Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Quảng cáo
Câu 1: All births, deaths and marriages are entered in the _______ records. Most of these records have been computerized in recent years.
A. national
B. social
C. official
D. internal
Kiến thức: Sự kết hợp từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
national (a): (thuộc) quốc gia
social (a): xã hội
official (a): chính thức
internal (a): nội bộ
official records: hồ sơ chính thức
Tạm dịch: Tất cả các sự kiện sinh, tử và hôn nhân được nhập vào hồ sơ
chính thức. Hầu hết các hồ sơ này đã được vi tính hóa trong những năm
gần đây.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: Drinking too much alcohol is said to ______ harm to our health.
A. make
B. do
C. lead
D. take
Kiến thức: Sự kết từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
do harm to sb/ sth: gây hại cho ai/ cái gì
Tạm dịch: Uống quá nhiều rượu được cho rằng có hại cho sức khỏe.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: At the end of the training course, each participant was presented with a ______ of completion.
A. degree
B. certificate
C. diploma
D. qualification
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
degree (n): cấp độ, bằng cấp
certificate (n): chứng chỉ hoàn thành khóa học
diploma (n): văn bằng, bằng cấp
qualification (n): khả năng, trình độ chuyên môn
Tạm dịch: Cuối khóa đào tạo, mỗi người tham gia sẽ được trao một
chứng chỉ hoàn thành khóa học.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: The ______ high levels of pollution in the coastal areas are a matter of great concern to the government.
A. redundantly
B. intensively
C. marginally
D. excessively
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
redundantly (adv): dồi dào, phong phú
intensively (adv): sâu sắc, sâu rộng
marginally (adv): nhẹ nhàng
excessively (adv): quá mức
Tạm dịch: Mức độ ô nhiễm quá cao ở các vùng duyên hải là một vấn đề
quan ngại lớn với chính phủ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: Event organisers should plan everything carefully so as to leave nothing to ______.
A. possibility
B. mistake
C. opportunity
D. chance
Kiến thức: Sự kết hợp từ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cụm từ: leave nothing to chance: không có sơ sót gì
Tạm dịch: Những người tổ chức sự kiện nên lên kế hoạch mọi thứ cẩn
thận để không có sơ sót gì.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: They always kept on good ______ with their next-door neighbors for the children's sake.
A. terms
B. friendship
C. relationship
D. words
Kiến thức: Sự kết hợp từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
keep/ be on good terms with: có quan hệ tốt với…
Tạm dịch: Họ luôn giữ mối quan hệ tốt với những người hàng xóm bên
cạnh vì lợi ích của trẻ nhỏ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: It is the recommendation of many counselors _____ that their survival is attributed to their true love.
A. that Katniss convince the Mayor
B. that Katniss convinces the Capitol
C. the Capitol is convinced
D. that Katniss must convince the Capitol
Kiến thức: Thức giả định
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc: It is the recommendation that + S + (should) + V(nguyên
thể): người ta khuyên rằng ....
Tạm dịch: Nhiều cố vấn khuyên rằng Katniss nên thuyết phục thị trưởng
rằng sự sống sót của họ là nhờ tình yêu đích thực của họ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: When finding a new house, parents should _______ all the conditions for their children’s education and entertainment.
A. take into account
B. make all the conditions
C. get a measure of
D. put into effect
Kiến thức: Cụm từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. take into account: chú tâm đến
B. make all the conditions: tạo mọi điều kiện
C. get a measure of: đo lường
D. put into effect: áp dụng
Tạm dịch: Khi tìm một căn nhà mới, bố mẹ nên chú tâm tới mọi điều
kiện giáo dục và giải trí cho con của họ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: A: “Do you have a copy of The Last Leaf?” - B: “You are ____ luck. I have just one copy left.”
A. of
B. with
C. in
D. at
Kiến thức: Giới từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
to be in luck: may mắn
Tạm dịch: A: “ Bạn có bản photo của Chiếc Lá Cuối Cùng không?” - B:
“Bạn may mắn đấy. Tôi chỉ còn lại 1 bản duy nhất.”
