Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 376934, 376935, 376936, 376937, 376938, 376939, 376940, 376941, 376942, 376943, 376944, 376945, 376946, 376947, 376948, 376949, 376950, 376951, 376952, 376953, 376954, 376955, 376956, 376957, 376958, 376959, 376960, 376961, 376962, 376963, 376964, 376965, 376966, 376967, 376968, 376969, 376970, 376971, 376972, 376973, 376974, 376975, 376976, 376977, 376978, 376979, 376980, 376981, 376982, 376983 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

All births, deaths and marriages are entered in the _______ records. Most of these records have been computerized in recent years.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376935
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

national (a): (thuộc) quốc gia                                      

social (a): xã hội

official (a): chính thức                                                

internal (a): nội bộ

official records: hồ sơ chính thức

Tạm dịch: Tất cả các sự kiện sinh, tử và hôn nhân được nhập vào hồ sơ

chính thức. Hầu hết các hồ sơ này đã được vi tính hóa trong những năm

gần đây.

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

Drinking too much alcohol is said to ______ harm to our health.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376936
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết từ

Giải chi tiết

do harm to sb/ sth: gây hại cho ai/ cái gì

Tạm dịch: Uống quá nhiều rượu được cho rằng có hại cho sức khỏe.

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

At the end of the training course, each participant was presented with a ______ of completion.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376937
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

degree (n): cấp độ, bằng cấp                                       

certificate (n): chứng chỉ hoàn thành khóa học

diploma (n): văn bằng, bằng cấp                                 

qualification (n): khả năng, trình độ chuyên môn

Tạm dịch: Cuối khóa đào tạo, mỗi người tham gia sẽ được trao một

chứng chỉ hoàn thành khóa học.

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

The ______ high levels of pollution in the coastal areas are a matter of great concern to the government.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376938
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

redundantly (adv): dồi dào, phong phú                      

intensively (adv): sâu sắc, sâu rộng

marginally (adv): nhẹ nhàng                                       

excessively (adv): quá mức

Tạm dịch: Mức độ ô nhiễm quá cao ở các vùng duyên hải là một vấn đề

quan ngại lớn với chính phủ.

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

Event organisers should plan everything carefully so as to leave nothing to ______. 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376939
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

Cụm từ: leave nothing to chance: không có sơ sót gì

Tạm dịch: Những người tổ chức sự kiện nên lên kế hoạch mọi thứ cẩn

thận để không có sơ sót gì.

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

They always kept on good ______ with their next-door neighbors for the children's sake.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376940
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

keep/ be on good terms with: có quan hệ tốt với…

Tạm dịch: Họ luôn giữ mối quan hệ tốt với những người hàng xóm bên

cạnh vì lợi ích của trẻ nhỏ.

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

It is the recommendation of many counselors _____ that their survival is attributed to their true love.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376941
Phương pháp giải

Kiến thức: Thức giả định

Giải chi tiết

Cấu trúc: It is the recommendation that + S + (should) + V(nguyên

thể): người ta khuyên rằng ....

Tạm dịch: Nhiều cố vấn khuyên rằng Katniss nên thuyết phục thị trưởng

rằng sự sống sót của họ là nhờ tình yêu đích thực của họ.

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

When finding a new house, parents should _______ all the conditions for their children’s education and entertainment.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376942
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

A. take into account: chú tâm đến                              

B. make all the conditions: tạo mọi điều kiện

C. get a measure of: đo lường                                     

D. put into effect: áp dụng

Tạm dịch: Khi tìm một căn nhà mới, bố mẹ nên chú tâm tới mọi điều

kiện giáo dục và giải trí cho con của họ.

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

A: “Do you have a copy of The Last Leaf?” - B: “You are ____ luck. I have just one copy left.”

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376943
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

to be in luck: may mắn

Tạm dịch: A: “ Bạn có bản photo của Chiếc Lá Cuối Cùng không?” - B:

“Bạn may mắn đấy. Tôi chỉ còn lại 1 bản duy nhất.”

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

His financial problems ______ from the difficulties he encountered in the recession.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376944
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. stem (+ from) (v): xuất phát từ                              

B. flourish (v): phát triển                                            

C. root (v): ăn sâu vào                                                 

D. sprout (v): mọc

Tạm dịch: Vấn đề tài chính của anh ấy bắt nguồn từ những khó khăn

anh ấy gặp phải trong cuộc khủng hoảng kinh tế.

