Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 376618, 376619, 376620, 376621, 376622, 376623, 376624, 376625, 376626, 376627, 376628, 376629, 376630, 376631, 376632, 376633, 376634, 376635, 376636, 376637, 376638, 376639, 376640, 376641, 376642, 376643, 376644, 376645, 376646, 376647, 376648, 376649, 376650, 376651, 376652, 376653, 376654, 376655, 376656, 376657, 376658, 376659, 376660, 376661, 376662, 376663, 376664, 376665, 376666, 376667 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Although Ariel arrived ______, we made her welcome just the same as everyone else.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376619
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. expect (v): mong đợi                                              

B. unexpectedly (adv): 1 cách bất ngờ, bất thình lình

C. unexpected (a): bất ngờ                                                                 

D. expectation (n): sự mong đợi

Sau động từ “arrive” ta cần 1 trạng từ.

Tạm dịch: Mặc dù Ariel đã đến bất ngờ, chúng tôi vẫn chào đón cô ấy

giống như những người khác.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

When _________ to explain his mistake, the new employee cleared his throat nervously.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376620
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (the new employee),

ta có thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc

rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/P2.

Câu đầy đủ: When he is asked to explain his mistake, the new

employee cleared his throat nervously.

Câu rút gọn: When asked to explain his mistake, the new employee

cleared his throat nervously.

Tạm dịch: Khi được yêu cầu giải thích lỗi sai của anh ấy, người nhân

viên mới hắng giọng một cách căng thẳng.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

A book may be evaluated by a reader or professional writer to create a book _______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376621
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. review (n): bài phê bình                                         

B. reviewing (v-ing): phê bình

C. reviewer (n): người phê bình                                  

D. reviewed (v-ed): phê bình

Sau mạo từ “a” và danh từ “book” cần thêm 1 danh từ để tạo thành 1

danh từ ghép.

Tạm dịch: Một cuốn sách có thể được đánh giá bởi một người đọc hoặc

nhà văn chuyên nghiệp để tạo ra một bài phê bình cuốn sách.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

To improve its athletes’ ________, Viet Nam has regularly exchanged delegation of sport officials, coaches, referees and athletes with other countries.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376622
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. team (n): đội                                                           

B. competitor (n): đối thủ

C. appearance (n): sự xuất hiện                                   

D. performance (n): sự thể hiện

Tạm dịch: Để cải thiện thành tích của các vận động viên, Việt Nam đã

thường xuyên trao đổi đoàn của các quan chức thể thao, huấn luyện

viên, trọng tài và vận động viên với các quốc gia khác.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Farmers get rid _______ weeds by spraying.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376623
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Cụm từ: get rid of: loại bỏ

Tạm dịch: Những người nông dân loại bỏ cỏ dại bằng cách phun thuốc.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Most teachers tend to detest ______ during classes.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376624
Phương pháp giải

Kiến thức: V-ing/ to V

Giải chi tiết

Cấu trúc chủ động: detest + V-ing: ghét cái gì

Cấu trúc bị động: detest + being + P2: ghét bị cái gì

Tạm dịch: Hầu hết các thầy cô đều có xu hướng ghét việc bị ngắt lời

trong giờ học.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Last summer, we ___ to travel to Phu Quoc, which is considered the pearl island of Vietnam.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376625
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. don't mind + V-ing (v): không bận tâm                 

B. suggested + V-ing (v): đề xuất                                                       

C. enjoyed + V-ing (v): hưởng thụ                             

D. decided to V (v): quyết định làm gì

Tạm dịch: Hè năm ngoái chúng tôi đã quyết định đi du lịch ở Phú Quốc,

nơi được coi là hòn đảo ngọc của Việt Nam.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Unable to remember _____, he walked around the neighborhood looking for his car.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376626
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả 1 hành động (park) đã xảy ra

trước 1 thời điểm hoặc trước 1 hành động khác (walk) trong quá khứ.

Công thức: S + had + Vé/P2.

