Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 376677, 376678, 376679, 376680, 376681, 376682, 376683, 376684, 376685, 376686, 376687, 376688, 376689, 376690, 376691, 376692, 376693, 376694, 376695, 376696, 376697, 376698, 376699, 376700, 376701, 376702, 376703, 376704, 376705, 376706 dưới đây:
Half the way of the trip, we stopped _____ and let the others _____ up with us.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: V/ to V
- stop + to V: dừng lại để làm việc khác
- stop + V-ing: dừng hẳn việc đang làm
- let sb V: để ai đó làm gì
catch up with: đuổi kịp/ bắt kịp
Tạm dịch: Được một nửa chặng đường của chuyến đi, chúng tôi dừng lại
để nghỉ ngơi và để những người khác bắt kịp với chúng tôi.
______ get older, the games they play become increasingly complex.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Liên từ
For + N/ V-ing: để
when: khi (sau “when” không dùng động từ nguyên thể => loại B)
Although + S + V: mặc dù
As + S + V: khi/ bởi vì
Tạm dịch: Khi trẻ con lớn lên, những trò chơi mà chúng chơi ngày càng
phức tạp.
My mother _____ strawberries for years but she has never had such a good crop before.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đã xảy ra
trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại (nhấn mạnh sự liên tục)
Công thức: S + have/has + been + V-ing.
Dấu hiệu: for years
Tạm dịch: Mẹ tôi đã trồng dâu tây trong nhiều năm nhưng bà ấy chưa
bao giờ có một vụ mùa tốt như vậy trước đây.
It was not until the end of the nineteenth century ______.
It was not until the end of the nineteenth century ______.
A. did plant breeding become a scientific discipline B.that plant breeding became a scientific discipline oweHHHHHHHHHHHkk
C.that a scientific discipline was plant breeding D.did a scientific discipline become plant breeding
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cấu trúc với “not…until”
Công thức: S + did + not + V + until + mốc thời gian
= Not until + mốc thời gian did + S + V
= It was not until + mốc thời gian that + S + Ved/ V2
Tạm dịch: Mãi đến cuối thế kỷ XIX thì nhân giống cây trồng đã trở thành
một môn khoa học.
The equator is an ______ line that divides the Earth into two.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ loại
A. imaginable (a): có thể tưởng tượng
B. imaginary (a): chỉ tồn tại trong trí tưởng tượng
C. imagination (n): trí tưởng tượng
D. imaginative (a): giàu trí tưởng tượng
Trước danh từ “line” và sau mạo từ “an” cần dùng một tính từ.
Tạm dịch: Đường xích đạo là một đường tưởng tượng chia Trái Đất
thành hai phần.
This survey is to find out the young people’s attitudes _______ love.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Giới từ
attitude to/toward/about/on sth: thái độ về, đối với cái gì
Tạm dịch: Cuộc khảo sát này dùng để tìm hiểu thái độ đối với tình yêu
của những người trẻ tuổi.
Chọn D
He promised faithfully ______me every week.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: to V
promise to do sth: hứa làm gì
Tạm dịch: Anh ấy hứa hẹn một cách trung thực gọi tôi mỗi tuần.
I don’t think the problem will be solved soon, ______?
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Với câu dạng “I think/believe/suppose/figure/assume/… + S –V”: ta lấy
mệnh đề S-V làm câu hỏi đuôi.
Cấu trúc câu hỏi đuôi:
- Mệnh đề trước ở thể phủ định => câu hỏi đuôi ở thể khẳng định
- Chủ ngữ trong mệnh đề trước là “the problem” => trong câu hỏi đuôi
chuyển thành “it”
=> will it?
Tạm dịch: Tôi không nghĩ rằng vấn đề sẽ sớm được giải quyết, đúng
không?
There have been more than 200 students ______ scholarship from this educational organization so far.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Cách rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “to be”,
đồng thời:
+ Dùng cụm V-ing nếu ở dạng chủ động
+ Dùng cụm Ved/P2 nếu ở dạng bị động
Câu đầy đủ: There have been more than 200 students who have won
scholarship from this educational organization so far.
Tạm dịch: Đã có hơn 200 sinh viên giành được học bổng từ tổ chức giáo
dục này cho đến nay.
I think the ______ thing to do is to phone before you go and ask for directions.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ loại
sensible (a): có thể nhận thức được bằng giác quan; có thể nhận ra, biết
điều, nhạy cảm, hợp lí
sensibility (n): khả năng cảm nhận; khả năng nhạy cảm
sensibly (adv): biết điều, một cách hợp lí
sense (n): giác quan, cảm giác
Ở đây ta cần một tính từ đứng trước danh từ “thing”.
