Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 376934, 376935, 376936, 376937, 376938, 376939, 376940, 376941, 376942, 376943, 376944, 376945, 376946, 376947, 376948, 376949, 376950, 376951, 376952, 376953, 376954, 376955, 376956, 376957, 376958, 376959, 376960, 376961, 376962, 376963, 376964, 376965, 376966, 376967, 376968, 376969, 376970, 376971, 376972, 376973, 376974, 376975, 376976, 376977, 376978, 376979, 376980, 376981, 376982, 376983 dưới đây:
All births, deaths and marriages are entered in the _______ records. Most of these records have been computerized in recent years.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Sự kết hợp từ
national (a): (thuộc) quốc gia
social (a): xã hội
official (a): chính thức
internal (a): nội bộ
official records: hồ sơ chính thức
Tạm dịch: Tất cả các sự kiện sinh, tử và hôn nhân được nhập vào hồ sơ
chính thức. Hầu hết các hồ sơ này đã được vi tính hóa trong những năm
gần đây.
Drinking too much alcohol is said to ______ harm to our health.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Sự kết từ
do harm to sb/ sth: gây hại cho ai/ cái gì
Tạm dịch: Uống quá nhiều rượu được cho rằng có hại cho sức khỏe.
At the end of the training course, each participant was presented with a ______ of completion.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
degree (n): cấp độ, bằng cấp
certificate (n): chứng chỉ hoàn thành khóa học
diploma (n): văn bằng, bằng cấp
qualification (n): khả năng, trình độ chuyên môn
Tạm dịch: Cuối khóa đào tạo, mỗi người tham gia sẽ được trao một
chứng chỉ hoàn thành khóa học.
The ______ high levels of pollution in the coastal areas are a matter of great concern to the government.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
redundantly (adv): dồi dào, phong phú
intensively (adv): sâu sắc, sâu rộng
marginally (adv): nhẹ nhàng
excessively (adv): quá mức
Tạm dịch: Mức độ ô nhiễm quá cao ở các vùng duyên hải là một vấn đề
quan ngại lớn với chính phủ.
Event organisers should plan everything carefully so as to leave nothing to ______.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Cụm từ: leave nothing to chance: không có sơ sót gì
Tạm dịch: Những người tổ chức sự kiện nên lên kế hoạch mọi thứ cẩn
thận để không có sơ sót gì.
They always kept on good ______ with their next-door neighbors for the children's sake.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Sự kết hợp từ
keep/ be on good terms with: có quan hệ tốt với…
Tạm dịch: Họ luôn giữ mối quan hệ tốt với những người hàng xóm bên
cạnh vì lợi ích của trẻ nhỏ.
It is the recommendation of many counselors _____ that their survival is attributed to their true love.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thức giả định
Cấu trúc: It is the recommendation that + S + (should) + V(nguyên
thể): người ta khuyên rằng ....
Tạm dịch: Nhiều cố vấn khuyên rằng Katniss nên thuyết phục thị trưởng
rằng sự sống sót của họ là nhờ tình yêu đích thực của họ.
When finding a new house, parents should _______ all the conditions for their children’s education and entertainment.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cụm từ
A. take into account: chú tâm đến
B. make all the conditions: tạo mọi điều kiện
C. get a measure of: đo lường
D. put into effect: áp dụng
Tạm dịch: Khi tìm một căn nhà mới, bố mẹ nên chú tâm tới mọi điều
kiện giáo dục và giải trí cho con của họ.
A: “Do you have a copy of The Last Leaf?” - B: “You are ____ luck. I have just one copy left.”
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Giới từ
to be in luck: may mắn
Tạm dịch: A: “ Bạn có bản photo của Chiếc Lá Cuối Cùng không?” - B:
“Bạn may mắn đấy. Tôi chỉ còn lại 1 bản duy nhất.”
His financial problems ______ from the difficulties he encountered in the recession.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
A. stem (+ from) (v): xuất phát từ
B. flourish (v): phát triển
C. root (v): ăn sâu vào
D. sprout (v): mọc
Tạm dịch: Vấn đề tài chính của anh ấy bắt nguồn từ những khó khăn
anh ấy gặp phải trong cuộc khủng hoảng kinh tế.