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: His financial problems ______ from the difficulties he encountered in the recession.
A. stem
B. flourish
C. root
D. sprout
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. stem (+ from) (v): xuất phát từ
B. flourish (v): phát triển
C. root (v): ăn sâu vào
D. sprout (v): mọc
Tạm dịch: Vấn đề tài chính của anh ấy bắt nguồn từ những khó khăn
anh ấy gặp phải trong cuộc khủng hoảng kinh tế.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: To solve this problem, it is advisable ________.
A. a drastic measure to be adopted
B. that a drastic measure is adopted
C. that to adopt a drastic measure
D. that a drastic measure be adopted
Kiến thức: Thức giả định
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc: It is advisable/ important/ essential + that + S + V(nguyên
thể): người ta khuyên nên làm gì
Tạm dịch: Để giải quyết vấn đề này, người ta khuyên nên thực hiện một
biện pháp quyết liệt.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: The babysitter has told Billy’s parents about his _______ behavior and how he starts acting act as soon as they leave home.
A. focus-seeking
B. meditation- seeking
C. attention-seeking
D. concentration-seeking
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Không có các cụm từ: focus-seeking, meditation- seeking, concentration-
seeking
attention-seeking (a): cách hành xử gây chú ý/ làm người khác phải chú
ý
Tạm dịch: Người trông trẻ đã kể với bố mẹ Billy về hành vi cư xử gây
chú ý của cậu bé và cách thằng bé bắt đầu hành động khi họ rời khỏi
nhà.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: Every _______ piece of equipment was sent to the fire.
A. disposable
B. consumable
C. spendable
D. available
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
disposable (a): chỉ dùng một lần
consumable (a): tiêu hao
spendable (a): có thể chi tiêu
available (a): có sẵn, sẵn sàng
Tạm dịch: Mỗi mảnh thiết bị chỉ dùng một lần được vứt vào lửa (được
mang đi đốt).
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: Smith had a lucky escape. He _______ killed.
A. should have been
B. would have been
C. must have been
D. could have been
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
should have Ved/ V3: đáng lẽ ra nên làm gì đó (nhưng đã không làm)
would have Ved/ V3: sẽ làm gì đó trong quá khứ (nhưng đã không làm)
must have Ved/ V3: chắc hẳn đã làm gì
could have Ved/ V3: đáng lẽ ra có thể (nhưng đã không làm gì đó)
Tạm dịch: Smith đã trốn thoát một cách may mắn. Anh ấy đáng lẽ có
thể đã bị giết.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 15: A good leader in globalization is not to impose but _______ change.
A. facilitate
B. show
C. cause
D. oppose
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
facilitate (v): tạo điều kiện
show (v): thể hiện
cause (v): gây ra
oppose (v): chóng đối
Tạm dịch: Một người lãnh đạo giỏi trong sự toàn cầu hóa không áp đặt
mà tạo điều kiện cho sự thay đổi.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 16: His father used to be a _______ professor at the university. Many students worshipped him.
A. distinguishing
B. distinct
C. distinctive
D. distinguished
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
distinguishing (a): phân biệt
distinct (a): khác biệt
distinctive (a): đặc biệt, riêng biệt
distinguished (a): vang danh, nổi tiếng
Tạm dịch: Cha anh ấy từng là giáo sư nổi tiếng ở trường đại học này.
Nhiều sinh viên tôn thờ ông.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 17: Luckily, the rain _______ so we were able to play the match.
A. watered down
B. gave out
C. got away
D. held off
Kiến thức: Cụm động từ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
water sth down: hóa lỏng
give out: cạn kiệt, ngừng làm việc
get away: đi nghỉ mát
hold off: trì hoãn
Tạm dịch: May thay, mưa đã tạnh vì vậy chúng tôi có thể chơi trận đấu.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 18: It turned out that we _____ to the airport as the plane was delayed by several hours.