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng điều hợp lý để làm là gọi điện thoại trước khi
bạn đi và hỏi xin chỉ dẫn.
The teacher as well as his students___________ at the school meeting yet.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ - thì hiện tại hoàn thành
+ Khi chủ ngữ là "S1+ as well as + S2" => động từ chia theo S1 (The
teacher).
+ Dấu hiệu nhận biết: yet => thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc: S + have/has + Ved/P2
Tạm dịch: Giáo viên và học sinh của thầy ấy vẫn chưa đến buổi mít-tinh
của trường.
If I had been absent from class yesterday, I___ the math test.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định trái ngược với quá khứ.
Cấu trúc: If + S + had Ved/P2, S + would have Ved/P2
Tạm dịch: Nếu tôi vắng mặt buổi học hôm qua, tôi đã lỡ mất bài kiểm
tra toán.
Chọn B
Tennis fans _____ tickets have been queuing all night at Wimbledon.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Cách rút gọn mệnh đề quan hệ:
+ Dùng cụm V-ing nếu mệnh đề ở dạng chủ động
+ Dùng cụm Ved/P2 nếu mệnh đề ở dạng bị động
Câu đầy đủ: Tennis fans who hoped to buy tickets have been queuing
all night at Wimbledon.
Tạm dịch: Fan quần vợt những người hi vọng mua được vé đang xếp
hàng cả đêm ở Wimbledon.
Chọn C
Ann pretended ______ me as he passed me in the street.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: to V/ V-ing
pretend + to V: giả vờ làm gì
pretend + not to V: giả vờ không làm gì
Tạm dịch: Ann giả vờ không thấy tôi khi anh ta đi ngang qua tôi trên
đường.
Chọn D
In this course, students receive _______ in the basic English grammar.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ loại
A. instruct (v): chỉ dẫn
B. instructional (a): có tính chất hướng dẫn
C. instruction (n): hướng dẫn, chỉ dẫn
D. instructive (a): để dạy, để truyền kiến thức
Sau động từ "receive" ta cần một danh từ làm tân ngữ.
Tạm dịch: Trong khóa học này, học sinh được nhận hướng dẫn về ngữ
pháp tiếng Anh cơ bản.
I have just bought a television set _ _ in Japan.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Cách rút gọn mệnh đề quan hệ:
+ Dùng cụm V-ing nếu mệnh đề ở dạng chủ động
+ Dùng cụm Ved/P2 nếu mệnh đề ở dạng bị động
Câu đầy đủ: I have just bought a television set which was made in
Japan.
Tạm dịch: Tôi vừa mới mua máy thu hình được sản xuất ở Nhật Bản.
she got the salary last week, she has complained that she is out of money.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Liên từ
A. Unless: Trừ khi
B. Even though: Mặc dù
C. In case: Phòng khi
D. As : Bởi vì
Tạm dịch: Mặc dù cô ấy lấy lương tuần trước, cô ấy cứ kêu ca rằng mình
hết tiền.
He is a very intelligent boy; _________, he sometimes gets bad marks.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Liên từ
A. otherwise, S + V: nếu không thì
B. thus S + V: vì vậy
C. so S + V: vì vậy
D. however, S + V: tuy nhiên
Tạm dịch: Anh ấy là một cậu bé rất thông minh; tuy nhiên, đôi khi anh
ta bị điểm kém.
__________ in the 19th century, my house is the oldest one in the village.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ
Khi trong câu có 2 mệnh đề cùng chủ ngữ (my house), ta có thể rút gọn
một mệnh đề về dạng:
+ V-ing: khi mệnh đề dạng chủ động
+ V-ed: khi mệnh đề dạng bị động
Câu đầy đủ: My house was built in the 19th century, it is the oldest one
in the village.
Tạm dịch: Được xây dựng vào thế kỷ 19, ngôi nhà của tôi là ngôi nhà cổ
nhất trong làng.
Students __________ use their dictionaries during the test. It's against the rules.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
A. mightn't + V: không thể làm gì
B. mustn't + V: không được phép làm gì
C. oughtn't to + V: không nên làm gì
D. needn't + V: không cần làm gì
Tạm dịch: Học sinh không được phép sử dụng từ điển của mình trong
bài kiểm tra. Điều đó trái với quy định.
