Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Cho các biểu thức: \(A = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  + 2}};\,\,\,\,\,\,\,\,B = \frac{x}{{x - 4}} - \frac{1}{{2 - \sqrt x }} + \frac{1}{{\sqrt x  + 2}}\) (với \(x \ge 0;\,\,x \ne 4\))

Cho các biểu thức: \(A = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  + 2}};\,\,\,\,\,\,\,\,B = \frac{x}{{x - 4}} - \frac{1}{{2 - \sqrt x }} + \frac{1}{{\sqrt x  + 2}}\) (với \(x \ge 0;\,\,x \ne 4\))

Câu 1: Tính giá trị của biểu thức \(A\) khi \(x = 36\).

A. \(\frac{1}{2}\)

B. \(\frac{5}{8}\)

C. \(\frac{3}{4}\)

D. \(\frac{5}{6}\)

Câu hỏi : 380913
Phương pháp giải:

Thay \(x = 36\left( {tmdk} \right)\) vào rồi tính toán.

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Điều kiện: \(x \ge 0,\,\,\,x \ne 4.\)

    Thay \(x = 36\) (Thỏa mãn đkxđ) vào biểu thức \(A\) ta được:

    \(A = \frac{{\sqrt {36} }}{{\sqrt {36}  + 2}} = \frac{6}{{6 + 2}} = \frac{6}{8} = \frac{3}{4}\).

    Vậy với \(x = 36\) thì \(A = \frac{3}{4}\).

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 2: Rút gọn \(B\).

A. \(B = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  - 2}}\)

B. \(B = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  + 1}}\)

C. \(B = \frac{{\sqrt x  + 1}}{{\sqrt x  - 2}}\)

D. \(B = \frac{{\sqrt x  - 2}}{{\sqrt x  + 1}}\)

Câu hỏi : 380914
Phương pháp giải:

Quy đồng mẫu các phân thức sau đó cộng các phân thức để rút gọn.

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Điều kiện: \(x \ge 0,\,\,\,x \ne 4.\)

    \(\begin{array}{l}B = \frac{x}{{x - 4}} - \frac{1}{{2 - \sqrt x }} + \frac{1}{{\sqrt x  + 2}}\\\,\,\,\, = \frac{x}{{\left( {\sqrt x  - 2} \right)\left( {\sqrt x  + 1} \right)}} + \frac{1}{{\sqrt x  - 2}} + \frac{1}{{\sqrt x  + 2}}\\\,\,\,\, = \frac{{x + \sqrt x  + 2 + \sqrt x  - 2}}{{\left( {\sqrt x  - 2} \right)\left( {\sqrt x  + 1} \right)}}\\\,\,\, = \frac{{x + 2\sqrt x }}{{\left( {\sqrt x  - 2} \right)\left( {\sqrt x  + 1} \right)}}\\\,\,\, = \frac{{\sqrt x \left( {\sqrt x  + 2} \right)}}{{\left( {\sqrt x  - 2} \right)\left( {\sqrt x  + 1} \right)}} = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  - 2}}.\end{array}\)

    Vậy \(B = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  - 2}}\) (với \(x \ge 0;\,\,x \ne 4\)).

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 3: Tìm các giá trị nguyên của \(x\) để biểu thức \(P = A.B\) có giá trị là số nguyên

A. \(x \in \left\{ {0;\,\,2;\,\,3;\,\,5;\,\,6;\,\,8} \right\}\)

B. \(x \in \left\{ {0;\,\,1;\,\,3;\,\,5;\,\,6;\,\,7} \right\}\)

C. \(x \in \left\{ {0;\,\,2;\,\,3;\,\,5;\,\,6;\,\,7;\,\,8} \right\}\)

D. \(x \in \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,3;\,\,5;\,\,6;\,\,8} \right\}\)

Câu hỏi : 380915
Phương pháp giải:

Đưa \(P\) về dạng \(P = a + \frac{b}{{f\left( x \right)}}\,\,\,\left( {a,b \in \mathbb{Z}} \right).\)


Khi đó để \(P \in \mathbb{Z} \Rightarrow f\left( x \right) \in U\left( b \right)\) từ đó tìm ra \(x.\)

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Với ĐKXĐ : \(x \ge 0\) và \(x \ne 4\) ta có:

    \(P = A.B = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  + 2}}.\frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  - 2}} = \frac{x}{{x - 4}}\) \( = \frac{{x - 4 + 4}}{{x - 4}} = 1 + \frac{4}{{x - 4}}\)

    Do \(x\) là số nguyên nên \(x - 4\) là số nguyên.

    Do đó: \(P \in \mathbb{Z} \Leftrightarrow \frac{4}{{x - 4}} \in \mathbb{Z}\) \( \Leftrightarrow x - 4 \in U\left( 4 \right) = \left\{ { - 4; - 2; - 1;\,\,1;\,\,2;\,\,4} \right\}\)

    Suy ra \(x \in \left\{ {0;\,\,2;\,\,3;\,\,5;\,\,6;\,\,8} \right\}\).

    Kết hợp với ĐKXĐ và \(x\) là số nguyên ta được \(x \in \left\{ {0;\,\,2;\,\,3;\,\,5;\,\,6;\,\,8} \right\}\).

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Tham Gia Group 2K9 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 9 và luyện vào lớp 10 tại Tuyensinh247.com, cam kết giúp học sinh lớp 9 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com