Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Câu 1: Half the way of the trip, we stopped _____ and let the others _____ up with us.

A. to rest/catch

B. resting/catch

C. resting/to catch

D. to rest/to catch

Câu hỏi : 376678
Phương pháp giải:

Kiến thức: V/ to V

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    - stop + to V: dừng lại để làm việc khác

    - stop + V-ing: dừng hẳn việc đang làm

    - let sb V: để ai đó làm gì

    catch up with: đuổi kịp/ bắt kịp

    Tạm dịch: Được một nửa chặng đường của chuyến đi, chúng tôi dừng lại

    để nghỉ ngơi và để những người khác bắt kịp với chúng tôi.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 2: ______ get older, the games they play become increasingly complex.

A. For children to

B. Children, when

C. Although children

D. As children

Câu hỏi : 376679
Phương pháp giải:

Kiến thức: Liên từ

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    For + N/ V-ing: để

    when: khi (sau “when” không dùng động từ nguyên thể => loại B)

    Although + S + V: mặc dù

    As + S + V: khi/ bởi vì

    Tạm dịch: Khi trẻ con lớn lên, những trò chơi mà chúng chơi ngày càng

    phức tạp.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 3: My mother _____ strawberries for years but she has never had such a good crop before.

A. had grown

B. is growing

C. grew

D. has been growing

Câu hỏi : 376680
Phương pháp giải:

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đã xảy ra

    trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại (nhấn mạnh sự liên tục)

    Công thức: S + have/has + been + V-ing.

    Dấu hiệu: for years

    Tạm dịch: Mẹ tôi đã trồng dâu tây trong nhiều năm nhưng bà ấy chưa

    bao giờ có một vụ mùa tốt như vậy trước đây. 

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 4: It was not until the end of the nineteenth century ______.


It was not until the end of the nineteenth century ______. 


A. did plant breeding become a scientific discipline   B.that plant breeding became a scientific discipline oweHHHHHHHHHHHkk


C.that a scientific discipline was plant breeding       D.did a scientific discipline become plant breeding

A. did plant breeding become a scientific discipline

B. that plant breeding became a scientific discipline

C. that a scientific discipline was plant breeding

D. did a scientific discipline become plant breeding

Câu hỏi : 376681
Phương pháp giải:

Kiến thức: Cấu trúc với “not…until”

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Công thức: S + did + not + V + until + mốc thời gian

     = Not until + mốc thời gian did + S + V

    = It was not until + mốc thời gian that + S + Ved/ V2

    Tạm dịch: Mãi đến cuối thế kỷ XIX thì nhân giống cây trồng đã trở thành

    một môn khoa học.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 5: The equator is an ______ line that divides the Earth into two.

A. imaginable

B. imaginary

C. imagination

D. imaginative

Câu hỏi : 376682
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. imaginable (a): có thể tưởng tượng                       

    B. imaginary (a): chỉ tồn tại trong trí tưởng tượng     

    C. imagination (n): trí tưởng tượng                            

    D. imaginative (a): giàu trí tưởng tượng

    Trước danh từ “line” và sau mạo từ “an” cần dùng một tính từ.

    Tạm dịch: Đường xích đạo là một đường tưởng tượng chia Trái Đất

    thành hai phần.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 6: This survey is to find out the young people’s attitudes _______ love.

A. into

B. with

C. for

D. toward

Câu hỏi : 376683
Phương pháp giải:

Kiến thức: Giới từ

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    attitude to/toward/about/on sth: thái độ về, đối với cái gì

    Tạm dịch: Cuộc khảo sát này dùng để tìm hiểu thái độ đối với tình yêu

    của những người trẻ tuổi.

    Chọn D           

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 7: He promised faithfully ______me every week.

A. will call

B. that he call

C. calling

D. to call

Câu hỏi : 376684
Phương pháp giải:

Kiến thức: to V

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    promise to do sth: hứa làm gì

    Tạm dịch: Anh ấy hứa hẹn một cách trung thực gọi tôi mỗi tuần.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 8: I don’t think the problem will be solved soon, ______?

A. will it

B. do I

C. don’t I

D. won’t I

Câu hỏi : 376685
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Với câu dạng “I think/believe/suppose/figure/assume/… + S –V”: ta lấy

    mệnh đề S-V làm câu hỏi đuôi.

    Cấu trúc câu hỏi đuôi:

    - Mệnh đề trước ở thể phủ định => câu hỏi đuôi ở thể khẳng định

    - Chủ ngữ trong mệnh đề trước là “the problem” => trong câu hỏi đuôi

    chuyển thành “it”

    => will it?

