Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 376515, 376516, 376517, 376518, 376519, 376520, 376521, 376522, 376523, 376524, 376525, 376526, 376527, 376528, 376529, 376530, 376531, 376532, 376533, 376534, 376535, 376536, 376537, 376538, 376539, 376540, 376541, 376542, 376543, 376544, 376545, 376546, 376547, 376548, 376549, 376550, 376551, 376552, 376553, 376554, 376555, 376556, 376557, 376558, 376559, 376560, 376561, 376562, 376563, 376564 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Jane _______ always _______ her room untidy these days.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376516
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Giải chi tiết

Thì hiện tại tiếp diễn dùng với "always" để phàn nàn về một hành động

cứ lặp đi lặp lại khiến người khác khó chịu.

Cấu trúc: S + am/is/are + always + V-ing

Tạm dịch: Jane luôn để phòng cô ấy không gọn gàng trong những ngày

qua.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Being Life's ______ only black photographer put him in ______ unusual position when Parks set out to cover the civil rights movement.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376517
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Danh từ theo sau sở hữu cách (Life‘s) không dùng mạo từ.

position (n): vị trí => danh từ đếm được số ít, trước nó là tính từ bắt đầu

bằng nguyên âm “unusual” => dùng mạo từ “an”

Tạm dịch: Là nhiếp ảnh gia da đen duy nhất của tạp chí Life đã đặt anh

ấy vào một vị trí không bình thường khi Parks bắt đầu tham gia phong

trào dân quyền.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Helen has just bought _______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376518
Phương pháp giải

Kiến thức: Trật tự các tính từ

Giải chi tiết

Trật tự các tính từ trước danh từ: Quan điểm => kích cỡ => tuổi => hình

dáng => màu sắc => nguồn gốc => chất liệu => mục đích

new (a): mới => tuổi

black (a): màu đen => màu sắc

wool (a): len => chất liệu

scarf – scarves (n): khăng quàng cổ

Tạm dịch: Helen vừa mua hai chiếc khăng quàng cổ len màu đen mới.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Everyone in both cars _______ injured in the accident last night, _______?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376519
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

+ Chủ ngữ vế trước là “Everyone” (đại từ bất định chỉ người) => động từ

chia số ít (was)

+ Cấu trúc câu hỏi đuôi: Vế trước ở thể khẳng định => câu hỏi đuôi ở

thể phủ định.

Chủ ngữ là "everyone" => trong câu hỏi đuôi đổi thành "they".

Tạm dịch: Mọi người trong cả hai chiếc xe đều bị thương trong tai nạn

đêm qua, đúng không?

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

One man _______ outside his own country is tipped to become the new President.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376520
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “to be”,

đồng thời:

+ Dùng cụm V-ing khi mệnh đề mang nghĩa chủ động

+ Dùng cụm Ved/ P2 khi mệnh đề mang nghĩa bị động

Câu đầy đủ: One man who is little known outside his own country is

tipped to become the new President.

Tạm dịch: Một người đàn ông người ít được biết đến ngoài những người

trong đất nước của ông ta đã được dự đoán trở thành tổng thống/ chủ

tịch mới.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Their apartment looks nice. In fact, it’s _______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376521
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Sau “to be” ta cần một tính từ.

Trước tính từ có thể có các trạng từ để bổ nghĩa.

extreme (a): khắc nghiệt => extremely (adv): cực kỳ

comfortable (a): thoải mái => comfortably (adv): một cách thoải mái

Tạm dịch: Căn hộ của họ trông có vẻ đẹp. Thực tế thì nó cực kỳ thoải

mái.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

As we walked past, we saw John _______ his car.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376522
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “see”

Giải chi tiết

see sb V-ing: thấy ai đang làm gì (chứng kiến hành động đang diễn ra

tức thời)

see sb Vo: thấy ai đã làm gì (chứng kiến toàn bộ quá trình của hành

động)

Tạm dịch: Khi chúng tôi đi qua, chúng tôi thấy John đang sửa xe của

anh ấy.

Chọn A

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

_________, he walked to the station.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376523
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

In spite of + N / V_ing = Despite + N / V_ing = Although + S + V, …:

mặc dù

Tạm dịch: Mặc dù đang mệt, anh ấy vẫn đi bộ đến nhà ga.