A. mustn't have rushed
B. can't have rushed
C. needn't have rushed
D. shouldn't have rushed
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. mustn't have rushed: chắc hẳn đã không vội
B. can't have rushed: không thể vội
C. needn't have rushed: đã không cần vội
D. shouldn't have rushed: lẽ ra đã không nên vội
Tạm dịch: Hóa ra là chúng tôi đã không cần thiết phải vội vã đến sân
bay vì chuyến bay bì hoãn vài giờ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 19: After we each had been assigned an installment part of the object, we came back to our _____ section.
A. respectful
B. respectively
C. respect
D. respective
Kiến thức: Từ loại
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. respectful (adj): tôn trọng
B. respectively (adv): một cách tương ứng
C. respect (v): tôn trọng
D. respective (adj): tương ứng
Trước danh từ “section” ta cần 1 tính từ.
Tạm dịch: Sau khi chúng tôi từng được chỉ định một phần trả góp,
chúng tôi trở lại phần tương ứng.
Chọn D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 20: My friends have just moved to a new flat in the residential area on the _____of Paris.
A. side
B. outskirts
C. suburbs
D. outside
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. side (n): bên
B. outskirts (n): mép, khu ngoại ô
C. suburbs (n): ngoại ô
D. outside (adv): bên ngoài
=> on the outskirts = in the suburbs
Tạm dịch: Bạn bè của tôi vừa chuyển đến một căn hộ mới trong khu dân
cư ở ngoại ô Paris.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 21: I could tell he was nervous because he was _____ in his chair.
A. harassing
B. fidgeting
C. fumbling
D. flustering
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. harassing (v): quấy rối
B. fidgeting (v): lo lắng, bồn chồn
C. fumbling (v): dò dẫm
D. flustering (v): bối rối
Tạm dịch: Tôi có thể nói là anh ấy đã lo lắng vì anh ấy bồn chồn trên
ghế.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 22: “She seems _____ for the job.” – “Yes. Everyone thinks she’s perfectly suited for it.”
A. ready-made
B. custom-made
C. tailor-made
D. home-made
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. ready-made: sẵn sàng
B. custom-made: may đo
C. tailor-made: hoàn toàn thích hợp
D. home-made: nhà làm
Tạm dịch: “Cô ấy có vẻ hoàn toàn thích hợp cho công việc.” – “Đúng
vậy. Mọi người đều nghĩ là cô ấy hoàn hảo cho nó.”
Chọn C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 23: I can’t walk in these high-heeled boots. I keep_____.
A. falling over
B. falling back
C. falling off
D. falling out
Kiến thức: Phrasal verbs
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. falling over: ngã lộn nhào
B. falling back: ngã ngửa
C. falling off: thoái hóa
D. falling out: cãi nhau
Tạm dịch: Tôi không thể đi đôi giày cao gót này. Tôi liên tục ngã lộn
nhào.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 24: The smell of the sea _______ him _______ to his childhood.
A. brought … back
B. took … back
C. reminded … of
D. called … off
Kiến thức: Phrasal verbs
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
bring sth back: khiến ai nhớ lại điều gì
take sb back (to sth/sb): khiến ai nhớ lại điều gì
remind b of sb/th: khiến ai nhớ lại điều gì
call off: hủy bỏ
Tạm dịch: Mùi biển đưa anh trở về tuổi thơ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 25: Be careful when you _______ that jug. It will break very easily.
A. pour
B. operate
C. handle
D. employ
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. pour (v): đổ
B. operate (v): thi hành
C. handle (v): cầm
D. employ (v): tuyển dụng
Tạm dịch: Hãy cẩn thận khi cầm cái bình đó. Nó rất dễ bị vỡ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 26: I didn’t hear you come in last night. You _______ very quiet.