Tạm dịch: Không thể nhớ ra anh ấy đã đỗ xe ở đâu trước đó, anh ấy đã

đi quanh khu hàng xóm để tìm.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Sometimes at weekends, my father helps my mom with_____ meals.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376627
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. preparing (v): chuẩn bị                                           

B. making (v): làm                                                      

C. keeping (v): giữ                                                      

D. arranging (v): sắp xếp

Tạm dịch: Đôi khi vào những ngày cuối tuần, bố tôi giữ mẹ chuẩn bị các

bữa ăn.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Detroit used to be the capital city of Michigan, but now Lansing _____ to be the state's capital city.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376628
Phương pháp giải

Kiến thức: Bị động thì hiện tại đơn

Giải chi tiết

Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên.

=>“Lansing là thủ đô của thành phố” là 1 sự thật hiển nhiên

Công thức dạng bị động: S + am/ is/ are + Ved/P2.

Tạm dịch: Detroit đã từng là thủ đô của Michigan, nhưng bây giờ

Lansing được chọn là thủ đô.

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

It _______ half of your plate should consist of vegetables and fruits.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376629
Phương pháp giải

Kiến thức: Bị động kép

Giải chi tiết

Chủ động: They/People + suggest + that + S + V.

Bị động: It is suggested that + S + V = S + is/am/are + suggested + to

V/ to have P2.

Tạm dịch: Người ta khuyên rằng nửa đĩa thức ăn của bạn nên bao gồm

rau và quả.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Mangkhut is the most powerful storm ______ Asia this year.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376630
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Khi rút gọn mệnh đề quan hệ mà danh từ trước đó có so sánh nhất, số

thứ tự,... ta rút gọn động từ về dạng “to V”.

Tạm dịch: Mangkhut là cơn bão mạnh nhất đã đổ bộ vào châu Á trong

năm nay.

Chọn A

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Some modern couples organize their marriage and work out the tasks and duties, which may gradually turn their marriage into a business or ______ relationship.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376631
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. contracting (v-ing): ký hợp đồng                           

B. contractually (adv): một cách bằng hợp đồng        

C. contract (n, v): hợp đồng, ký hợp đồng                 

D. contractual (a): bằng hợp đồng

relationship (mối quan hệ) là 1 danh từ nên trước nó cần 1 tính từ.

Tạm dịch: Một vài cặp đôi thời nay sắp xếp hôn nhân của họ và làm 1 số

công việc và nhiệm vụ, những cái mà dần dần biến cuộc hôn nhân của

họ thành công chuyện kinh doanh hoặc mối quan hệ bằng hợp đồng.

Chọn D

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Sometimes she does not agree _____ her husband about child rearing but they soon find the solutions.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376632
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

to agree with sb about sth: đồng ý với ai đó về cái gì

Tạm dịch: Đôi khi cô ấy không đồng ý với chồng về nuôi con nhưng họ

sớm tìm ra giải pháp.

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

_______ with the size of the whole earth, the highest mountain does not seem high at all.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376633
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề trong câu có cùng chủ ngữ “the highest mountain – it”

ta có thể rút gọn một mệnh đề về dạng V-ing khi mệnh đề mang nghĩa

chủ động; rút gọn mệnh đề về dạng Ved/P2 khi mệnh đề mang nghĩa bị

động.

Câu đầy đủ: When the highest mountain is compared with the size of the

whole earth, it does not seem high at all.

Rút gọn: When compared with the size of the whole earth, the highest

mountain does not seem high at all.

Tạm dịch: Khi được so với kích thước của cả Trái Đất, ngọn núi cao nhất

dường như chẳng cao chút nào.

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

John cannot make a __________ to get married to Mary or stay single until he can afford a house and a car.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376634
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

decisive (a): quả quyết, dứt khoát                              

decide (v): quyết định, giải quyết

decisively (adv): một cách quả quyết, dứt khoát        

decision (n): sự quyết định, quyết định

Sau mạo từ “a” ta cần một danh từ.

Cụm từ: make a decision (đưa ra quyết định)

Tạm dịch: John không thể đưa ra quyết định kết hôn với Mary hay sống

độc thân cho đến khi anh có thể mua nhà và xe hơi.

