện lần
đầu tiên ở thị trấn Ethiopia.
Yesterday, I _____ for work late because I ________ to set my alarm.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành - thì quá khứ đơn
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một
hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ.
Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động
xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
Công thức:
+ Thì quá khứ đơn: S + Ved/V2
+ Thì quá khứ hoàn thành: S + had Ved/P2.
Tạm dịch: Hôm qua tôi đã tan ca muộn vì tôi quên không đặt báo thức.
Chọn C
It's high time __________ after herself.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cấu trúc “It's high time”
Cấu trúc: It's high time + Ved/ V2: Đã đến lúc phải làm gì đó rồi
Cấu trúc với “it’s high time…” được sử dụng khi muốn diễn đạt một điều
gì đó đáng lẽ ra đã phải làm/hoàn thành rồi, hoặc trong một số trường
hợp chủ thể muốn làm điều gì đó nhưng rơi vào sự chậm trễ ở mức độ
nhẹ.
Tạm dịch: Đã đến lúc cô ấy tự chăm sóc bản thân.
Chọn A
We got on well when we shared a flat,_______.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
although/ in spite of the fact that/ despite of the fact that + S + V
= in spite of/ despite + cụm danh từ/ V-ing: mặc dù
our + N => loại A
“the difference in our age” (sự khác biệt tuổi tác) không phải một mệnh đề (S + V) => loại B
in spite + of + the fact that … => loại C
Tạm dịch: Chúng tôi đã có mối quan hệ tốt với nhau khi chúng tôi sống
chung căn hộ, mặc dù là bà ấy lớn tuổi hơn tôi nhiều.
_____________ did Jane accept the job.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Đảo ngữ
- Only + because + clause + trợ động từ + S + V: Chỉ bởi vì...
- Not only + trợ động từ + S + V + but … also…: không chỉ … mà còn …
- No longer + trợ động từ + S + V: không còn …
Các phương án B, C, D sai ngữ pháp.
Tạm dịch: Chỉ bởi vì nó là một công việc thú vị nên Jane mới nhận việc
đó.
Ensure there is at least a 3cm space ______ allow adequate ventilation.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Liên từ
A. in a view of: theo quan điểm của
B. so as to + V: để
C. so that + phrase: để mà
D. with a view to sth/ V-ing: để mà
Tạm dịch: Hãy đảm bảo có khoảng trống tối thiểu 3cm để cho vừa đủ lỗ
thông gió.
Not until 1856 ______ across the Mississippi River.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Đảo ngữ với “not until”
Công thức: Not until + mốc thời gian/ mệnh đề + trợ động từ (luôn ở
dạng khẳng định) + S + V: mãi đến khi…
Tạm dịch: Mãi đến năm 1856, cây cầu đầu tiên được xây dựng bắc qua
sông Mississippi.
I always find my heart ______ whenever I ______ a test or speaking exam.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: to V/ V-ing
- find sb/sth to V: phát hiện là đúng
- find sb/sth/yourself V-ing: phát hiện ra ai/ cái gì đang làm gì trong một
tình huống cụ thể
thump (v): đập thình thịch
Tạm dịch: Tôi luôn thấy tim mình đang đập thình thịch mỗi khi làm bài
kiểm tra hoặc thi nói.
The freezing point is the temperature ______ water turns into ice.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Sau danh từ chỉ vật “temperature” cần đại từ quan hệ “which/that”.
at ... temperature: ở nhiệt độ bao nhiêu
Tạm dịch: Điểm đóng băng là nhiệt độ tại đó nước biến thành băng.
By the time my sister graduates from university, she ______ far away from home for 4 years.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành diễn tả một sự việc sẽ hoàn thành trước một
thời điểm trong tương lai.
Công thức: By the time + S + V(s/es), S + will have P2 + for + khoảng
thời gian
Tạm dịch: Đến khi em gái tôi tốt nghiệp đại học, em ấy đã xa nhà
khoảng 4 năm.
The man was wearing a ______ shirt.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Trật tự các tính từ
Trật tự tính từ trước danh từ: Ý kiến – Kích cỡ - Tuổi – Hình dạng – Màu
sắc – Xuất sứ - Chất liệu – Công dụng + Danh từ
fashionable (a): hợp thời trang => chỉ ý kiến
blue (a): xanh => chỉ màu sắc
cotton (a): bằng sợi bông => chỉ chất liệu
Tạm dịch: Người đàn ông đang mặc một chiếc áo sơ mi bằng vải sợi
bông màu xanh trông rất thời thượng.