Chọn D

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

They _______ the bridge by the time you come back.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376524
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành

Giải chi tiết

Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hay sự việc

hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

Công thức: S + will + have + Ved/P2 by the time + S + V(s/es).

Tạm dịch: Họ sẽ hoàn thành xong cây cầu trước khi anh quay lại.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

_____, the Americans are more concerned with physical attractiveness.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376525
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ (the Americans) có thể rút gọn một mệnh

đề về dạng:

- V-ing khi mệnh đề chủ động

- Ved/ P2 khi mệnh đề bị động

Câu đầy đủ: When the Americans choose a wife or a husband, they

are more concerned with physical attractiveness.

Rút gọn: When choosing a wife or a husband, the Americans are more

concerned with physical attractiveness.

Tạm dịch: Khi chọn lựa một người vợ hoặc một người chồng, người Mỹ

bận tâm nhiều về sự hấp dẫn ngoại hình.

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

According to legend, coffee beans ________ in the town of Ethiopia.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376526
Phương pháp giải

Kiến thức: Bị động thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc

trong quá khứ.

Công thức chủ động: S + Ved/ V2.

Công thức câu bị động: S + was/were + Ved/P2.

Tạm dịch: Người ta tương truyền rằng hạt cà phê được phát hiện lần

đầu tiên ở thị trấn Ethiopia.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Yesterday, I _____ for work late because I ________ to set my alarm.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376527
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành - thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một

hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ.

Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động

xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

Công thức:

+ Thì quá khứ đơn: S + Ved/V2

+ Thì quá khứ hoàn thành: S + had Ved/P2.

Tạm dịch: Hôm qua tôi đã tan ca muộn vì tôi quên không đặt báo thức.

Chọn C

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

It's high time __________ after  herself.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376528
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc “It's high time”

Giải chi tiết

Cấu trúc: It's high time + Ved/ V2: Đã đến lúc phải làm gì đó rồi

Cấu trúc với “it’s high time…” được sử dụng khi muốn diễn đạt một điều

gì đó đáng lẽ ra đã phải làm/hoàn thành rồi, hoặc trong một số trường

hợp chủ thể muốn làm điều gì đó nhưng rơi vào sự chậm trễ ở mức độ

nhẹ.

Tạm dịch: Đã đến lúc cô ấy tự chăm sóc bản thân.

Chọn A

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

We got on well when we shared a flat,_______. 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376529
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

although/ in spite of the fact that/ despite of the fact that + S + V

= in spite of/ despite + cụm danh từ/ V-ing: mặc dù

our + N => loại A

“the difference in our age” (sự khác biệt tuổi tác) không phải một mệnh đề (S + V) => loại B

in spite + of + the fact that … => loại C

Tạm dịch: Chúng tôi đã có mối quan hệ tốt với nhau khi chúng tôi sống

chung căn hộ, mặc dù là bà ấy lớn tuổi hơn tôi nhiều.

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

_____________ did Jane accept the job.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376530
Phương pháp giải

Kiến thức: Đảo ngữ

Giải chi tiết

- Only + because + clause + trợ động từ + S + V: Chỉ bởi vì...

- Not only + trợ động từ + S + V + but … also…: không chỉ … mà còn …

- No longer + trợ động từ + S + V: không còn …

Các phương án B, C, D sai ngữ pháp.

Tạm dịch: Chỉ bởi vì nó là một công việc thú vị nên Jane mới nhận việc

đó.

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

Ensure there is at least a 3cm space ______ allow adequate ventilation.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376531
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. in a view of: theo quan điểm của                           

B. so as to + V: để                                                      

C. so that + phrase: để mà                                           

D. with a view to sth/ V-ing: để mà

Tạm dịch: Hãy đảm bảo có khoảng trống tối thiểu 3cm để cho vừa đủ lỗ

thông gió.

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

Not until 1856 ______ across the Mississippi River. 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376532
Phương pháp giải

Kiến thức: Đảo ngữ với “not until”

Giải chi tiết

Công thức: Not until + mốc thời gian/ mệnh đề + trợ động từ (luôn ở

dạng khẳng định) + S + V: mãi đến khi…

Tạm dịch: Mãi đến năm 1856, cây cầu đầu tiên được xây dựng bắc qua

sông Mississippi.