    Tạm dịch: Tôi không nghĩ rằng vấn đề sẽ sớm được giải quyết, đúng

    không?

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 9: There have been more than 200 students ______ scholarship from this educational organization so far.

A. winning

B. to be won

C. to win

D. won

Câu hỏi : 376686
Phương pháp giải:

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Cách rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “to be”,

    đồng thời:

    + Dùng cụm V-ing nếu ở dạng chủ động

    + Dùng cụm Ved/P2 nếu ở dạng bị động

    Câu đầy đủ: There have been more than 200 students who have won

    scholarship from this educational organization so far.

    Tạm dịch: Đã có hơn 200 sinh viên giành được học bổng từ tổ chức giáo

    dục này cho đến nay.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 10: I think the ______ thing to do is to phone before you go and ask for directions.

A. sensible

B. sensibility

C. sensibly

D. sense

Câu hỏi : 376687
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    sensible (a): có thể nhận thức được bằng giác quan; có thể nhận ra, biết

    điều, nhạy cảm, hợp lí

    sensibility (n): khả năng cảm nhận; khả năng nhạy cảm                       

    sensibly (adv): biết điều, một cách hợp lí                   

    sense (n): giác quan, cảm giác

    Ở đây ta cần một tính từ đứng trước danh từ “thing”.

    Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng điều hợp lý để làm là gọi điện thoại trước khi

    bạn đi và hỏi xin chỉ dẫn.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 11: The teacher as well as his students___________ at the school meeting yet.

A. arrived

B. hasn’t arrived

C. haven’t arrived

D. not arriving

Câu hỏi : 376688
Phương pháp giải:

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ - thì hiện tại hoàn thành

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    + Khi chủ ngữ là "S1+ as well as + S2" => động từ chia theo S1 (The

    teacher).

    + Dấu hiệu nhận biết: yet => thì hiện tại hoàn thành

    Cấu trúc: S + have/has + Ved/P2

    Tạm dịch: Giáo viên và học sinh của thầy ấy vẫn chưa đến buổi mít-tinh

    của trường.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 12: If I had been absent from class yesterday, I___ the math test.

A. would miss

B. would have missed

C. will miss

D. miss

Câu hỏi : 376689
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định trái ngược với quá khứ.

    Cấu trúc: If + S + had Ved/P2, S + would have Ved/P2

    Tạm dịch: Nếu tôi vắng mặt buổi học hôm qua, tôi đã lỡ mất bài kiểm

    tra toán.

    Chọn B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 13: Tennis fans _____ tickets have been queuing all night at Wimbledon.

A. who are hoped to buy

B. whom hoped to buy

C. hoping to buy

D. hoped to buy

Câu hỏi : 376690
Phương pháp giải:

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Cách rút gọn mệnh đề quan hệ:

    + Dùng cụm V-ing nếu mệnh đề ở dạng chủ động

    + Dùng cụm Ved/P2 nếu mệnh đề ở dạng bị động

    Câu đầy đủ: Tennis fans who hoped to buy tickets have been queuing

    all night at Wimbledon.

    Tạm dịch: Fan quần vợt những người hi vọng mua được vé đang xếp

    hàng cả đêm ở Wimbledon.

    Chọn C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 14: Ann pretended ______ me as he passed me in the street.

A. not seeing

B. not to seen

C. not see

D. not to see

Câu hỏi : 376691
Phương pháp giải:

Kiến thức: to V/ V-ing

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    pretend + to V: giả vờ làm gì

    pretend + not to V: giả vờ không làm gì

    Tạm dịch: Ann giả vờ không thấy tôi khi anh ta đi ngang qua tôi trên

    đường.

    Chọn D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 15: In this course, students receive _______ in the basic English grammar.

A. instruct

B. instructional

C. instruction

D. instructive

Câu hỏi : 376692
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. instruct (v): chỉ dẫn                                                

    B. instructional (a): có tính chất hướng dẫn

    C. instruction (n): hướng dẫn, chỉ dẫn                        

    D. instructive (a): để dạy, để truyền kiến thức

    Sau động từ "receive" ta cần một danh từ làm tân ngữ.

    Tạm dịch: Trong khóa học này, học sinh được nhận hướng dẫn về ngữ

    pháp tiếng Anh cơ bản.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 16: I have just bought a television set _         _  in Japan.