I remember ___________ this phone on my 10th birthday.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: to V/V-ing
remember + to V: nhớ phải làm gì (chưa làm)
rememver + V-ing: nhớ đã làm gì => bị động: remember + being
Ved/P2: nhớ đã được làm gì
Tạm dịch: Tôi nhớ đã được tặng chiếc điện thoại này vào sinh nhật lần
thứ 10.
Universities send letters of __________ to successful candidates by post.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ loại
A. accept (v): chấp nhận
B. acceptable (a): có thể chấp nhận
C. acceptably (adv): chấp nhận được
D. acceptance (n): sự chấp nhận
Sau giới từ “of” ta cần 1 danh từ.
=> letter of acceptance: thư mời nhập học
Tạm dịch: Các trường đại học gửi thư mời nhập học cho các thí sinh
thành công qua đường bưu điện.
I’ve just bought a __________ mobile phone at a shop near my house.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Trật tự các tính từ
Trật tự tính từ trong cụm danh từ: Ý kiến – Kích cỡ - Tuổi – Hình dạng –
Màu sắc – Xuất sứ - Chất liệu – Công dụng + Danh từ
yellow (a): vàng => chỉ màu sắc
new (a): mới => chỉ niên đại
Chinese (a): nguồn gốc => chỉ xuất sứ
Tạm dịch: Tôi vừa mới mua một chiếc điện thoại di động Trung Quốc
màu vàng mới tại một cửa hàng gần nhà.
The biologists have found more than one thousand types of butterflies in the forest, ______ its special characteristics.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ - động từ
Each one + động từ số ít: mỗi cái, mỗi loại
“which” thay thế cho “types of butterflies” nên động từ chia số nhiều
Tạm dịch: Các nhà sinh vật học đã tìm ra hơn 1000 loại bướm ở trong
rừng, mỗi loại có đặc tính riêng biệt.
_______ Steve to help, I’m sure he would agree. He is so kind a person.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu điều kiện
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định ngược lại với hiện tại.
Cấu trúc: If + S + Ved/ V2, S + would/ could..... + Vo
= Were + S + to V, S + would/ could..... + Vo
Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: If + S + V(s/es), S + will/ can + Vo
= Should + S + V, S + will/ can + Vo
Even if: Thậm chí nếu... => không phù hợp về nghĩa trong trường hợp
này
Tạm dịch: Nếu bạn nhờ Steve giúp, tôi chắc chắn anh ấy sẽ đồng ý. Anh
ấy là một người tốt bụng.
The new secretary is really asking for trouble, ______ the boss’s requests like that.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ
Khi trong câu có 2 mệnh đề cùng chủ ngữ (The new secretary), ta có thể
rút gọn một mệnh đề về dạng:
+ V-ing: khi mệnh đề dạng chủ động
+ V-ed: khi mệnh đề dạng bị động
Tạm dịch: Thư kí mới thực sự đang gặp rắc rối khi cô ấy phớt lờ lời đề
nghị của sếp.
The government has made a big effort to tackle the two most important _______ issues of our country.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ loại
A. society (n): xã hội
B. socialize (v): xã hội hóa
C. sociable (a): hòa đồng
D. social (a): thuộc xã hội
Trước danh từ “issues” cần 1 tính từ.
Tạm dịch: Chính phủ đã nỗ lực rất lớn để giải quyết hai vấn đề xã hội
quan trọng nhất của nước ta.
They have signed an agreement to protect the forests _______ all over the world.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Câu đầy đủ: They have signed an agreement to protect the forests that/
which are being cut down all over the world.
Khi rút gọn, ta có thể bỏ “which/ that” và động từ “are”.
Câu rút gọn: They have signed an agreement to protect the forests
being cut down all over the world.
Tạm dịch: Họ đã kí một thoả thuận bảo vệ những cánh rừng đang bị
chặt trên toàn thế giới.
Pat, put all your toys away _______ someone slips and falls on them.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Liên từ
A. otherwise: nếu không thì (trước đó phải có dấu phẩy)
B. in case: trong trường hợp, phòng khi
C. provided that: nếu
D. so long as: chỉ khi
Tạm dịch: Pat, hãy cất hết đồ chơi đi phòng khi có ai bị trượt và ngã lên
chúng.
Her eyes are red and puffy ______ she has been crying a lot.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Liên từ
A. although + mệnh đề: mặc dù
B. since + mệnh đề: bởi vì
C. because of + cụm danh từ/ V-ing: bởi vì
D. despite + cụm danh từ/ V-ing: mặc dù
Tạm dịch: Mắt cô ấy đỏ và sưng húp lên vì cô ấy đã khóc quá nhiều.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com