A. should have been
B. could have
C. must have been
D. must be
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
should have V.p.p: lẽ ra đã nên làm gì (nhưng đã không làm)
could have V.p.p: lẽ ra đã có thể làm gì(trên thực tế là không)
must have V.p.p: chắc hẳn đã làm gì (phỏng đoán trong quá khứ)
must be: chắc hẳn là (phỏng đoán ở hiện tại)
Ngữ cảnh trong câu dùng cấu trúc phỏng đoán ở quá khứ (last night).
Tạm dịch: Tôi đã không nghe thấy bạn đến trong đêm qua. Bạn chắc
hẳn đã rất im lặng.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 27: I wouldn’t like to be a senior manager. You have to _____ a lot of responsibility.
A. suggest
B. carry
C. convey
D. bear
Kiến thức: Sự kết hợp từ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
suggest (v): đề nghị
carry (v): khiêng, vác, mang
convey (v): truyền đạt
bear (v): mang
=> Cụm từ: bear responsibility: chịu trách nhiệm
Tạm dịch: Tôi không muốn làm người quản lý cấp cao. Bạn phải chịu rất
nhiều trách nhiệm.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 28: _______ of the financial crisis, all they could do was hold on and hop that things would improve.
A. On the top
B. At the height
C. In the end
D. At the bottom
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
on top of sth/sb: phía trên ai, cái gì
at the height of sth: ở đỉnh điểm của cái gì
in the end: sau tất cả, cuối cùng
at the bottom: ở phía dưới cùng
Tạm dịch: Ở đỉnh điểm của cuộc khủng hoảng tài chính, tất cả những gì
họ có thể làm là giữ vững và hy vọng rằng mọi thứ sẽ được cải thiện.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 29: His speech _______ little or no relation to the topic given.
A. was
B. reflected
C. gave
D. bore
Kiến thức: Sự kết hợp từ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cụm từ: bear no relation to: không liên quan
“bear” là động từ bất quy tắc: bear – bore – borne
Tạm dịch: Bài phát biểu của ông có rất ít hoặc không liên quan đến chủ
đề được đưa ra.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 30: Any candidates caught _______ in the examination will be disqualified.
A. cheating
B. deceiving
C. conjuring
D. deluding
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
cheat (v): gian lận (trong thi cử, thi đấu,…)
deceive = delude (v): lừa dối
conjure (v): làm trò ảo thuật
Tạm dịch: Bất kỳ thí sinh nào bị phát hiện gian lận trong kỳ thi sẽ bị
loại.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 31: Since he failed his exam, he had to _______ for it again.
A. make
B. take
C. sit
D. pass
Kiến thức: Phrasal verb
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
sit for an exam: đi thi
Tạm dịch: Vì anh ấy thi trượt, nên anh ấy phải thi lại.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 32: Shortly after my father started his own business, our life style changed _______.
A. reluctantly
B. eventually
C. urgently
D. considerably
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
reluctantly (adv): miễn cưỡng
eventually (adv): rốt cuộc; cuối cùng là
urgently (adv): cấp bách
considerably (adv): đáng kể
Tạm dịch: Ngay sau khi cha tôi bắt đầu kinh doanh riêng, lối sống của
chúng tôi đã thay đổi một cách đáng kể.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 33: Manchester United Team played much better than their opponents; they almost _______ the match.
A. eliminated
B. dominated
C. terminated
D. activated
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
eliminate (v): loại bỏ
dominate (v): thống trị, làm chủ
terminate (v): chấm dứt
activate (v): kích hoạt
Tạm dịch: Đội Manchester United đã chơi tốt hơn nhiều so với đối thủ
của họ; họ gần như làm chủ trận đấu.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 34: I have to give talk about history so I spent the weekend reading ___on the Second World War.
