6.1 Hòa tan 12,4g natri oxit (Na2O) vào nước được 0,2 lít dung dịch natri hidroxit (NaOH) a, Lập PTHH
6.1 Hòa tan 12,4g natri oxit (Na2O) vào nước được 0,2 lít dung dịch natri hidroxit (NaOH)
a, Lập PTHH của phản ứng
b, Xác định nồng độ mol của dung dịch NaOH thu được.
6.2 Cho 210,7 g dung dịch KOH phản ứng vừa đủ với 300g dung dịch FeCl3, sau phản ứng thu được 10,7g Fe(OH)3. Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.
Quảng cáo
6.1)
a) Viết PTHH
b)
- Dựa vào phương trình hóa học, tính số mol NaOH theo số mol Na2O
- Áp dụng công thức tính nồng độ mol: \({C_M} = \frac{n}{V}\)
6.2)
- Viết PTHH
- Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng
- Theo phương trình tính số mol KCl theo số mol Fe(OH)3
- Tính khối lượng KCl theo công thức m = n.M
- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng theo công thức \(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\% \)
>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com