To solve this problem, it is advisable ________.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thức giả định
Cấu trúc: It is advisable/ important/ essential + that + S + V(nguyên
thể): người ta khuyên nên làm gì
Tạm dịch: Để giải quyết vấn đề này, người ta khuyên nên thực hiện một
biện pháp quyết liệt.
The babysitter has told Billy’s parents about his _______ behavior and how he starts acting act as soon as they leave home.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Không có các cụm từ: focus-seeking, meditation- seeking, concentration-
seeking
attention-seeking (a): cách hành xử gây chú ý/ làm người khác phải chú
ý
Tạm dịch: Người trông trẻ đã kể với bố mẹ Billy về hành vi cư xử gây
chú ý của cậu bé và cách thằng bé bắt đầu hành động khi họ rời khỏi
nhà.
Every _______ piece of equipment was sent to the fire.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
disposable (a): chỉ dùng một lần
consumable (a): tiêu hao
spendable (a): có thể chi tiêu
available (a): có sẵn, sẵn sàng
Tạm dịch: Mỗi mảnh thiết bị chỉ dùng một lần được vứt vào lửa (được
mang đi đốt).
Smith had a lucky escape. He _______ killed.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
should have Ved/ V3: đáng lẽ ra nên làm gì đó (nhưng đã không làm)
would have Ved/ V3: sẽ làm gì đó trong quá khứ (nhưng đã không làm)
must have Ved/ V3: chắc hẳn đã làm gì
could have Ved/ V3: đáng lẽ ra có thể (nhưng đã không làm gì đó)
Tạm dịch: Smith đã trốn thoát một cách may mắn. Anh ấy đáng lẽ có
thể đã bị giết.
A good leader in globalization is not to impose but _______ change.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
facilitate (v): tạo điều kiện
show (v): thể hiện
cause (v): gây ra
oppose (v): chóng đối
Tạm dịch: Một người lãnh đạo giỏi trong sự toàn cầu hóa không áp đặt
mà tạo điều kiện cho sự thay đổi.
His father used to be a _______ professor at the university. Many students worshipped him.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
distinguishing (a): phân biệt
distinct (a): khác biệt
distinctive (a): đặc biệt, riêng biệt
distinguished (a): vang danh, nổi tiếng
Tạm dịch: Cha anh ấy từng là giáo sư nổi tiếng ở trường đại học này.
Nhiều sinh viên tôn thờ ông.
Luckily, the rain _______ so we were able to play the match.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cụm động từ
water sth down: hóa lỏng
give out: cạn kiệt, ngừng làm việc
get away: đi nghỉ mát
hold off: trì hoãn
Tạm dịch: May thay, mưa đã tạnh vì vậy chúng tôi có thể chơi trận đấu.
It turned out that we _____ to the airport as the plane was delayed by several hours.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
A. mustn't have rushed: chắc hẳn đã không vội
B. can't have rushed: không thể vội
C. needn't have rushed: đã không cần vội
D. shouldn't have rushed: lẽ ra đã không nên vội
Tạm dịch: Hóa ra là chúng tôi đã không cần thiết phải vội vã đến sân
bay vì chuyến bay bì hoãn vài giờ.
After we each had been assigned an installment part of the object, we came back to our _____ section.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ loại
A. respectful (adj): tôn trọng
B. respectively (adv): một cách tương ứng
C. respect (v): tôn trọng
D. respective (adj): tương ứng
Trước danh từ “section” ta cần 1 tính từ.
Tạm dịch: Sau khi chúng tôi từng được chỉ định một phần trả góp,
chúng tôi trở lại phần tương ứng.
Chọn D
My friends have just moved to a new flat in the residential area on the _____of Paris.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. side (n): bên
B. outskirts (n): mép, khu ngoại ô
C. suburbs (n): ngoại ô
D. outside (adv): bên ngoài
=> on the outskirts = in the suburbs
Tạm dịch: Bạn bè của tôi vừa chuyển đến một căn hộ mới trong khu dân
cư ở ngoại ô Paris.