A. up
B. over
C. into
D. out
Kiến thức: Phrasal verbs
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
read up: đọc rất nhiều về một chủ đề
read over: đọc cẩn thật từ đầu đến cuối để kiểm tra lỗi
read into: nghĩ điều gì có nghĩa nhiều hơn là nó thực sự có
read out: đọc bằng giọng cho mọi người nghe
Tạm dịch: Tôi phải thuyết trình về lịch sử vì vậy tôi đã dành thời gian
cuối tuần để đọc về Thế chiến thứ 2.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 35: All nations should _______ hands to work out a plan to solve the problem of global warming.
A. shake
B. join
C. lend
D. hold
Kiến thức: Sự kết hợp từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
join hands (v): chung tay làm việc gì
Tạm dịch: Tất cả các quốc gia nên chung tay để nghĩ ra một kế hoạch
giải quyết vấn đề nóng lên toàn cầu.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 36: The detective checked everyone’s story and by a _______ of eliminations they were left with on suspect.
A. time
B. period
C. progress
D. process
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
time (n): thời gian
period (n): giai đoạn
progress (n): sự tiến bộ
process (n): quy trình
Tạm dịch: Thám tử đã kiểm tra tất cả câu chuyện của mọi người và
bằng một quá trình loại bỏ họ được liệt ra khỏi diện nghi ngờ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 37: The couple were so busy with their careers that they had no time for each other, that’s when they started to _______.
A. drift away
B. drift out
C. drift off
D. drift apart
Kiến thức: Phrasal verbs
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
drift off: buồn ngủ
drift apart: trở nên ít thân thiết hơn
Không tồn tại “drift away” và “drift out”.
Tạm dịch: Cặp đôi này quá bận rộn với sự nghiệp của họ đến nỗi họ
không có thời gian dành cho nhau, đó là khi họ bắt đầu trở nên xa lạ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 38: The widely-publicized demonstration did not after all__________.
A. go off
B. come off
C. get on
D. break out
Kiến thức: Phrasal verbs
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. go off (v): nổ (bom), rung (chuông)
B. come off (v): được thực hiện
C. get on (v): lên xe
D. break out (v): bùng nổ
Tạm dịch: Cuộc biểu tình được công bố rộng rãi cuối cùng không được
thực hiện.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 39: I caught ______ of a lion lying under the tree, and my heart jumped.
A. sight
B. scene
C. view
D. look
Kiến thức: Sự kết hợp từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
catch sight of: bắt gặp
Tạm dịch: Tôi đã bắt gặp một con sư tử đang nằm dưới cây, và tim tôi
nảy lên.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 40: We always unite and work together whenever serious problems ______.
A. devise
B. encounter
C. arise
D. approach
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. devise (v): nghĩ ra
B. encounter (v): đương đầu, chạm trán
C. arise (v): nảy sinh
D. approach (v): tiếp cận
Tạm dịch: Chúng tôi luôn đoàn kết và làm việc cùng nhau mỗi khi
những vấn đề nghiêm trọng nảy sinh.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 41: The school drama club is _______ a play for the school’s anniversary, which is due to take place next month.
A. bringing down
B. making off
C. turning up
D. putting on
Kiến thức: Phrasal verbs
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. bring down: giảm
B. make off: vội vã
C. turn up: xuất hiện
D. put on: tổ chức (kịch, chương trình…)
Tạm dịch: Câu lạc bộ kịch trường đang tổ chức một vở kịch cho lễ kỷ
niệm trường học, dự kiến sẽ diễn ra vào tháng tới.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 42: I don’t like John. His ______ complaints make me angry.
A. continuation
B. continuously
C. continuous
D. continual
Kiến thức: Từ loại
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. continuation (n): sự tiếp tục, sự làm tiếp
B. continuously (adv): liên tục, liên tiếp
C. continuous (adj): liên tục
D. continual (adj): lặp lại nhiều lần
Trước danh từ “complaints” ta cần một tính từ.
Tạm dịch: Tôi không thích John. Những lời phàn nàn nhiều lần của anh
ấy khiến tôi bực mình.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 43: There can be no _____ fixes or magic solutions to the problem of unemployment.