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

I always find my heart ______ whenever I ______ a test or speaking exam.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376533
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/ V-ing

Giải chi tiết

- find sb/sth to V: phát hiện là đúng

- find sb/sth/yourself V-ing: phát hiện ra ai/ cái gì đang làm gì trong một

tình huống cụ thể

thump (v): đập thình thịch

Tạm dịch: Tôi luôn thấy tim mình đang đập thình thịch mỗi khi làm bài

kiểm tra hoặc thi nói.

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

The freezing point is the temperature ______ water turns into ice.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376534
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Sau danh từ chỉ vật “temperature” cần đại từ quan hệ “which/that”.

at ... temperature: ở nhiệt độ bao nhiêu

Tạm dịch: Điểm đóng băng là nhiệt độ tại đó nước biến thành băng.

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

By the time my sister graduates from university, she ______ far away from home for 4 years.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376535
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành

Giải chi tiết

Thì tương lai hoàn thành diễn tả một sự việc sẽ hoàn thành trước một

thời điểm trong tương lai.

Công thức: By the time + S + V(s/es), S + will have P2 + for + khoảng

thời gian

Tạm dịch: Đến khi em gái tôi tốt nghiệp đại học, em ấy đã xa nhà

khoảng 4 năm.

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

The man was wearing a ______ shirt.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376536
Phương pháp giải

Kiến thức: Trật tự các tính từ

Giải chi tiết

Trật tự tính từ trước danh từ: Ý kiến – Kích cỡ - Tuổi – Hình dạng – Màu

sắc – Xuất sứ - Chất liệu – Công dụng + Danh từ

fashionable (a): hợp thời trang => chỉ ý kiến

blue (a): xanh => chỉ màu sắc

cotton (a): bằng sợi bông => chỉ chất liệu

Tạm dịch: Người đàn ông đang mặc một chiếc áo sơ mi bằng vải sợi

bông màu xanh trông rất thời thượng.

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

I didn’t know you were asleep. Otherwise, I ______ so much noise when I came in.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376537
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “Otherwise”

Giải chi tiết

Công thức: S + Ved/ V2. Otherwise, S + would have P2

Dấu hiệu: “didn’t know” thì quá khứ đơn.

Tạm dịch: Tôi không biết bạn đã ngủ. Nếu không, tôi sẽ không tạo ra

rất nhiều tiếng ồn như vậy khi tôi bước vào.

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

Tom regrets ________ too much time ________ computer games last night.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376538
Phương pháp giải

Kiến thức: V-ing/ to V

Giải chi tiết

regret + V-ing: hối hận chuyện đã làm

regret + to V: lấy làm tiếc về việc sẽ làm

spend time V-ing: dành thời gian làm việc gì

Tạm dịch: Tom hối hận khi đã dành quá nhiều thời gian để chơi game

trên máy tính tối qua.

Chọn B

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

You will have a good feeling about yourself and ________ when you do voluntary work.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376539
Phương pháp giải

Kiến thức: Cách sử dụng “other, others, the other, the others”

Giải chi tiết

- the other: cái kia (còn lại trong 2 cái) ; vì xác định nên luôn có mạo từ

“the”

- the others: những cái kia (những cái còn lại trong 1 số lượng nhất định)

vì đã xác định nên luôn có mạo từ “the”

- other + danh từ số nhiều = others: những cái khác (không nằm trong

số lượng nào cả); vì không xác định nên không có mạo từ “the”

Trong ngữ cảnh này “others = other people” nên những người khác ở đây

không xác định, nên không sử dụng mạo từ “the”.

Tạm dịch: Bạn sẽ cảm thấy bản thân và những người khác hạn phúc khi

bạn làm tình nguyện.

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

I’ll introduce to you the man ________ support is very necessary for your project.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376540
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

- whose + danh từ: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu

- whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân

ngữ trong mệnh đề quan hệ

- that: có thể thay thế cho “who, whom, which” trong mệnh đề quan hệ

xác định

- whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ

ngữ và tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

Tạm dịch: Tôi sẽ giới thiệu cho bạn một người đàn ông, mà sự  hỗ trợ

của ông ấy rất cần thiết cho dự án của bạn.