I could tell he was nervous because he was _____ in his chair.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. harassing (v): quấy rối
B. fidgeting (v): lo lắng, bồn chồn
C. fumbling (v): dò dẫm
D. flustering (v): bối rối
Tạm dịch: Tôi có thể nói là anh ấy đã lo lắng vì anh ấy bồn chồn trên
ghế.
“She seems _____ for the job.” – “Yes. Everyone thinks she’s perfectly suited for it.”
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
A. ready-made: sẵn sàng
B. custom-made: may đo
C. tailor-made: hoàn toàn thích hợp
D. home-made: nhà làm
Tạm dịch: “Cô ấy có vẻ hoàn toàn thích hợp cho công việc.” – “Đúng
vậy. Mọi người đều nghĩ là cô ấy hoàn hảo cho nó.”
Chọn C
I can’t walk in these high-heeled boots. I keep_____.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Phrasal verbs
A. falling over: ngã lộn nhào
B. falling back: ngã ngửa
C. falling off: thoái hóa
D. falling out: cãi nhau
Tạm dịch: Tôi không thể đi đôi giày cao gót này. Tôi liên tục ngã lộn
nhào.
The smell of the sea _______ him _______ to his childhood.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Phrasal verbs
bring sth back: khiến ai nhớ lại điều gì
take sb back (to sth/sb): khiến ai nhớ lại điều gì
remind b of sb/th: khiến ai nhớ lại điều gì
call off: hủy bỏ
Tạm dịch: Mùi biển đưa anh trở về tuổi thơ.
Be careful when you _______ that jug. It will break very easily.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
A. pour (v): đổ
B. operate (v): thi hành
C. handle (v): cầm
D. employ (v): tuyển dụng
Tạm dịch: Hãy cẩn thận khi cầm cái bình đó. Nó rất dễ bị vỡ.
I didn’t hear you come in last night. You _______ very quiet.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
should have V.p.p: lẽ ra đã nên làm gì (nhưng đã không làm)
could have V.p.p: lẽ ra đã có thể làm gì(trên thực tế là không)
must have V.p.p: chắc hẳn đã làm gì (phỏng đoán trong quá khứ)
must be: chắc hẳn là (phỏng đoán ở hiện tại)
Ngữ cảnh trong câu dùng cấu trúc phỏng đoán ở quá khứ (last night).
Tạm dịch: Tôi đã không nghe thấy bạn đến trong đêm qua. Bạn chắc
hẳn đã rất im lặng.
I wouldn’t like to be a senior manager. You have to _____ a lot of responsibility.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Sự kết hợp từ
suggest (v): đề nghị
carry (v): khiêng, vác, mang
convey (v): truyền đạt
bear (v): mang
=> Cụm từ: bear responsibility: chịu trách nhiệm
Tạm dịch: Tôi không muốn làm người quản lý cấp cao. Bạn phải chịu rất
nhiều trách nhiệm.
_______ of the financial crisis, all they could do was hold on and hop that things would improve.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
on top of sth/sb: phía trên ai, cái gì
at the height of sth: ở đỉnh điểm của cái gì
in the end: sau tất cả, cuối cùng
at the bottom: ở phía dưới cùng
Tạm dịch: Ở đỉnh điểm của cuộc khủng hoảng tài chính, tất cả những gì
họ có thể làm là giữ vững và hy vọng rằng mọi thứ sẽ được cải thiện.
His speech _______ little or no relation to the topic given.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Cụm từ: bear no relation to: không liên quan
“bear” là động từ bất quy tắc: bear – bore – borne
Tạm dịch: Bài phát biểu của ông có rất ít hoặc không liên quan đến chủ
đề được đưa ra.