A. quick
B. sudden
C. speedy
D. fast
Kiến thức: Sự kết hợp từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. quick (adj): nhanh chóng
B. sudden (adj): đột nhiên
C. speedy (adj): tốc độ
D. fast (adj): nhanh
Cụm từ: quick fix: sự thay đổi nhanh chóng
Tạm dịch: Không thể có những thay đổi nhanh chóng hoặc những giải
pháp tuyệt vời cho vấn đề thất nghiệp.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 44: Xoan singing is a vocal art of villages in the ancestral land of Phu Tho. It has been ________ for generations and the oral tradition is still very much alive today.
A. handed down
B. landed on
C. passed by
D. taken over
Kiến thức: Phrasal verbs
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. handed down: lưu truyền
B. landed on: hạ cánh
C. passed by: thông qua
D. taken over: tiếp quản
Tạm dịch: Hát Xoan là một nghệ thuật thanh nhạc của những ngôi làng
ở vùng đất tổ tiên của Phú Thọ. Nó đã được lưu truyền qua nhiều thế hệ
và truyền thống truyền miệng vẫn còn tồn tại đến ngày nay.
Chọn A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 45: We need _______ actions and interventions of the local authorities to prevent national parks from being destroyed by pollution.
A. timely
B. excitedly
C. reckless
D. threateningly
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. timely (adj): kịp thời
B. excitedly (adv): một cách hào hứng
C. reckless (adj): liều lĩnh, táo bạo
D. threateningly (adv): một cách đe dọa
Trước danh từ “actions and interventions” (các hành động và sự can
thiệp) cần 1 tính từ.
Tạm dịch: Chúng tôi cần các hành động và sự can thiệp kịp thời của
chính quyền địa phương để ngăn chặn các công viên quốc gia khỏi bị phá
hủy do ô nhiễm.
Chọn A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 46: Being helpful is good, but don't allow others to _______ advantage of your generosity.
A. get
B. take
C. use
D. make
Kiến thức: Sự kết hợp từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
take advantage of: tận dụng, lợi dụng
Tạm dịch: Có ích thì tốt, nhưng đừng để người khác lợi dụng sự hào
phóng của bạn.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 47: Peter lost the race because he ______ petrol on the last lap.
A. put out of
B. got out of
C. made out of
D. ran out of
Kiến thức: Phrasal verbs
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. put out of: đưa ra khỏi
B. got out of: bỏ ra khỏi
C. made out of: làm từ
D. ran out of: hết
Tạm dịch: Peter thua cuộc đua vì anh ấy hết xăng ở vòng đua cuối cùng.
Chọn D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 48: Although our opinions on many things ______, we still maintain a good relationship with each other.
A. differ
B. receive
C. maintain
D. separate
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. differ (v): khác nhau, khác biệt
B. receive (v): nhận
C. maintain (v): duy trì
D. separate (v): chia tách
Tạm dịch: Mặc dù ý kiến của chúng tôi về nhiều thứ khác nhau, chúng
tôi vẫn duy trì mối quan hệ tốt với nhau.
Chọn A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 49: Daniel ______ a better understanding of Algebra than we do.
A. makes
B. has
C. takes
D. gives
Kiến thức: Sự kết hợp từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
have an understanding of: có kiến thức về, hiểu biết về…
Tạm dịch: Daniel có hiểu biết về Algebra hơn chúng ta.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 50: Eager to be able to discuss my work _____ in French, I hired a tutor to help polish my language skills.
A. expressively
B. articulately
C. ambiguously
D. understandably
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. expressively (adv): truyền cảm
B. articulately (adv): rõ ràng, rành mạch
C. ambiguously (adv): mơ hồ, không rõ ràng
D. understandably (adv): có thể hiểu được
Tạm dịch: Thích được thảo luận công việc rõ ràng bằng tiếng Pháp, tôi
đã thuê một gia sư để giúp nâng cao kĩ năng ngôn ngữ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com