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

If oil supplies run out in 2050 then we need to find ________ energy sources soon.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376541
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. alternating (a): xen kẽ, thay phiên nhau                 

B. alternate (a, v): xen kẽ, để xen nhau

C. altering (V-ing): thay đổi, đổi                                 

D. alternative (a): có thể chọn để thay cho một cái khác

Trước danh từ “energy sources” cần một tính từ

=> alternative  energy sources: nguồn năng lượng thay thế

Tạm dịch: Nếu nguồn cung dầu cạn kiệt vào năm 2050 thì chúng ta cần

tìm nguồn năng lượng thay thế sớm.

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

The ________ in my neighborhood are well cared by the authorities.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376542
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. disabilities (n): sự bất tài, sự bất lực, sự ốm yếu, tàn tật

B. unable (a): không có khả năng

C. disabled (a): khuyết tật

D. inability (n): sự không có năng lực, sự bất lực

the + adj => chỉ một tập hợp người (chỉ chung)

Tạm dịch: Người khuyết tật trong khu phố của tôi được chính quyền

chăm sóc tốt.

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu

Thanks to my friends’ ______ remarks, my essays have been improved.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376543
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. constructive (a): mang tính chất xây dựng            

B. construction (n): sự xây dựng

C. constructor (n): người xây dựng                            

D. construct (v): xây dựng

Trước danh từ “remarks” ta cần 1 tính từ.

Tạm dịch: Nhờ vào những lời nhận xét có tính xây dựng của bạn bè,

những bài tiểu luận của tôi đã được cải thiện.

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu

It's silly of him to spend a lot of money buying _______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376544
Phương pháp giải

Kiến thức: Trật tự các tính từ

Giải chi tiết

Trật tự các tính từ:

1. Opinion and general description (Ý kiến hoặc miêu tả chung). Ví dụ:

nice, awesome, lovely

2. Dimension / Size / Weight (Kích cỡ, cân nặng).Ví dụ: big, small, heavy

3. Age (Tuổi, niên kỷ).Ví dụ: old, new, young, ancient .

4. Shape (Hình dạng). Ví dụ: round, square, oval.

5. Color (Màu sắc).Ví dụ: green, red, blue, black

6. Country of origin (Xuất xứ). Ví dụ: Swiss, Italian, English.

7. Material (Chất liệu). Ví dụ: woolly, cotton, plastic .

8. Purpose and power (Công dụng). Ví dụ: walking (socks), tennis

(racquet), electric (iron)

thick (a): dày => size

old (a): cũ => age

wooden (a): bằng gỗ  => material

Tạm dịch: Anh ấy thật ngu ngốc khi mua một cái bàn cũ bằng gỗ dày.

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

By 1820, there were over sixty steamboats on the Mississippi river, _______ were quite luxurious.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376545
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

“which” thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong

mệnh đề quan hệ

sixty steamboats: 60 tàu chạy bằng hơi nước

Quy tắc: cụm từ chỉ số lượng đứng trước “which” =>  many of which

Tạm dịch: Đến năm 1820, đã có hơn 60 tàu chạy bằng hơi nước trên

sông Mississippi, nhiều tàu trong số đó khá là sang trọng.

Câu hỏi số 31:
Thông hiểu

Jane's eyes burned and her shoulders ached. She _______ at the computer for five straight hours. Finally, she took a break.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376546
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Giải chi tiết

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động xảy ra kéo dài

liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.

Công thức: S + had + been + V_ing

Tạm dịch: Mắt của Jane đỏ lên và vai của cô ấy đau nhức. Cô ấy đã ngồi

trước máy tính liền 5 tiếng. Cuối cùng cô ấy cũng nghỉ ngơi.

Chọn C

Câu hỏi số 32:
Thông hiểu

He is a good team leader who always acts ______ in case of emergency.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376547
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. decide (v): quyết định                                            

B. decisive (a): quyết đoán                                         

C. decision (n): quyết định                                          

D. decisively (adv): một cách quyết đoán

Sau động từ (act) cần một trạng từ bổ nghĩa cho nó.

Tạm dịch: Anh ấy là một người lãnh đạo tốt, là người luôn hành động

một cách quyết đoán trong trường hợp khẩn cấp.

Câu hỏi số 33:
Thông hiểu

_______ there is not enough information on the effects of smoke in the atmosphere, doctors have proved that air pollution causes lung diseases.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376548
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. In spite of + N: mặc dù                                           

B. Although + S + V: mặc dù                                                               

C. Therefore: vì vậy                                                    

D. However: tuy nhiên

Tạm dịch: Mặc dù không có đủ thông tin về ảnh hưởng của khói thuốc

trong khí quyển, các bác sĩ đã chứng minh rằng ô nhiễm không khí gây

ra các bệnh về phổi.