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

If it ______ their encouragement, he could have given it up.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376635
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Ta dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả một giả định trái ngược với quá khứ.

Cấu trúc: If it hadn’t been for + N/ V-ing, S + would/could + have P2 +

…: nếu không có…

Tạm dịch: Nếu không có sự khích lệ của họ, anh có thể đã từ bỏ nó.

Chọn A

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

Last year she earned _______ her brother.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376636
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh gấp nhiều lần

Giải chi tiết

Cấu trúc so sánh gấp nhiều lần: S + V + số lần (twice, three times,…) +

as + tính từ/trạng từ + as +…

Tạm dịch: Năm ngoái cô kiếm được gấp đôi so với anh trai mình.

Chọn A

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

_______ the airport, I was very worried to find that no one ______ for me.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376637
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “arrive” – thì quá khứ

Giải chi tiết

Đối với địa điểm nhỏ (như trong bài là sân bay) ta dùng “arrive at”.

Vế thứ hai dùng thì quá khứ hoàn thành, diễn tả một hành động xảy ra

trước một hành động khác trong quá khứ. Cấu trúc thì quá khứ hoàn

thành: S + had + Ved/P2 +…

Tạm dịch: Khi đến sân bay, tôi đã rất lo lắng khi thấy rằng không có ai

đợi tôi.

Chọn D

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

She is attending the seminar with a view to______more qualifications.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376638
Phương pháp giải

Kiến thức: V-ing/to V

Giải chi tiết

with a view to + V-ing: với ý định làm gì, hy vọng làm gì

Ở vế đầu tiên dùng thì hiện tại tiếp diễn, do đó không thể dùng “having

done” như ở câu D (“having done” dùng chỉ quá khứ)

Tạm dịch: Cô đang tham dự hội thảo với mục đích đạt được nhiều chứng

chỉ hơn.

Chọn B

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

_________ every major judo title, Mark retired from international competition.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376639
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (Mark), ta có thể rút

gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc “having

Ved/P2” (nếu hành động xảy ra trước hành động còn lại)

Câu đầy đủ: Mark had won every major judo title, he retired from

international competition.

Câu rút gọn: Having won every major judo title, Mark retired from

international competition.

Tạm dịch: Giành được mọi danh hiệu Judo lớn, Mark đã nghỉ hưu từ

cuộc thi quốc tế.

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

Not only ______among the largest animals that ever lived, but they are also among the most intelligent.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376640
Phương pháp giải

Kiến thức: Đảo ngữ với “Not only…but also”

Giải thích:

 

Giải chi tiết

Cấu trúc: Not only + trợ động từ + S + V + but + S + also + V +…

hoặc: Not only + be + S + but + S + also + V +…

Tạm dịch: Cá voi không chỉ là một trong những loài động vật lớn nhất

từng sống, mà chúng còn là một trong những loài thông minh nhất.

Chọn D

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

_______, he couldn’t finish that test in 60 minutes.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376641
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

Cấu trúc: Adj + as/though + S + be, S + V +…: bất kể…như thế nào

Tạm dịch: Bất kể cậu bé thông minh như thế, cậu không thể hoàn thành

bài kiểm tra đó trong 60 phút.

Chọn D

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

Final year students ____________ attend lectures. It’s optional.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376642
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

shouldn’t: không nên                                                  

mustn’t: không được

ought to: phải                                                              

don’t have to: không cần phải

Tạm dịch: Sinh viên năm cuối không cần phải tham dự các bài giảng. Đó

là không bắt buộc.

Chọn D

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

If only he _______ accept some help with the work instead of trying to do it alone!

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376643
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “If only”

Giải chi tiết

Cấu trúc diễn tả một mong muốn trong tương lai: If only + S +

would/could + V: Ước gì

Tạm dịch: Ước gì anh ấy sẽ chấp nhận giúp đỡ công việc thay vì cố gắng

làm một mình!