Any candidates caught _______ in the examination will be disqualified.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
cheat (v): gian lận (trong thi cử, thi đấu,…)
deceive = delude (v): lừa dối
conjure (v): làm trò ảo thuật
Tạm dịch: Bất kỳ thí sinh nào bị phát hiện gian lận trong kỳ thi sẽ bị
loại.
Since he failed his exam, he had to _______ for it again.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Phrasal verb
sit for an exam: đi thi
Tạm dịch: Vì anh ấy thi trượt, nên anh ấy phải thi lại.
Shortly after my father started his own business, our life style changed _______.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
reluctantly (adv): miễn cưỡng
eventually (adv): rốt cuộc; cuối cùng là
urgently (adv): cấp bách
considerably (adv): đáng kể
Tạm dịch: Ngay sau khi cha tôi bắt đầu kinh doanh riêng, lối sống của
chúng tôi đã thay đổi một cách đáng kể.
Manchester United Team played much better than their opponents; they almost _______ the match.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
eliminate (v): loại bỏ
dominate (v): thống trị, làm chủ
terminate (v): chấm dứt
activate (v): kích hoạt
Tạm dịch: Đội Manchester United đã chơi tốt hơn nhiều so với đối thủ
của họ; họ gần như làm chủ trận đấu.
I have to give talk about history so I spent the weekend reading ___on the Second World War.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Phrasal verbs
read up: đọc rất nhiều về một chủ đề
read over: đọc cẩn thật từ đầu đến cuối để kiểm tra lỗi
read into: nghĩ điều gì có nghĩa nhiều hơn là nó thực sự có
read out: đọc bằng giọng cho mọi người nghe
Tạm dịch: Tôi phải thuyết trình về lịch sử vì vậy tôi đã dành thời gian
cuối tuần để đọc về Thế chiến thứ 2.
All nations should _______ hands to work out a plan to solve the problem of global warming.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Sự kết hợp từ
join hands (v): chung tay làm việc gì
Tạm dịch: Tất cả các quốc gia nên chung tay để nghĩ ra một kế hoạch
giải quyết vấn đề nóng lên toàn cầu.
The detective checked everyone’s story and by a _______ of eliminations they were left with on suspect.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
time (n): thời gian
period (n): giai đoạn
progress (n): sự tiến bộ
process (n): quy trình
Tạm dịch: Thám tử đã kiểm tra tất cả câu chuyện của mọi người và
bằng một quá trình loại bỏ họ được liệt ra khỏi diện nghi ngờ.
The couple were so busy with their careers that they had no time for each other, that’s when they started to _______.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Phrasal verbs
drift off: buồn ngủ
drift apart: trở nên ít thân thiết hơn
Không tồn tại “drift away” và “drift out”.
Tạm dịch: Cặp đôi này quá bận rộn với sự nghiệp của họ đến nỗi họ
không có thời gian dành cho nhau, đó là khi họ bắt đầu trở nên xa lạ.
The widely-publicized demonstration did not after all__________.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Phrasal verbs
A. go off (v): nổ (bom), rung (chuông)
B. come off (v): được thực hiện
C. get on (v): lên xe
D. break out (v): bùng nổ
Tạm dịch: Cuộc biểu tình được công bố rộng rãi cuối cùng không được
thực hiện.
I caught ______ of a lion lying under the tree, and my heart jumped.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Sự kết hợp từ
catch sight of: bắt gặp
Tạm dịch: Tôi đã bắt gặp một con sư tử đang nằm dưới cây, và tim tôi
nảy lên.
We always unite and work together whenever serious problems ______.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
A. devise (v): nghĩ ra
B. encounter (v): đương đầu, chạm trán
C. arise (v): nảy sinh
D. approach (v): tiếp cận
Tạm dịch: Chúng tôi luôn đoàn kết và làm việc cùng nhau mỗi khi
những vấn đề nghiêm trọng nảy sinh.
The school drama club is _______ a play for the school’s anniversary, which is due to take place next month.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Phrasal verbs
A. bring down: giảm
B. make off: vội vã
C. turn up: xuất hiện
D. put on: tổ chức (kịch, chương trình…)
Tạm dịch: Câu lạc bộ kịch trường đang tổ chức một vở kịch cho lễ kỷ
niệm trường học, dự kiến sẽ diễn ra vào tháng tới.