Câu hỏi số 34:
Thông hiểu

My purse ______ at the station while I  ______ for the train.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376549
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu – thì quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

must have done sth: chắc hẳn đã làm gì                      

should have done sth: lẽ ra đã nên làm gì

will do sth: sẽ làm gì                                                   

had to do sth: phải làm gì

Vế đầu tiên ta dùng “must have done sth” để diễn tả phỏng đoán trong quá khứ.

Vế thứ hai ta dùng thì quá khứ tiếp diễn, diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.

Cấu trúc: S + was/were + V-ing

Tạm dịch: Ví của tôi hẳn đã bị đánh cắp tại nhà ga trong khi tôi đang đợi

tàu.

Chọn A

Câu hỏi số 35:
Thông hiểu

I suggest our rooms ______  before Tet Holiday.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376550
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “suggest”

Giải chi tiết

Cấu trúc: S + suggest (that) + S + (should) Vo: đề nghị, gợi ý ai nên

làm gì

=> bị động: S + suggest (that) + S + (should) be P2

Tạm dịch: Tôi đề nghị phòng của chúng ta được trang trí trước Tết.

Chọn D

Câu hỏi số 36:
Thông hiểu

Class 11M’s football team ________ 2 games so far this season, and will probably win the championship.         

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376551
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ,

kéo dài đến hiện tại hoặc tương lai

Dấu hiệu: so far (từ trước đến nay, tính đến bây giờ)

Cấu trúc: S + have/ has + Ved/P2.

Tạm dịch: Đội bóng đá lớp 11M đã giành chiến thắng 2 trận từ đầu mùa

giải này đến giờ, và sẽ có khả năng giành được chức vô địch.

Câu hỏi số 37:
Thông hiểu

It is widely believed that ________ human beings are descended from one common ancestor.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376552
Phương pháp giải

Kiến thức: Cách dùng “every, all of, every of, all”

Giải chi tiết

every (a) + N (số ít) + V (số ít): mọi

all of + the/this/these/that/those + N(số nhiều) + V(số nhiều): tất cả,

mọi

Không dùng Every of, chỉ dùng “every one of”.

all + N(số nhiều) + V(số nhiều): tất cả, mọi

Tạm dịch: Nhiều người tin rằng mọi người có nguồn gốc từ một tổ tiên

chung.

Chọn D

Câu hỏi số 38:
Thông hiểu

Please cut my hair __________  the style in this magazine.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376553
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh bằng

Giải chi tiết

Cấu trúc: the same + N + as: giống như

Tạm dịch: Hãy cắt cho tôi kiểu tóc dài như trong tạp chí này.

Chọn B

Câu hỏi số 39:
Thông hiểu

Everyone thinks that the concert last night was extremely successful, ________?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376554
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Nếu trong câu “I think/suppose/feel …that + S + V” câu hỏi đuôi sẽ được

chia theo mệnh đề sau “that”.

Chủ ngữ chính là “everyone” và động từ dạng khẳng định.

=> Đại từ trong câu hỏi đuôi là “they”, trợ động từ là “don’t”

Tạm dịch: Mọi người đều nghĩ buổi hòa nhạc tối qua cực kì thành công,

đúng không?

Chọn D

Câu hỏi số 40:
Thông hiểu

Nearly all of the reporters ________ the press conference had questions _______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376555
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Câu đã có chủ ngữ “Nearly all of the reporters” và động từ chính “had”

=> Chỗ trống cần mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động => rút gọn về dạng V-ing

Câu đầy đủ: Nearly all of the reporters who attended the press

conference…

Câu rút gọn: Nearly all of the reporters attending the press

conference…

to + V(chỉ mục đích): để làm gì đó

Tạm dịch: Gần như tất cả các phóng viên tham gia buổi họp báo đều có

câu hỏi để hỏi.

Chọn D

Câu hỏi số 41:
Thông hiểu

Mr. Smith is a(n) ______ person. If he says he will do something, you know that he will do it.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376556
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. dependable (a): đáng tin cậy                                  

B. independent (a): độc lập                                         

C. depending (v): tin cậy vào                                     

D. dependant (a): lệ thuộc

Trước danh từ “person” cần tính từ.