Chọn B

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

_____ that we had to ask a police officer for directions.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376644
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải chi tiết

Cấu trúc: S + be + so + adj + that + mệnh đề: ...quá...đến nỗi mà

= S + be + such + (a/an) + adj + N + that + mệnh đề

= So + adj + be + S + that + mệnh đề

= Such + (a/an) + adj + N + be + S + that + mệnh đề

confused (a): bối rối (chỉ cảm xúc của con người)

confusing (a): khó hiểu, gây bối rối (chỉ bản chất của sự vật hoặc con

người)

Tạm dịch: Bản đồ quá khó hiểu đến nỗi mà chúng tôi phải hỏi nhân viên

cảnh sát hướng đi.

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

With what my parents prepare for me in terms of education, I am _____ about my future.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376645
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. confide (v): tâm sự                                                 

B. confidential (a): bí mật

C. confidence (n): sự tự tin                                         

D. confident (a): tự tin

Sau “to be” (am) ta cần một tính từ.

Tạm dịch: Với những gì bố mẹ đã trang bị cho tôi về mặt giáo dục, tôi tự

tin về tương lai của mình.

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu

We saw many soldiers and tanks _____ moving to the front.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376646
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “to be”,

đồng thời:

+ Dùng cụm V-ing nếu ở dạng chủ động

+ Dùng cụm Ved/P2 nếu ở dạng bị động

Câu đầy đủ: We saw many soldiers and tanks that moved to the front.

Câu rút gọn: We saw many soldiers and tanks moving to the front.

Tạm dịch: Chúng tôi đã thấy rất nhiều những người lính và xe tăng tiến

về phía trước.

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu

_____ her hard work and commitment to the company, Ms. Ramirez was promoted to the head of the public relations department.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376647
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. In that + (danh từ chỉ thời gian): trong đó             

B. While (+ S + V): trong khi (ai đang làm gì)

C. In case (+ S + V): trong trường hợp                      

D. Due to (+ N): nhờ có, do

Tạm dịch: Nhờ sự làm việc chăm chỉ và cống hiến của cô ấy dành cho

công ty, cô Ramirez đã được thăng chức thành trưởng phòng quan hệ

công chúng.

Chọn D

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

_____ he got lost, he started to call for help.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376648
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (he), ta có thể rút

gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc rút gọn 1

mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/P2.

Câu đầy đủ: He realized he got lost, he started to call for help.

Câu rút gọn: Realizing he got lost, he started to call for help.

Tạm dịch: Nhận ra đã bị lạc, anh ấy bắt đầu cầu cứu.

Câu hỏi số 31:
Thông hiểu

My parent said that they would let me go out on Saturday evenings with my friends _____ I came home before 10 am.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376649
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. if only: nếu                                                             

B. even if: ngay cả khi                                                

C. in case: trong trường hợp                                       

D. on condition that: với điều kiện là                         

Tạm dịch: Bố mẹ tôi nói rằng họ sẽ cho tôi đi chơi vào tối thứ bảy với

bạn bè với điều kiện tôi về nhà trước 10 giờ sáng.

Câu hỏi số 32:
Thông hiểu

"Sorry, I can't join in the picnic. I'm busy. _______, I don't have any money after buying all the stuff".

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376650
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. Besides: vả lại, hơn nữa                                         

B. However: tuy nhiên                                                

C. Although: mặc dù                                                  

D. So: vì vậy

Tạm dịch: "Xin lỗi, tôi không thể tham gia buổi dã ngoại. Tôi đang bận.

Vả lại, tôi không có tiền sau khi mua tất cả mọi thứ".

Câu hỏi số 33:
Thông hiểu

_______ toward shore, its shape is changed by its collision with the shallow sea bottom.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376651
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề thời gian

Giải chi tiết

As + S + V: khi mà

Tạm dịch: Khi con sóng xô vào bờ, hình dạng của nó bị thay đổi bởi sự

va chạm với đáy biển nông.

Câu hỏi số 34:
Thông hiểu

A(n) ____ child means a child who behaves badly and saddens his parents.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376652
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. obedient (a): ngoan ngoãn                                     

B. active (a): năng động                                              

C. hard-working (a): chăm chỉ                                    

D. mischievous (a): nghịch ngợm

Tạm dịch: Một đứa trẻ nghịch ngợm là đứa trẻ hành xử tệ và làm bố mẹ

buồn.

