Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each of the pair of
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each of the pair of sentences in the following questions from 49 to 50.
Trả lời cho các câu 382989, 382990 dưới đây:
The basketball team knew they lost the match. They soon started to blame each other.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Đảo ngữ
Đảo ngữ với “Hardly … when”: Hardly had + S + Ved/ V3 + when S + Ved: vừa mới … thì
Tạm dịch: Đội bóng rổ biết họ thua trận đấu. Ngay sau đó họ bắt đầu đổ lỗi cho nhau.
= Đội bóng rổ vừa mới biết rằng họ thua trận đấu thì họ bắt đầu đổ lỗi cho nhau.
A. Đội bóng rổ không chỉ thua trận mà họ còn đổ lỗi cho nhau. => sai về nghĩa
C. Ngay sau khi đội bóng rổ bắt đầu đổ lỗi cho nhau thì họ biết mình thua trận. => sai về nghĩa
D. Ngay khi họ đổ lỗi cho nhau, đội bóng rổ biết rằng họ thua trận đấu. => sai về nghĩa
I invited Rachel to my party, but she couldn’t come. She had arranged to do something else.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
- Cách dùng: Diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế đã xảy ra ở quá khứ
Công thức chung: If + S + had (not) + Ved/ V3, S + would/ could (not) + have + Ved/ V3.
- Trong câu điều kiện loại 3, có thể sử dụng “but for” và “without” “had it not been for” thay cho “if”
Công thức chung: But for/ Without/ Had it not been for + N/Ving, S + would/ could (not) + have + Ved/ V3.
Tạm dịch: Tôi đã mời Rachel đến bữa tiệc của tôi, nhưng cô ấy không thể đến. Cô đã sắp xếp để làm việc khác.
= Nếu sắp xếp để làm việc khác, Rachel sẽ đến bữa tiệc của tôi như được mời rồi.
B. Sai công thức. “would come” => “would have come”
C. Sai công thức. Mệnh đề sau “unless” (nếu … không) không để dạng phủ định
D. Sai công thức. “would come” => “would have come”
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com