Tạm dịch: Ông Smith là một người đáng tin cậy. Nếu ông ấy nói ông ấy

sẽ làm gì đó, ông ấy sẽ làm.

Chọn A

Câu hỏi số 42:
Thông hiểu

The bicycle has two wheels. One wheel is front of ___________.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376557
Phương pháp giải

Kiến thức: Cách dùng “others, another, other, the other”

Giải chi tiết

others = other + danh từ số nhiều: những...khác

another + danh từ số ít (singular noun): một...khác

the other: cái còn lại

two wheels – one wheel => the other (danh từ xác định)

Tạm dịch: Xe đạp có hai bánh. Một bánh ở trước bánh còn lại.

Chọn D

Câu hỏi số 43:
Thông hiểu

I won't change my mind ____________ what you say.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376558
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. whether: liệu rằng                                                  

B. although: mặc dù                                                    

C. no matter + what: bất kể cái gì                               

D. because: bởi vì

Tạm dịch: Tôi sẽ không đổi ý bất kể bạn nói cái gì.

Chọn C

Câu hỏi số 44:
Thông hiểu

I deeply regret ______ to her so severely last night. She was badly hurt.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376559
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “regret”

Giải chi tiết

regret V-ing/having P2: hối tiếc vì làm gì/đã làm gì => bị động: regret

being P2/ having been P2

regret to V: tiếc khi phải làm gì => bị động: regret to be P2

Xét về nghĩa => dùng cấu trúc “regret having P2”

Tạm dịch: Tôi vô cùng hối hận vì đã nói rất nặng lời với cô ấy đêm qua.

Cô ấy bị tổn thương nặng nề.

Chọn D

Câu hỏi số 45:
Thông hiểu

Henry was a studious student. He needed no______ to work hard.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376560
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

encourage (v): khuyến khích, khích lệ                        

encouraged (v-ed): khuyến khích, khích lệ

encouragement (n): sự khuyến khích, sự khích lệ       

encouraging (a): khích lệ, cổ vũ

Sau từ chỉ số lượng “no” ta cần một danh từ.

Tạm dịch: Henry là một học sinh chăm học. Cậu ấy không cần phải sự

khích lệ để học chăm chỉ.

Chọn  C

Câu hỏi số 46:
Thông hiểu

We _____ pay for the tickets as Josie won them in a competition.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376561
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

didn’t have to: không phải làm gì                               

không có “hadn’t to”

couldn’t: không thể làm gì                                          

mustn’t: không được phép làm gì

Tạm dịch: Chúng tôi đã không phải trả tiền mua vé vì Josie đã giành

được chúng trong một cuộc thi.

Chọn A

Câu hỏi số 47:
Thông hiểu

They ______ enthusiastically when their teacher _______ in.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376562
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

Ta dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động

đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.

Cấu trúc: S + was/were + V-ing + when + S + Ved/V2 + ….

Tạm dịch: Họ đang thảo luận nhiệt tình thì giáo viên của họ bước vào.

Chọn C

Câu hỏi số 48:
Thông hiểu

You ______ carry that carpel home yourself; the shop will send it.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376563
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

A. can’t + V: không thể làm gì                                   

B. couldn’t + V: đã không thể làm gì

C. needn’t + V: không cần làm gì                               

D. mustn’t + V: không được làm gì

Tạm dịch: Bạn không cần tự mang cái đó về nhà, cửa hàng sẽ gửi nó

về.

Câu hỏi số 49:
Thông hiểu

He is a great sports ________. He rarely misses any sport games although he was busy.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376564
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. player (n): người chơi                                            

B. enthusiast (n): người nhiệt tình

C. energy (n): năng lượng                                           

D. programmer (n): người lập trình

Tạm dịch: Anh ấy là một người chơi thể thao tuyệt vời. Anh ấy hiếm khi

lỡ bất kì cuộc đấu nào mặc dù anh ấy bận.

Câu hỏi số 50:
Thông hiểu

She listened so attentively that not a word _______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376565
Phương pháp giải

Kiến thức: Đảo ngữ

Giải chi tiết

Cấu trúc đảo ngữ với từ phủ định: Not a word + trợ động từ + S + V.

Tạm dịch: Cô ấy nghe chăm chú tới nỗi không bỏ lỡ một từ nào.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com