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

To solve this problem, it is advisable ________.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376945
Phương pháp giải

Kiến thức: Thức giả định

Giải chi tiết

Cấu trúc: It is advisable/ important/ essential + that + S + V(nguyên

thể): người ta khuyên nên làm gì

Tạm dịch: Để giải quyết vấn đề này, người ta khuyên nên thực hiện một

biện pháp quyết liệt.

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

The babysitter has told Billy’s parents about his _______ behavior and how he starts acting act as soon as they leave home.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376946
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Không có các cụm từ: focus-seeking, meditation- seeking, concentration-

seeking

attention-seeking (a): cách hành xử gây chú ý/ làm người khác phải chú

ý

Tạm dịch: Người trông trẻ đã kể với bố mẹ Billy về hành vi cư xử gây

chú ý của cậu bé và cách thằng bé bắt đầu hành động khi họ rời khỏi

nhà.

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

Every _______ piece of equipment was sent to the fire.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376947
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

disposable (a): chỉ dùng một lần                                 

consumable (a): tiêu hao

spendable (a): có thể chi tiêu                                      

available (a): có sẵn, sẵn sàng

Tạm dịch: Mỗi mảnh thiết bị chỉ dùng một lần được vứt vào lửa (được

mang đi đốt).

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

Smith had a lucky escape. He _______ killed.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376948
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

should have Ved/ V3: đáng lẽ ra nên làm gì đó (nhưng đã không làm)

would have Ved/ V3: sẽ làm gì đó trong quá khứ (nhưng đã không làm)

must have Ved/ V3: chắc hẳn đã làm gì

could have Ved/ V3: đáng lẽ ra có thể (nhưng đã không làm gì đó)

Tạm dịch: Smith đã trốn thoát một cách may mắn. Anh ấy đáng lẽ có

thể đã bị giết.

Câu hỏi số 15:
Vận dụng

A good leader in globalization is not to impose but _______ change.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376949
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

facilitate (v): tạo điều kiện                                          

show (v): thể hiện

cause (v): gây ra                                                          

oppose (v): chóng đối

Tạm dịch: Một người lãnh đạo giỏi trong sự toàn cầu hóa không áp đặt

mà tạo điều kiện cho sự thay đổi.

Câu hỏi số 16:
Vận dụng

His father used to be a _______ professor at the university. Many students worshipped him.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376950
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

distinguishing (a): phân biệt                                        

distinct (a): khác biệt

distinctive (a): đặc biệt, riêng biệt                               

distinguished (a): vang danh, nổi tiếng

Tạm dịch: Cha anh ấy từng là giáo sư nổi tiếng ở trường đại học này.

Nhiều sinh viên tôn thờ ông.

Câu hỏi số 17:
Vận dụng

Luckily, the rain _______ so we were able to play the match.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376951
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

water sth down: hóa lỏng                                           

give out: cạn kiệt, ngừng làm việc

get away: đi nghỉ mát                                                  

hold off: trì hoãn

Tạm dịch: May thay, mưa đã tạnh vì vậy chúng tôi có thể chơi trận đấu.

Câu hỏi số 18:
Vận dụng

It turned out that we _____ to the airport as the plane was delayed by several hours.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376952
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

A. mustn't have rushed: chắc hẳn đã không vội         

B. can't have rushed: không thể vội

C. needn't have rushed: đã không cần vội                  

D. shouldn't have rushed: lẽ ra đã không nên vội

Tạm dịch: Hóa ra là chúng tôi đã không cần thiết phải vội vã đến sân

bay vì chuyến bay bì hoãn vài giờ.

Câu hỏi số 19:
Vận dụng

After we each had been assigned an installment part of the object, we came back to our _____ section.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376953
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. respectful (adj): tôn trọng                                      

B. respectively (adv): một cách tương ứng

C. respect (v): tôn trọng                                              

D. respective (adj): tương ứng

Trước danh từ “section” ta cần 1 tính từ.

Tạm dịch: Sau khi chúng tôi từng được chỉ định một phần trả góp,

chúng tôi trở lại phần tương ứng.

Chọn D

Câu hỏi số 20:
Vận dụng

My friends have just moved to a new flat in the residential area on the _____of Paris.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376954
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. side (n): bên                                                           

B. outskirts (n): mép, khu ngoại ô

C. suburbs (n): ngoại ô                                                

D. outside (adv): bên ngoài

=> on the outskirts = in the suburbs

Tạm dịch: Bạn bè của tôi vừa chuyển đến một căn hộ mới trong khu dân

cư ở ngoại ô Paris.