Câu hỏi số 35:
Thông hiểu

_______ ten minutes earlier, you would have got a better seat.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376653
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

- Diễn tả giả định trái với quá khứ.

- Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + V.p.p, S + would + have

+ V.p.p

=> Đảo ngữ: Had + S + V.p.p, S + would + have + V.p.p

Tạm dịch: Nếu bạn đến sớm hơn mười phút, bạn sẽ có chỗ ngồi tốt hơn.

Câu hỏi số 36:
Thông hiểu

In some parts of the country, prices are _______ than in others.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376654
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc so sánh kép

Giải chi tiết

Cấu trúc: short adj-er and short adj-er / more and more + long adj:

ngày càng

Tính từ “high” là tính từ ngắn => higher and higher

Tạm dịch: Ở một số vùng của đất nước, giá cả ngày càng cao hơn so với

những nơi khác.

Câu hỏi số 37:
Thông hiểu

Mr. Paulson has three daughters of _______ age, which concerns him much.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376655
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

married (a): đã kết hôn                                                

marriageable (a): đủ tuổi kết hôn

marry (v): kết hôn                                                       

unmarried (a): chưa lập gia đình, độc thân

Tạm dịch: Ông Paulson có ba cô con gái trong độ tuổi kết hôn, điều này

khiến ông bận tâm nhiều.

Câu hỏi số 38:
Thông hiểu

A lot of different conservation efforts have been made to save _______ species.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376656
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

endangered (a): bị đe dọa, có nguy cơ tuyệt chủng    

available (a): có sẵn

plant-eating: ăn thực vật                                             

contaminated (a): bị ô nhiễm

Tạm dịch: Rất nhiều nỗ lực bảo tồn khác nhau đã được thực hiện để cứu

các loài có nguy cơ tuyệt chủng.

Câu hỏi số 39:
Thông hiểu

Although he was______, he agreed to play tennis with me.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376657
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. exhaustive (a): toàn diện, thấu đáo                        

B. exhausting (a): làm cho bị kiệt sức                      

C. exhausted (a): kiệt sức                                           

D. exhaustion (n): sự kiệt sức

Sau động từ “was” cần một tính từ.

Tạm dịch: Mặc dù anh ấy kiệt sức, anh ấy vẫn đồng ý chơi tennis với tôi.

Câu hỏi số 40:
Thông hiểu

-“Do you like the weather here?”    -“I wish it______”

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376658
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu ước loại 2

Giải chi tiết

- Diễn tả điều ước trái với hiện tại.

- Công thức: S + wish + S + Ved/V2.

Tạm dịch: - “Bạn có thích thời tiết ở đây không?” – “Tôi ước gì trời

không mưa”.

Câu hỏi số 41:
Thông hiểu

______the weather forecast it will rain heavily later this morning.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376659
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. According to: theo như                                                                   

B. Due to: bởi vì (cái gì)   

C. On account of: bởi vì (cái gì)                                 

D. Because of: bởi vì (cái gì)

Tạm dịch: Theo như dự báo thời tiết, trời sẽ mưa nhiều vào sáng nay.

Câu hỏi số 42:
Thông hiểu

Global warming will result______ crop failures and famine.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376660
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

A. result in: dẫn đến kết quả gì                                   

B. result of: kết quả của cái gì

C. result from: xảy ra từ cái gì                                    

D. result to (không tồn tại cụm từ này)

Tạm dịch: Sự nóng lên toàn cầu sẽ dẫn đến mất mùa và nạn đói.

Câu hỏi số 43:
Thông hiểu

______has she behaved like that before.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376661
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ

Giải chi tiết

Never + have/ has + S + Ved/P2 + before: chưa bao giờ…

Only by + V-ing + trợ động từ + S + V: Chỉ bằng cách…

Tạm dịch: Chưa bao giờ cô ấy lại cư xử như thế cả.

Câu hỏi số 44:
Thông hiểu

______anything suspicious arise, please let me know at once.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376662
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu đảo ngữ của câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 1 diễn tả tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc

tương lai.