I don’t like John. His ______ complaints make me angry.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ loại
A. continuation (n): sự tiếp tục, sự làm tiếp
B. continuously (adv): liên tục, liên tiếp
C. continuous (adj): liên tục
D. continual (adj): lặp lại nhiều lần
Trước danh từ “complaints” ta cần một tính từ.
Tạm dịch: Tôi không thích John. Những lời phàn nàn nhiều lần của anh
ấy khiến tôi bực mình.
There can be no _____ fixes or magic solutions to the problem of unemployment.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Sự kết hợp từ
A. quick (adj): nhanh chóng
B. sudden (adj): đột nhiên
C. speedy (adj): tốc độ
D. fast (adj): nhanh
Cụm từ: quick fix: sự thay đổi nhanh chóng
Tạm dịch: Không thể có những thay đổi nhanh chóng hoặc những giải
pháp tuyệt vời cho vấn đề thất nghiệp.
Xoan singing is a vocal art of villages in the ancestral land of Phu Tho. It has been ________ for generations and the oral tradition is still very much alive today.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Phrasal verbs
A. handed down: lưu truyền
B. landed on: hạ cánh
C. passed by: thông qua
D. taken over: tiếp quản
Tạm dịch: Hát Xoan là một nghệ thuật thanh nhạc của những ngôi làng
ở vùng đất tổ tiên của Phú Thọ. Nó đã được lưu truyền qua nhiều thế hệ
và truyền thống truyền miệng vẫn còn tồn tại đến ngày nay.
Chọn A
We need _______ actions and interventions of the local authorities to prevent national parks from being destroyed by pollution.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
A. timely (adj): kịp thời
B. excitedly (adv): một cách hào hứng
C. reckless (adj): liều lĩnh, táo bạo
D. threateningly (adv): một cách đe dọa
Trước danh từ “actions and interventions” (các hành động và sự can
thiệp) cần 1 tính từ.
Tạm dịch: Chúng tôi cần các hành động và sự can thiệp kịp thời của
chính quyền địa phương để ngăn chặn các công viên quốc gia khỏi bị phá
hủy do ô nhiễm.
Chọn A
Being helpful is good, but don't allow others to _______ advantage of your generosity.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Sự kết hợp từ
take advantage of: tận dụng, lợi dụng
Tạm dịch: Có ích thì tốt, nhưng đừng để người khác lợi dụng sự hào
phóng của bạn.
Peter lost the race because he ______ petrol on the last lap.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Phrasal verbs
A. put out of: đưa ra khỏi
B. got out of: bỏ ra khỏi
C. made out of: làm từ
D. ran out of: hết
Tạm dịch: Peter thua cuộc đua vì anh ấy hết xăng ở vòng đua cuối cùng.
Chọn D
Although our opinions on many things ______, we still maintain a good relationship with each other.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
A. differ (v): khác nhau, khác biệt
B. receive (v): nhận
C. maintain (v): duy trì
D. separate (v): chia tách
Tạm dịch: Mặc dù ý kiến của chúng tôi về nhiều thứ khác nhau, chúng
tôi vẫn duy trì mối quan hệ tốt với nhau.
Chọn A
Daniel ______ a better understanding of Algebra than we do.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Sự kết hợp từ
have an understanding of: có kiến thức về, hiểu biết về…
Tạm dịch: Daniel có hiểu biết về Algebra hơn chúng ta.
Eager to be able to discuss my work _____ in French, I hired a tutor to help polish my language skills.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. expressively (adv): truyền cảm
B. articulately (adv): rõ ràng, rành mạch
C. ambiguously (adv): mơ hồ, không rõ ràng
D. understandably (adv): có thể hiểu được
Tạm dịch: Thích được thảo luận công việc rõ ràng bằng tiếng Pháp, tôi
đã thuê một gia sư để giúp nâng cao kĩ năng ngôn ngữ.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com