Câu hỏi số 21:
Vận dụng

I could tell he was nervous because he was _____ in his chair.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376955
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. harassing (v): quấy rối                                            

B. fidgeting (v): lo lắng, bồn chồn                                                                        

C. fumbling (v): dò dẫm                                              

D. flustering (v): bối rối

Tạm dịch: Tôi có thể nói là anh ấy đã lo lắng vì anh ấy bồn chồn trên

ghế.

Câu hỏi số 22:
Vận dụng

“She seems _____ for the job.” – “Yes. Everyone thinks she’s perfectly suited for it.”

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376956
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. ready-made: sẵn sàng                                             

B. custom-made: may đo  

C. tailor-made: hoàn toàn thích hợp                           

D. home-made: nhà làm

Tạm dịch: “Cô ấy có vẻ hoàn toàn thích hợp cho công việc.” – “Đúng

vậy. Mọi người đều nghĩ là cô ấy hoàn hảo cho nó.”

Chọn C

Câu hỏi số 23:
Vận dụng

I can’t walk in these high-heeled boots. I keep_____.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376957
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

A. falling over: ngã lộn nhào                                      

B. falling back: ngã ngửa 

C. falling off: thoái hóa                                               

D. falling out: cãi nhau

Tạm dịch: Tôi không thể đi đôi giày cao gót này. Tôi liên tục ngã lộn

nhào.

Câu hỏi số 24:
Vận dụng

The smell of the sea _______ him _______ to his childhood.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376958
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

bring sth back: khiến ai nhớ lại điều gì

take sb back (to sth/sb): khiến ai nhớ lại điều gì

remind b of sb/th: khiến ai nhớ lại điều gì

call off: hủy bỏ

Tạm dịch: Mùi biển đưa anh trở về tuổi thơ.

Câu hỏi số 25:
Vận dụng

Be careful when you _______ that jug. It will break very easily.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376959
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. pour (v): đổ                                                            

B. operate (v): thi hành     

C. handle (v): cầm                                                       

D. employ (v): tuyển dụng

Tạm dịch: Hãy cẩn thận khi cầm cái bình đó. Nó rất dễ bị vỡ.

Câu hỏi số 26:
Vận dụng

I didn’t hear you come in last night. You _______ very quiet.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376960
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

should have V.p.p: lẽ ra đã nên làm gì (nhưng đã không làm)

could have V.p.p: lẽ ra đã có thể làm gì(trên thực tế là không)

must have V.p.p: chắc hẳn đã làm gì (phỏng đoán trong quá khứ)

must be: chắc hẳn là (phỏng đoán ở hiện tại)

Ngữ cảnh trong câu dùng cấu trúc phỏng đoán ở quá khứ (last night).

Tạm dịch: Tôi đã không nghe thấy bạn đến trong đêm qua. Bạn chắc

hẳn đã rất im lặng.

Câu hỏi số 27:
Vận dụng

I wouldn’t like to be a senior manager. You have to _____ a lot of responsibility.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376961
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

suggest (v): đề nghị                                                     

carry (v): khiêng, vác, mang

convey (v): truyền đạt                                                 

bear (v): mang

=> Cụm từ: bear responsibility: chịu trách nhiệm

Tạm dịch: Tôi không muốn làm người quản lý cấp cao. Bạn phải chịu rất

nhiều trách nhiệm.

Câu hỏi số 28:
Vận dụng

_______ of the financial crisis, all they could do was hold on and hop that things would improve.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376962
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

on top of sth/sb: phía trên ai, cái gì

at the height of sth: ở đỉnh điểm của cái gì

in the end: sau tất cả, cuối cùng

at the bottom: ở phía dưới cùng

Tạm dịch: Ở đỉnh điểm của cuộc khủng hoảng tài chính, tất cả những gì

họ có thể làm là giữ vững và hy vọng rằng mọi thứ sẽ được cải thiện.

Câu hỏi số 29:
Vận dụng

His speech _______ little or no relation to the topic given.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376963
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

Cụm từ: bear no relation to: không liên quan

“bear” là động từ bất quy tắc: bear – bore – borne

Tạm dịch: Bài phát biểu của ông có rất ít hoặc không liên quan đến chủ

đề được đưa ra.

Câu hỏi số 30:
Vận dụng

Any candidates caught _______ in the examination will be disqualified.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376964
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

cheat (v): gian lận (trong thi cử, thi đấu,…)

deceive = delude (v): lừa dối

conjure (v): làm trò ảo thuật

Tạm dịch: Bất kỳ thí sinh nào bị phát hiện gian lận trong kỳ thi sẽ bị

loại.