I didn’t know you were asleep. Otherwise, I ______ so much noise when I came in.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cấu trúc với “Otherwise”
Công thức: S + Ved/ V2. Otherwise, S + would have P2
Dấu hiệu: “didn’t know” thì quá khứ đơn.
Tạm dịch: Tôi không biết bạn đã ngủ. Nếu không, tôi sẽ không tạo ra
rất nhiều tiếng ồn như vậy khi tôi bước vào.
Tom regrets ________ too much time ________ computer games last night.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: V-ing/ to V
regret + V-ing: hối hận chuyện đã làm
regret + to V: lấy làm tiếc về việc sẽ làm
spend time V-ing: dành thời gian làm việc gì
Tạm dịch: Tom hối hận khi đã dành quá nhiều thời gian để chơi game
trên máy tính tối qua.
Chọn B
You will have a good feeling about yourself and ________ when you do voluntary work.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cách sử dụng “other, others, the other, the others”
- the other: cái kia (còn lại trong 2 cái) ; vì xác định nên luôn có mạo từ
“the”
- the others: những cái kia (những cái còn lại trong 1 số lượng nhất định)
vì đã xác định nên luôn có mạo từ “the”
- other + danh từ số nhiều = others: những cái khác (không nằm trong
số lượng nào cả); vì không xác định nên không có mạo từ “the”
Trong ngữ cảnh này “others = other people” nên những người khác ở đây
không xác định, nên không sử dụng mạo từ “the”.
Tạm dịch: Bạn sẽ cảm thấy bản thân và những người khác hạn phúc khi
bạn làm tình nguyện.
I’ll introduce to you the man ________ support is very necessary for your project.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Đại từ quan hệ
- whose + danh từ: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu
- whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân
ngữ trong mệnh đề quan hệ
- that: có thể thay thế cho “who, whom, which” trong mệnh đề quan hệ
xác định
- whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ
ngữ và tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
Tạm dịch: Tôi sẽ giới thiệu cho bạn một người đàn ông, mà sự hỗ trợ
của ông ấy rất cần thiết cho dự án của bạn.
If oil supplies run out in 2050 then we need to find ________ energy sources soon.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ loại
A. alternating (a): xen kẽ, thay phiên nhau
B. alternate (a, v): xen kẽ, để xen nhau
C. altering (V-ing): thay đổi, đổi
D. alternative (a): có thể chọn để thay cho một cái khác
Trước danh từ “energy sources” cần một tính từ
=> alternative energy sources: nguồn năng lượng thay thế
Tạm dịch: Nếu nguồn cung dầu cạn kiệt vào năm 2050 thì chúng ta cần
tìm nguồn năng lượng thay thế sớm.
The ________ in my neighborhood are well cared by the authorities.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ loại
A. disabilities (n): sự bất tài, sự bất lực, sự ốm yếu, tàn tật
B. unable (a): không có khả năng
C. disabled (a): khuyết tật
D. inability (n): sự không có năng lực, sự bất lực
the + adj => chỉ một tập hợp người (chỉ chung)
Tạm dịch: Người khuyết tật trong khu phố của tôi được chính quyền
chăm sóc tốt.
Thanks to my friends’ ______ remarks, my essays have been improved.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ loại
A. constructive (a): mang tính chất xây dựng
B. construction (n): sự xây dựng
C. constructor (n): người xây dựng
D. construct (v): xây dựng
Trước danh từ “remarks” ta cần 1 tính từ.
Tạm dịch: Nhờ vào những lời nhận xét có tính xây dựng của bạn bè,
những bài tiểu luận của tôi đã được cải thiện.
It's silly of him to spend a lot of money buying _______.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Trật tự các tính từ
Trật tự các tính từ:
1. Opinion and general description (Ý kiến hoặc miêu tả chung). Ví dụ:
nice, awesome, lovely
2. Dimension / Size / Weight (Kích cỡ, cân nặng).Ví dụ: big, small, heavy
3. Age (Tuổi, niên kỷ).Ví dụ: old, new, young, ancient .
4. Shape (Hình dạng). Ví dụ: round, square, oval.
5. Color (Màu sắc).Ví dụ: green, red, blue, black
6. Country of origin (Xuất xứ). Ví dụ: Swiss, Italian, English.
7. Material (Chất liệu). Ví dụ: woolly, cotton, plastic .
8. Purpose and power (Công dụng). Ví dụ: walking (socks), tennis
(racquet), electric (iron)
thick (a): dày => size
old (a): cũ => age
wooden (a): bằng gỗ => material
Tạm dịch: Anh ấy thật ngu ngốc khi mua một cái bàn cũ bằng gỗ dày.
