Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 376677, 376678, 376679, 376680, 376681, 376682, 376683, 376684, 376685, 376686, 376687, 376688, 376689, 376690, 376691, 376692, 376693, 376694, 376695, 376696, 376697, 376698, 376699, 376700, 376701, 376702, 376703, 376704, 376705, 376706 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Half the way of the trip, we stopped _____ and let the others _____ up with us.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376678
Phương pháp giải

Kiến thức: V/ to V

Giải chi tiết

- stop + to V: dừng lại để làm việc khác

- stop + V-ing: dừng hẳn việc đang làm

- let sb V: để ai đó làm gì

catch up with: đuổi kịp/ bắt kịp

Tạm dịch: Được một nửa chặng đường của chuyến đi, chúng tôi dừng lại

để nghỉ ngơi và để những người khác bắt kịp với chúng tôi.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

______ get older, the games they play become increasingly complex.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376679
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

For + N/ V-ing: để

when: khi (sau “when” không dùng động từ nguyên thể => loại B)

Although + S + V: mặc dù

As + S + V: khi/ bởi vì

Tạm dịch: Khi trẻ con lớn lên, những trò chơi mà chúng chơi ngày càng

phức tạp.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

My mother _____ strawberries for years but she has never had such a good crop before.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376680
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Giải chi tiết

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đã xảy ra

trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại (nhấn mạnh sự liên tục)

Công thức: S + have/has + been + V-ing.

Dấu hiệu: for years

Tạm dịch: Mẹ tôi đã trồng dâu tây trong nhiều năm nhưng bà ấy chưa

bao giờ có một vụ mùa tốt như vậy trước đây. 

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

It was not until the end of the nineteenth century ______.

It was not until the end of the nineteenth century ______. 

A. did plant breeding become a scientific discipline   B.that plant breeding became a scientific discipline oweHHHHHHHHHHHkk

C.that a scientific discipline was plant breeding       D.did a scientific discipline become plant breeding

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376681
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “not…until”

Giải chi tiết

Công thức: S + did + not + V + until + mốc thời gian

 = Not until + mốc thời gian did + S + V

= It was not until + mốc thời gian that + S + Ved/ V2

Tạm dịch: Mãi đến cuối thế kỷ XIX thì nhân giống cây trồng đã trở thành

một môn khoa học.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

The equator is an ______ line that divides the Earth into two.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376682
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. imaginable (a): có thể tưởng tượng                       

B. imaginary (a): chỉ tồn tại trong trí tưởng tượng     

C. imagination (n): trí tưởng tượng                            

D. imaginative (a): giàu trí tưởng tượng

Trước danh từ “line” và sau mạo từ “an” cần dùng một tính từ.

Tạm dịch: Đường xích đạo là một đường tưởng tượng chia Trái Đất

thành hai phần.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

This survey is to find out the young people’s attitudes _______ love.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376683
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

attitude to/toward/about/on sth: thái độ về, đối với cái gì

Tạm dịch: Cuộc khảo sát này dùng để tìm hiểu thái độ đối với tình yêu

của những người trẻ tuổi.

Chọn D           

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

He promised faithfully ______me every week.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376684
Phương pháp giải

Kiến thức: to V

Giải chi tiết

promise to do sth: hứa làm gì

Tạm dịch: Anh ấy hứa hẹn một cách trung thực gọi tôi mỗi tuần.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

I don’t think the problem will be solved soon, ______?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376685
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Với câu dạng “I think/believe/suppose/figure/assume/… + S –V”: ta lấy

mệnh đề S-V làm câu hỏi đuôi.

Cấu trúc câu hỏi đuôi:

- Mệnh đề trước ở thể phủ định => câu hỏi đuôi ở thể khẳng định

- Chủ ngữ trong mệnh đề trước là “the problem” => trong câu hỏi đuôi

chuyển thành “it”

=> will it?

Tạm dịch: Tôi không nghĩ rằng vấn đề sẽ sớm được giải quyết, đúng

không?

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

There have been more than 200 students ______ scholarship from this educational organization so far.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376686
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “to be”,

đồng thời:

+ Dùng cụm V-ing nếu ở dạng chủ động

+ Dùng cụm Ved/P2 nếu ở dạng bị động

Câu đầy đủ: There have been more than 200 students who have won

scholarship from this educational organization so far.

Tạm dịch: Đã có hơn 200 sinh viên giành được học bổng từ tổ chức giáo

dục này cho đến nay.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

I think the ______ thing to do is to phone before you go and ask for directions.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376687
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

sensible (a): có thể nhận thức được bằng giác quan; có thể nhận ra, biết

điều, nhạy cảm, hợp lí

sensibility (n): khả năng cảm nhận; khả năng nhạy cảm                       

sensibly (adv): biết điều, một cách hợp lí                   

sense (n): giác quan, cảm giác

Ở đây ta cần một tính từ đứng trước danh từ “thing”.

Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng điều hợp lý để làm là gọi điện thoại trước khi

bạn đi và hỏi xin chỉ dẫn.

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

The teacher as well as his students___________ at the school meeting yet.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376688
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ - thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

+ Khi chủ ngữ là "S1+ as well as + S2" => động từ chia theo S1 (The

teacher).

+ Dấu hiệu nhận biết: yet => thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc: S + have/has + Ved/P2

Tạm dịch: Giáo viên và học sinh của thầy ấy vẫn chưa đến buổi mít-tinh

của trường.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

If I had been absent from class yesterday, I___ the math test.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376689
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định trái ngược với quá khứ.

Cấu trúc: If + S + had Ved/P2, S + would have Ved/P2

Tạm dịch: Nếu tôi vắng mặt buổi học hôm qua, tôi đã lỡ mất bài kiểm

tra toán.

Chọn B

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Tennis fans _____ tickets have been queuing all night at Wimbledon.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376690
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ:

+ Dùng cụm V-ing nếu mệnh đề ở dạng chủ động

+ Dùng cụm Ved/P2 nếu mệnh đề ở dạng bị động

Câu đầy đủ: Tennis fans who hoped to buy tickets have been queuing

all night at Wimbledon.

Tạm dịch: Fan quần vợt những người hi vọng mua được vé đang xếp

hàng cả đêm ở Wimbledon.

Chọn C

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Ann pretended ______ me as he passed me in the street.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376691
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/ V-ing

Giải chi tiết

pretend + to V: giả vờ làm gì

pretend + not to V: giả vờ không làm gì

Tạm dịch: Ann giả vờ không thấy tôi khi anh ta đi ngang qua tôi trên

đường.

Chọn D

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

In this course, students receive _______ in the basic English grammar.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376692
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. instruct (v): chỉ dẫn                                                

B. instructional (a): có tính chất hướng dẫn

C. instruction (n): hướng dẫn, chỉ dẫn                        

D. instructive (a): để dạy, để truyền kiến thức

Sau động từ "receive" ta cần một danh từ làm tân ngữ.

Tạm dịch: Trong khóa học này, học sinh được nhận hướng dẫn về ngữ

pháp tiếng Anh cơ bản.

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

I have just bought a television set _         _  in Japan.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376693
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ:

+ Dùng cụm V-ing nếu mệnh đề ở dạng chủ động

+ Dùng cụm Ved/P2 nếu mệnh đề ở dạng bị động

Câu đầy đủ: I have just bought a television set which was made  in

Japan.

Tạm dịch: Tôi vừa mới mua máy thu hình được sản xuất ở Nhật Bản.

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

                  she got the salary last week, she has complained that she is out of money.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376694
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. Unless: Trừ khi                                                       

B. Even though: Mặc dù                                             

C. In case: Phòng khi                                                  

D. As : Bởi vì

Tạm dịch: Mặc dù cô ấy lấy lương tuần trước, cô ấy cứ kêu ca rằng mình

hết tiền.

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

He is a very intelligent boy;  _________, he sometimes gets bad marks.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376695
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. otherwise, S + V: nếu không thì                            

B. thus S + V: vì vậy                                                                           

C. so S + V: vì vậy                                                      

D. however, S + V: tuy nhiên

Tạm dịch: Anh ấy là một cậu bé rất thông minh; tuy nhiên, đôi khi anh

ta bị điểm kém.

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

__________ in the 19th century, my house is the oldest one in the village.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376696
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi trong câu có 2 mệnh đề cùng chủ ngữ (my house), ta có thể rút gọn

một mệnh đề về dạng:

+ V-ing: khi mệnh đề dạng chủ động

+ V-ed: khi mệnh đề dạng bị động

Câu đầy đủ: My house was built in the 19th century, it is the oldest one

in the village.

Tạm dịch: Được xây dựng vào thế kỷ 19, ngôi nhà của tôi là ngôi nhà cổ

nhất trong làng.

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

Students __________ use their dictionaries during the test. It's against the rules.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376697
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

A. mightn't + V: không thể làm gì                              

B. mustn't + V: không được phép làm gì                                               

C. oughtn't to + V: không nên làm gì                         

D. needn't + V: không cần làm gì                               

Tạm dịch: Học sinh không được phép sử dụng từ điển của mình trong

bài kiểm tra. Điều đó trái với quy định.