A. which made

B. in which made

C. who is made

D. made

Câu hỏi : 376693
Phương pháp giải:

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Cách rút gọn mệnh đề quan hệ:

    + Dùng cụm V-ing nếu mệnh đề ở dạng chủ động

    + Dùng cụm Ved/P2 nếu mệnh đề ở dạng bị động

    Câu đầy đủ: I have just bought a television set which was made  in

    Japan.

    Tạm dịch: Tôi vừa mới mua máy thu hình được sản xuất ở Nhật Bản.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 17:                   she got the salary last week, she has complained that she is out of money.

A. Unless

B. Even though

C. In case

D. As

Câu hỏi : 376694
Phương pháp giải:

Kiến thức: Liên từ

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. Unless: Trừ khi                                                       

    B. Even though: Mặc dù                                             

    C. In case: Phòng khi                                                  

    D. As : Bởi vì

    Tạm dịch: Mặc dù cô ấy lấy lương tuần trước, cô ấy cứ kêu ca rằng mình

    hết tiền.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 18: He is a very intelligent boy;  _________, he sometimes gets bad marks.

A. otherwise

B. thus

C. so

D. however

Câu hỏi : 376695
Phương pháp giải:

Kiến thức: Liên từ

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. otherwise, S + V: nếu không thì                            

    B. thus S + V: vì vậy                                                                           

    C. so S + V: vì vậy                                                      

    D. however, S + V: tuy nhiên

    Tạm dịch: Anh ấy là một cậu bé rất thông minh; tuy nhiên, đôi khi anh

    ta bị điểm kém.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 19: __________ in the 19th century, my house is the oldest one in the village.

A. It was built

B. Built

C. On building

D. Building

Câu hỏi : 376696
Phương pháp giải:

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Khi trong câu có 2 mệnh đề cùng chủ ngữ (my house), ta có thể rút gọn

    một mệnh đề về dạng:

    + V-ing: khi mệnh đề dạng chủ động

    + V-ed: khi mệnh đề dạng bị động

    Câu đầy đủ: My house was built in the 19th century, it is the oldest one

    in the village.

    Tạm dịch: Được xây dựng vào thế kỷ 19, ngôi nhà của tôi là ngôi nhà cổ

    nhất trong làng.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 20: Students __________ use their dictionaries during the test. It's against the rules.

A. mightn't

B. mustn't

C. oughtn't

D. needn't

Câu hỏi : 376697
Phương pháp giải:

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. mightn't + V: không thể làm gì                              

    B. mustn't + V: không được phép làm gì                                               

    C. oughtn't to + V: không nên làm gì                         

    D. needn't + V: không cần làm gì                               

    Tạm dịch: Học sinh không được phép sử dụng từ điển của mình trong

    bài kiểm tra. Điều đó trái với quy định.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 21: I remember ___________ this phone on my 10th birthday.

A. to be given

B. being given

C. to have given

D. having given

Câu hỏi : 376698
Phương pháp giải:

Kiến thức: to V/V-ing

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    remember + to V: nhớ phải làm gì (chưa làm)

    rememver + V-ing: nhớ đã làm gì => bị động: remember + being

    Ved/P2: nhớ đã được làm gì

    Tạm dịch: Tôi nhớ đã được tặng chiếc điện thoại này vào sinh nhật lần

    thứ 10.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 22: Universities send letters of __________ to successful candidates by post.

A. accept

B. acceptable

C. acceptably

D. acceptance

Câu hỏi : 376699
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. accept (v): chấp nhận                                             

    B. acceptable (a): có thể chấp nhận                            

    C.  acceptably (adv): chấp nhận được                        

    D. acceptance (n): sự chấp nhận

    Sau giới từ “of” ta cần 1 danh từ.

    => letter of acceptance: thư mời nhập học

    Tạm dịch: Các trường đại học gửi thư mời nhập học cho các thí sinh

    thành công qua đường bưu điện.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 23: I’ve just bought a __________ mobile phone at a shop near my house.

A. yellow new Chinese

B. Chinese new yellow

C. new yellow Chinese

D. new Japanese yellow

Câu hỏi : 376700
Phương pháp giải:

Kiến thức: Trật tự các tính từ

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Trật tự tính từ trong cụm danh từ: Ý kiến – Kích cỡ - Tuổi – Hình dạng –

    Màu sắc – Xuất sứ - Chất liệu – Công dụng + Danh từ

    yellow (a): vàng => chỉ màu sắc

    new (a): mới => chỉ niên đại

    Chinese (a): nguồn gốc => chỉ xuất sứ

    Tạm dịch: Tôi vừa mới mua một chiếc điện thoại di động Trung Quốc

    màu vàng mới tại một cửa hàng gần nhà.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 24: The biologists have found more than one thousand types of butterflies in the forest, ______ its special characteristics.