By 1820, there were over sixty steamboats on the Mississippi river, _______ were quite luxurious.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
“which” thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong
mệnh đề quan hệ
sixty steamboats: 60 tàu chạy bằng hơi nước
Quy tắc: cụm từ chỉ số lượng đứng trước “which” => many of which
Tạm dịch: Đến năm 1820, đã có hơn 60 tàu chạy bằng hơi nước trên
sông Mississippi, nhiều tàu trong số đó khá là sang trọng.
Jane's eyes burned and her shoulders ached. She _______ at the computer for five straight hours. Finally, she took a break.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động xảy ra kéo dài
liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.
Công thức: S + had + been + V_ing
Tạm dịch: Mắt của Jane đỏ lên và vai của cô ấy đau nhức. Cô ấy đã ngồi
trước máy tính liền 5 tiếng. Cuối cùng cô ấy cũng nghỉ ngơi.
Chọn C
He is a good team leader who always acts ______ in case of emergency.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ loại
A. decide (v): quyết định
B. decisive (a): quyết đoán
C. decision (n): quyết định
D. decisively (adv): một cách quyết đoán
Sau động từ (act) cần một trạng từ bổ nghĩa cho nó.
Tạm dịch: Anh ấy là một người lãnh đạo tốt, là người luôn hành động
một cách quyết đoán trong trường hợp khẩn cấp.
_______ there is not enough information on the effects of smoke in the atmosphere, doctors have proved that air pollution causes lung diseases.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Liên từ
A. In spite of + N: mặc dù
B. Although + S + V: mặc dù
C. Therefore: vì vậy
D. However: tuy nhiên
Tạm dịch: Mặc dù không có đủ thông tin về ảnh hưởng của khói thuốc
trong khí quyển, các bác sĩ đã chứng minh rằng ô nhiễm không khí gây
ra các bệnh về phổi.
My purse ______ at the station while I ______ for the train.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu – thì quá khứ tiếp diễn
must have done sth: chắc hẳn đã làm gì
should have done sth: lẽ ra đã nên làm gì
will do sth: sẽ làm gì
had to do sth: phải làm gì
Vế đầu tiên ta dùng “must have done sth” để diễn tả phỏng đoán trong quá khứ.
Vế thứ hai ta dùng thì quá khứ tiếp diễn, diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.
Cấu trúc: S + was/were + V-ing
Tạm dịch: Ví của tôi hẳn đã bị đánh cắp tại nhà ga trong khi tôi đang đợi
tàu.
Chọn A
I suggest our rooms ______ before Tet Holiday.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cấu trúc với “suggest”
Cấu trúc: S + suggest (that) + S + (should) Vo: đề nghị, gợi ý ai nên
làm gì
=> bị động: S + suggest (that) + S + (should) be P2
Tạm dịch: Tôi đề nghị phòng của chúng ta được trang trí trước Tết.
Chọn D
Class 11M’s football team ________ 2 games so far this season, and will probably win the championship.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ,
kéo dài đến hiện tại hoặc tương lai
Dấu hiệu: so far (từ trước đến nay, tính đến bây giờ)
Cấu trúc: S + have/ has + Ved/P2.
Tạm dịch: Đội bóng đá lớp 11M đã giành chiến thắng 2 trận từ đầu mùa
giải này đến giờ, và sẽ có khả năng giành được chức vô địch.
It is widely believed that ________ human beings are descended from one common ancestor.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cách dùng “every, all of, every of, all”
every (a) + N (số ít) + V (số ít): mọi
all of + the/this/these/that/those + N(số nhiều) + V(số nhiều): tất cả,
mọi
Không dùng Every of, chỉ dùng “every one of”.
all + N(số nhiều) + V(số nhiều): tất cả, mọi
Tạm dịch: Nhiều người tin rằng mọi người có nguồn gốc từ một tổ tiên
chung.
Chọn D
Please cut my hair __________ the style in this magazine.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: So sánh bằng
Cấu trúc: the same + N + as: giống như
Tạm dịch: Hãy cắt cho tôi kiểu tóc dài như trong tạp chí này.
Chọn B
Everyone thinks that the concert last night was extremely successful, ________?
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Nếu trong câu “I think/suppose/feel …that + S + V” câu hỏi đuôi sẽ được
chia theo mệnh đề sau “that”.
Chủ ngữ chính là “everyone” và động từ dạng khẳng định.