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

I remember ___________ this phone on my 10th birthday.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376698
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/V-ing

Giải chi tiết

remember + to V: nhớ phải làm gì (chưa làm)

rememver + V-ing: nhớ đã làm gì => bị động: remember + being

Ved/P2: nhớ đã được làm gì

Tạm dịch: Tôi nhớ đã được tặng chiếc điện thoại này vào sinh nhật lần

thứ 10.

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

Universities send letters of __________ to successful candidates by post.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376699
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. accept (v): chấp nhận                                             

B. acceptable (a): có thể chấp nhận                            

C.  acceptably (adv): chấp nhận được                        

D. acceptance (n): sự chấp nhận

Sau giới từ “of” ta cần 1 danh từ.

=> letter of acceptance: thư mời nhập học

Tạm dịch: Các trường đại học gửi thư mời nhập học cho các thí sinh

thành công qua đường bưu điện.

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

I’ve just bought a __________ mobile phone at a shop near my house.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376700
Phương pháp giải

Kiến thức: Trật tự các tính từ

Giải chi tiết

Trật tự tính từ trong cụm danh từ: Ý kiến – Kích cỡ - Tuổi – Hình dạng –

Màu sắc – Xuất sứ - Chất liệu – Công dụng + Danh từ

yellow (a): vàng => chỉ màu sắc

new (a): mới => chỉ niên đại

Chinese (a): nguồn gốc => chỉ xuất sứ

Tạm dịch: Tôi vừa mới mua một chiếc điện thoại di động Trung Quốc

màu vàng mới tại một cửa hàng gần nhà.

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

The biologists have found more than one thousand types of butterflies in the forest, ______ its special characteristics.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376701
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ - động từ

Giải chi tiết

Each one + động từ số ít: mỗi cái, mỗi loại

“which” thay thế cho “types of butterflies” nên động từ chia số nhiều

Tạm dịch: Các nhà sinh vật học đã tìm ra hơn 1000 loại bướm ở trong

rừng, mỗi loại có đặc tính riêng biệt.

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

_______ Steve to help, I’m sure he would agree. He is so kind a person.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376702
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định ngược lại với hiện tại.

Cấu trúc: If + S + Ved/ V2, S + would/ could..... + Vo

= Were + S + to V, S + would/ could..... + Vo

Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc: If + S + V(s/es), S + will/ can + Vo

= Should + S + V, S + will/ can + Vo

Even if: Thậm chí nếu... => không phù hợp về nghĩa trong trường hợp

này

Tạm dịch: Nếu bạn nhờ Steve giúp, tôi chắc chắn anh ấy sẽ đồng ý. Anh

ấy là một người tốt bụng.

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

The new secretary is really asking for trouble, ______ the boss’s requests like that.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376703
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi trong câu có 2 mệnh đề cùng chủ ngữ (The new secretary), ta có thể

rút gọn một mệnh đề về dạng:

+ V-ing: khi mệnh đề dạng chủ động

+ V-ed: khi mệnh đề dạng bị động

Tạm dịch: Thư kí mới thực sự đang gặp rắc rối khi cô ấy phớt lờ lời đề

nghị của sếp.

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

The government has made a big effort to tackle the two most important _______ issues of our country.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376704
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. society (n): xã hội                                                   

B. socialize (v): xã hội hóa                                          

C. sociable (a): hòa đồng                                             

D. social (a): thuộc xã hội

Trước danh từ “issues” cần 1 tính từ.

Tạm dịch: Chính phủ đã nỗ lực rất lớn để giải quyết hai vấn đề xã hội

quan trọng nhất của nước ta.

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu

They have signed an agreement to protect the forests _______ all over the world.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376705
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn

Giải chi tiết

Câu đầy đủ: They have signed an agreement to protect the forests that/

which are being cut down all over the world.

Khi rút gọn, ta có thể bỏ “which/ that” và động từ “are”.

Câu rút gọn: They have signed an agreement to protect the forests

being cut down all over the world.

Tạm dịch: Họ đã kí một thoả thuận bảo vệ những cánh rừng đang bị

chặt trên toàn thế giới.

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu

Pat, put all your toys away _______ someone slips and falls on them.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376706
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. otherwise: nếu không thì (trước đó phải có dấu phẩy)                       

B. in case: trong trường hợp, phòng khi

C. provided that: nếu                                                                         

D. so long as: chỉ khi

Tạm dịch: Pat, hãy cất hết đồ chơi đi phòng khi có ai bị trượt và ngã lên

chúng.

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

Her eyes are red and puffy ______ she has been crying a lot.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376707
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. although + mệnh đề: mặc dù                                  

B. since + mệnh đề: bởi vì

C. because of + cụm danh từ/ V-ing: bởi vì              

D. despite + cụm danh từ/ V-ing: mặc dù

Tạm dịch: Mắt cô ấy đỏ và sưng húp lên vì cô ấy đã khóc quá nhiều.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com