A. each one has

B. which has

C. each having

D. having

Câu hỏi : 376701
Phương pháp giải:

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ - động từ

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Each one + động từ số ít: mỗi cái, mỗi loại

    “which” thay thế cho “types of butterflies” nên động từ chia số nhiều

    Tạm dịch: Các nhà sinh vật học đã tìm ra hơn 1000 loại bướm ở trong

    rừng, mỗi loại có đặc tính riêng biệt.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 25: _______ Steve to help, I’m sure he would agree. He is so kind a person.

A. Even if you asked

B. If you ask

C. Were you to ask

D. Should you ask

Câu hỏi : 376702
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định ngược lại với hiện tại.

    Cấu trúc: If + S + Ved/ V2, S + would/ could..... + Vo

    = Were + S + to V, S + would/ could..... + Vo

    Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

    Cấu trúc: If + S + V(s/es), S + will/ can + Vo

    = Should + S + V, S + will/ can + Vo

    Even if: Thậm chí nếu... => không phù hợp về nghĩa trong trường hợp

    này

    Tạm dịch: Nếu bạn nhờ Steve giúp, tôi chắc chắn anh ấy sẽ đồng ý. Anh

    ấy là một người tốt bụng.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 26: The new secretary is really asking for trouble, ______ the boss’s requests like that.

A. to ignore

B. ignore

C. is ignoring

D. ignoring

Câu hỏi : 376703
Phương pháp giải:

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Khi trong câu có 2 mệnh đề cùng chủ ngữ (The new secretary), ta có thể

    rút gọn một mệnh đề về dạng:

    + V-ing: khi mệnh đề dạng chủ động

    + V-ed: khi mệnh đề dạng bị động

    Tạm dịch: Thư kí mới thực sự đang gặp rắc rối khi cô ấy phớt lờ lời đề

    nghị của sếp.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 27: The government has made a big effort to tackle the two most important _______ issues of our country.

A. society

B. socialize

C. sociable

D. social

Câu hỏi : 376704
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. society (n): xã hội                                                   

    B. socialize (v): xã hội hóa                                          

    C. sociable (a): hòa đồng                                             

    D. social (a): thuộc xã hội

    Trước danh từ “issues” cần 1 tính từ.

    Tạm dịch: Chính phủ đã nỗ lực rất lớn để giải quyết hai vấn đề xã hội

    quan trọng nhất của nước ta.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 28: They have signed an agreement to protect the forests _______ all over the world.

A. being cut down

B. that cut down

C. which are cut down

D. are being cut down

Câu hỏi : 376705
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Câu đầy đủ: They have signed an agreement to protect the forests that/

    which are being cut down all over the world.

    Khi rút gọn, ta có thể bỏ “which/ that” và động từ “are”.

    Câu rút gọn: They have signed an agreement to protect the forests

    being cut down all over the world.

    Tạm dịch: Họ đã kí một thoả thuận bảo vệ những cánh rừng đang bị

    chặt trên toàn thế giới.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 29: Pat, put all your toys away _______ someone slips and falls on them.

A. otherwise

B. in case

C. provided that

D. so long as

Câu hỏi : 376706
Phương pháp giải:

Kiến thức: Liên từ

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. otherwise: nếu không thì (trước đó phải có dấu phẩy)                       

    B. in case: trong trường hợp, phòng khi

    C. provided that: nếu                                                                         

    D. so long as: chỉ khi

    Tạm dịch: Pat, hãy cất hết đồ chơi đi phòng khi có ai bị trượt và ngã lên

    chúng.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 30: Her eyes are red and puffy ______ she has been crying a lot.

A. although

B. since

C. because of

D. despite

Câu hỏi : 376707
Phương pháp giải:

Kiến thức: Liên từ

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. although + mệnh đề: mặc dù                                  

    B. since + mệnh đề: bởi vì

    C. because of + cụm danh từ/ V-ing: bởi vì              

    D. despite + cụm danh từ/ V-ing: mặc dù

    Tạm dịch: Mắt cô ấy đỏ và sưng húp lên vì cô ấy đã khóc quá nhiều.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com