Câu hỏi số 31:
Vận dụng

Since he failed his exam, he had to _______ for it again.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376965
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải chi tiết

sit for an exam: đi thi

Tạm dịch: Vì anh ấy thi trượt, nên anh ấy phải thi lại.

Câu hỏi số 32:
Vận dụng

Shortly after my father started his own business, our life style changed _______. 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376966
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

reluctantly (adv): miễn cưỡng                                     

eventually (adv): rốt cuộc; cuối cùng là

urgently (adv): cấp bách                                             

considerably (adv): đáng kể

Tạm dịch: Ngay sau khi cha tôi bắt đầu kinh doanh riêng, lối sống của

chúng tôi đã thay đổi một cách đáng kể.

Câu hỏi số 33:
Vận dụng

Manchester United Team played much better than their opponents; they almost _______ the match.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376967
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

eliminate (v): loại bỏ                                                   

dominate (v): thống trị, làm chủ

terminate (v): chấm dứt                                              

activate (v): kích hoạt

Tạm dịch: Đội Manchester United đã chơi tốt hơn nhiều so với đối thủ

của họ; họ gần như làm chủ trận đấu.

Câu hỏi số 34:
Vận dụng

I have to give talk about history so I spent the weekend reading ___on the Second World War.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376968
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

read up: đọc rất nhiều về một chủ đề

read over: đọc cẩn thật từ đầu đến cuối để kiểm tra lỗi

read into: nghĩ điều gì có nghĩa nhiều hơn là nó thực sự có

read out: đọc bằng giọng cho mọi người nghe

Tạm dịch: Tôi phải thuyết trình về lịch sử vì vậy tôi đã dành thời gian

cuối tuần để đọc về Thế chiến thứ 2.

Câu hỏi số 35:
Vận dụng

All nations should _______ hands to work out a plan to solve the problem of global warming.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376969
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

join hands (v): chung tay làm việc gì

Tạm dịch: Tất cả các quốc gia nên chung tay để nghĩ ra một kế hoạch

giải quyết vấn đề nóng lên toàn cầu.

Câu hỏi số 36:
Vận dụng

The detective checked everyone’s story and by a _______ of eliminations they were left with on suspect.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376970
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

time (n): thời gian                                                       

period (n): giai đoạn

progress (n): sự tiến bộ                                                

process (n): quy trình

Tạm dịch: Thám tử đã kiểm tra tất cả câu chuyện của mọi người và

bằng một quá trình loại bỏ họ được liệt ra khỏi diện nghi ngờ.

Câu hỏi số 37:
Vận dụng

The couple were so busy with their careers that they had no time for each other, that’s when they started to _______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376971
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

drift off: buồn ngủ

drift apart: trở nên ít thân thiết hơn

Không tồn tại “drift away” và “drift out”.

Tạm dịch: Cặp đôi này quá bận rộn với sự nghiệp của họ đến nỗi họ

không có thời gian dành cho nhau, đó là khi họ bắt đầu trở nên xa lạ.

Câu hỏi số 38:
Vận dụng

The widely-publicized demonstration did not after all__________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376972
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

A. go off (v): nổ (bom), rung (chuông)                       

B. come off (v): được thực hiện                    

C. get on (v): lên xe                                                     

D. break out (v): bùng nổ

Tạm dịch: Cuộc biểu tình được công bố rộng rãi cuối cùng không được

thực hiện.

Câu hỏi số 39:
Vận dụng

I caught ______ of a lion lying under the tree, and my heart jumped.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376973
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

catch sight of: bắt gặp

Tạm dịch: Tôi đã bắt gặp một con sư tử đang nằm dưới cây, và tim tôi

nảy lên.

Câu hỏi số 40:
Vận dụng

We always unite and work together whenever serious problems ______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376974
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. devise (v): nghĩ ra                                                  

B. encounter (v): đương đầu, chạm trán

C. arise (v): nảy sinh                                                   

D. approach (v): tiếp cận

Tạm dịch: Chúng tôi luôn đoàn kết và làm việc cùng nhau mỗi khi

những vấn đề nghiêm trọng nảy sinh.

Câu hỏi số 41:
Vận dụng

The school drama club is _______ a play for the school’s anniversary, which is due to take place next month.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376975
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

A. bring down: giảm                                                   

B. make off: vội vã

C. turn up: xuất hiện                                                   

D. put on: tổ chức (kịch, chương trình…)

Tạm dịch: Câu lạc bộ kịch trường đang tổ chức một vở kịch cho lễ kỷ

niệm trường học, dự kiến sẽ diễn ra vào tháng tới.