=> Đại từ trong câu hỏi đuôi là “they”, trợ động từ là “don’t”
Tạm dịch: Mọi người đều nghĩ buổi hòa nhạc tối qua cực kì thành công,
đúng không?
Chọn D
Nearly all of the reporters ________ the press conference had questions _______.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Câu đã có chủ ngữ “Nearly all of the reporters” và động từ chính “had”
=> Chỗ trống cần mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động => rút gọn về dạng V-ing
Câu đầy đủ: Nearly all of the reporters who attended the press
conference…
Câu rút gọn: Nearly all of the reporters attending the press
conference…
to + V(chỉ mục đích): để làm gì đó
Tạm dịch: Gần như tất cả các phóng viên tham gia buổi họp báo đều có
câu hỏi để hỏi.
Chọn D
Mr. Smith is a(n) ______ person. If he says he will do something, you know that he will do it.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
A. dependable (a): đáng tin cậy
B. independent (a): độc lập
C. depending (v): tin cậy vào
D. dependant (a): lệ thuộc
Trước danh từ “person” cần tính từ.
Tạm dịch: Ông Smith là một người đáng tin cậy. Nếu ông ấy nói ông ấy
sẽ làm gì đó, ông ấy sẽ làm.
Chọn A
The bicycle has two wheels. One wheel is front of ___________.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cách dùng “others, another, other, the other”
others = other + danh từ số nhiều: những...khác
another + danh từ số ít (singular noun): một...khác
the other: cái còn lại
two wheels – one wheel => the other (danh từ xác định)
Tạm dịch: Xe đạp có hai bánh. Một bánh ở trước bánh còn lại.
Chọn D
I won't change my mind ____________ what you say.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Liên từ
A. whether: liệu rằng
B. although: mặc dù
C. no matter + what: bất kể cái gì
D. because: bởi vì
Tạm dịch: Tôi sẽ không đổi ý bất kể bạn nói cái gì.
Chọn C
I deeply regret ______ to her so severely last night. She was badly hurt.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cấu trúc với “regret”
regret V-ing/having P2: hối tiếc vì làm gì/đã làm gì => bị động: regret
being P2/ having been P2
regret to V: tiếc khi phải làm gì => bị động: regret to be P2
Xét về nghĩa => dùng cấu trúc “regret having P2”
Tạm dịch: Tôi vô cùng hối hận vì đã nói rất nặng lời với cô ấy đêm qua.
Cô ấy bị tổn thương nặng nề.
Chọn D
Henry was a studious student. He needed no______ to work hard.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ loại
encourage (v): khuyến khích, khích lệ
encouraged (v-ed): khuyến khích, khích lệ
encouragement (n): sự khuyến khích, sự khích lệ
encouraging (a): khích lệ, cổ vũ
Sau từ chỉ số lượng “no” ta cần một danh từ.
Tạm dịch: Henry là một học sinh chăm học. Cậu ấy không cần phải sự
khích lệ để học chăm chỉ.
Chọn C
We _____ pay for the tickets as Josie won them in a competition.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
didn’t have to: không phải làm gì
không có “hadn’t to”
couldn’t: không thể làm gì
mustn’t: không được phép làm gì
Tạm dịch: Chúng tôi đã không phải trả tiền mua vé vì Josie đã giành
được chúng trong một cuộc thi.
Chọn A
They ______ enthusiastically when their teacher _______ in.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ tiếp diễn
Ta dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động
đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.
Cấu trúc: S + was/were + V-ing + when + S + Ved/V2 + ….
Tạm dịch: Họ đang thảo luận nhiệt tình thì giáo viên của họ bước vào.
Chọn C
You ______ carry that carpel home yourself; the shop will send it.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
A. can’t + V: không thể làm gì
B. couldn’t + V: đã không thể làm gì
C. needn’t + V: không cần làm gì
D. mustn’t + V: không được làm gì
Tạm dịch: Bạn không cần tự mang cái đó về nhà, cửa hàng sẽ gửi nó
về.
He is a great sports ________. He rarely misses any sport games although he was busy.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
A. player (n): người chơi
B. enthusiast (n): người nhiệt tình
C. energy (n): năng lượng
D. programmer (n): người lập trình
Tạm dịch: Anh ấy là một người chơi thể thao tuyệt vời. Anh ấy hiếm khi
lỡ bất kì cuộc đấu nào mặc dù anh ấy bận.
She listened so attentively that not a word _______.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Đảo ngữ
Cấu trúc đảo ngữ với từ phủ định: Not a word + trợ động từ + S + V.
Tạm dịch: Cô ấy nghe chăm chú tới nỗi không bỏ lỡ một từ nào.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com