Công thức: If + S1 + V (hiện tại), S2 + will/ may/ can… + V (nguyên

thể) 

= Should + S1 + (not) + V (nguyên thể), S2 + will/ may/ can… + V

(nguyên thể) 

Tạm dịch: Nếu có bất kì điều gì khả nghi xuất hiện, hãy cho tôi biết

ngay lập tức.

Câu hỏi số 45:
Thông hiểu

Many graffiti _________ without the permission of the owner of the wall.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376663
Phương pháp giải

Kiến thức: Bị động thì hiện tại đơn

Giải chi tiết

Many graffiti => chủ ngữ số nhiều

Thể bị động thì hiện tại đơn: S + am/ is / are + VII + by + O => are

written

Tạm dịch: Nhiều hình vẽ, chữ viết trên tường được viết mà không có sự

cho phép của chủ nhân bức tường.

Câu hỏi số 46:
Thông hiểu

Scientists now understand ____________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376664
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề danh ngữ

Giải chi tiết

Mệnh đề danh ngữ có dạng: Wh-word/ That + S + V. => đóng vai trò

như một cụm danh từ số ít

=> how birds navigate over long distances

Tạm dịch: Các nhà khoa học bây giờ đã hiểu chim định hướng bay trên

quãng đường dài như thế nào.

Câu hỏi số 47:
Thông hiểu

__________he followed my advice, he__________ be unemployed now.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376665
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp

Giải chi tiết

Câu điều kiện hỗn hợp loại 3 và 2 diễn tả một giả định trong quá khứ

nhưng lại mang đến kết quả ở hiện tại.

Cấu trúc: If + S + had + P2, S + would/could/might + V

= Had + S + P2, S + would/could/might + V

Tạm dịch: Nếu anh ấy nghe theo lời khuyên của tôi, bây giờ anh ấy đã

không thất nghiệp.

Câu hỏi số 48:
Thông hiểu

Jonas worked really hard throughout the term, so it was not merely ______ chance that he got straight A’s.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376666
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

by chance: tình cờ

Tạm dịch: Jonas đã học rất chăm chỉ trong suốt kì học, vì vậy chẳng có

gì là tình cờ mà anh ta đã đạt kết quả tốt trong các bài thi.

Câu hỏi số 49:
Thông hiểu

My friend always dreams of having _____________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376667
Phương pháp giải

Kiến thức: Trật tự các tính từ

Giải chi tiết

Trật tự các tính từ trước danh từ:

1. Opinion and general description (Ý kiến hoặc miêu tả chung) Ví dụ:

nice, awesome, lovely

2. Dimension / Size / Weight (Kích cỡ, cân nặng)Ví dụ: big, small, heavy

3. Age (Tuổi, niên kỷ)Ví dụ: old, new, young, ancient .

4. Shape (Hình dạng) Ví dụ: round, square, oval .

5. Color (Màu sắc)Ví dụ: green, red, blue, black

6. Country of origin (Xuất xứ) Ví dụ: Swiss, Italian, English.

7. Material (Chất liệu) Ví dụ: woolly, cotton, plastic .

8. Purpose and power (Công dụng) Ví dụ: walking (socks), tennis

(racquet), electric (iron)

“small” (kích thước) => “red” (màu sắc) => “sleeping” (công dụng).

Tạm dịch: Bạn tôi luôn mơ ước có 1 chiếc túi ngủ nhỏ màu đỏ.

Câu hỏi số 50:
Thông hiểu

_____only in the Andes, the plant is used by local people to treat skin diseases.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376668
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ “ the plant”, ta có thể rút gọn 1

mệnh đề về dạng:

- V-ing khi mang nghĩa chủ động

- Ved/ V3 khi mang nghĩa bị động

Câu đầy đủ: The plant is found only in the Andes, it is used by local

people to treat skin diseases.

Tạm dịch: Chỉ được tìm thấy ở dãy Andes, loài cây ấy được người dân

địa phương sử dụng để điều trị các bệnh về da.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com