Câu hỏi số 42:
Vận dụng

I don’t like John. His ______ complaints make me angry.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376976
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. continuation (n): sự tiếp tục, sự làm tiếp               

B. continuously (adv): liên tục, liên tiếp

C. continuous (adj): liên tục                                        

D. continual (adj): lặp lại nhiều lần

Trước danh từ “complaints” ta cần một tính từ.

Tạm dịch: Tôi không thích John. Những lời phàn nàn nhiều lần của anh

ấy khiến tôi bực mình.

Câu hỏi số 43:
Vận dụng

There can be no _____ fixes or magic solutions to the problem of unemployment.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376977
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

A. quick (adj): nhanh chóng                                       

B. sudden (adj): đột nhiên

C. speedy (adj): tốc độ                                                

D. fast (adj): nhanh

Cụm từ: quick fix: sự thay đổi nhanh chóng

Tạm dịch: Không thể có những thay đổi nhanh chóng hoặc những giải

pháp tuyệt vời cho vấn đề thất nghiệp.

Câu hỏi số 44:
Vận dụng

Xoan singing is a vocal art of villages in the ancestral land of Phu Tho. It has been ________ for generations and the oral tradition is still very much alive today.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376978
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

A. handed down: lưu truyền                                      

B. landed on: hạ cánh                                                                         

C. passed by: thông qua                                              

D. taken over: tiếp quản

Tạm dịch: Hát Xoan là một nghệ thuật thanh nhạc của những ngôi làng

ở vùng đất tổ tiên của Phú Thọ. Nó đã được lưu truyền qua nhiều thế hệ

và truyền thống truyền miệng vẫn còn tồn tại đến ngày nay.

Chọn A

Câu hỏi số 45:
Vận dụng

We need _______ actions and interventions of the local authorities to prevent national parks from being destroyed by pollution.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376979
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. timely (adj): kịp thời                                              

B. excitedly (adv): một cách hào hứng                                                 

C. reckless (adj): liều lĩnh, táo bạo                              

D. threateningly (adv): một cách đe dọa

Trước danh từ “actions and interventions” (các hành động và sự can

thiệp) cần 1 tính từ.

Tạm dịch: Chúng tôi cần các hành động và sự can thiệp kịp thời của

chính quyền địa phương để ngăn chặn các công viên quốc gia khỏi bị phá

hủy do ô nhiễm.

Chọn A

Câu hỏi số 46:
Vận dụng

Being helpful is good, but don't allow others to _______ advantage of your generosity.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376980
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

take advantage of: tận dụng, lợi dụng

Tạm dịch: Có ích thì tốt, nhưng đừng để người khác lợi dụng sự hào

phóng của bạn.

Câu hỏi số 47:
Vận dụng

Peter lost the race because he ______ petrol on the last lap.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376981
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

A. put out of: đưa ra khỏi                                           

B. got out of: bỏ ra khỏi

C. made out of: làm từ                                                

D. ran out of: hết

Tạm dịch: Peter thua cuộc đua vì anh ấy hết xăng ở vòng đua cuối cùng.

Chọn D

Câu hỏi số 48:
Vận dụng

Although our opinions on many things ______, we still maintain a good relationship with each other.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376982
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. differ (v): khác nhau, khác biệt                              

B. receive (v): nhận

C. maintain (v): duy trì                                               

D. separate (v): chia tách

Tạm dịch: Mặc dù ý kiến của chúng tôi về nhiều thứ khác nhau, chúng

tôi vẫn duy trì mối quan hệ tốt với nhau.

Chọn A

Câu hỏi số 49:
Vận dụng

Daniel ______ a better understanding of Algebra than we do.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376983
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

have an understanding of: có kiến thức về, hiểu biết về…

Tạm dịch: Daniel có hiểu biết về Algebra hơn chúng ta.

Câu hỏi số 50:
Vận dụng

Eager to be able to discuss my work _____ in French, I hired a tutor to help polish my language skills.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376984
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. expressively (adv): truyền cảm                              

B. articulately (adv): rõ ràng, rành mạch

C. ambiguously (adv): mơ hồ, không rõ ràng             

D. understandably (adv): có thể hiểu được

Tạm dịch: Thích được thảo luận công việc rõ ràng bằng tiếng Pháp, tôi

đã thuê một gia sư để giúp nâng cao kĩ năng ngôn ngữ.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com