Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

The residents living in this area were warned not to be extravagant with water, _______ the low rainfall this year.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:389003
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

A. in view of: xem xét, cân nhắc điều gì

B. with a view to: để làm gì

C. regardless of: bất kể, không phân biệt

D. irrespective of: không phân biệt

Tạm dịch: Cư dân sống ở khu vực này được cảnh báo không nên lãng phí nước, do việc xem xét đến lượng mưa thấp trong năm nay.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Vận dụng cao

We should never have quarreled like that. Let's bury the _______ and forget all about it.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:389004
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

A. axe  (n): cái rìu

B. argument (n): cuộc tranh luận

C. hatchet (n): cái rìu nhỏ

D. subject (n): chủ đề, môn học

=> bury the hatchet (idiom): giảng hòa

Tạm dịch: Chúng ta không bao giờ nên cãi nhau như thế. Hãy giảng hòa và quên chuyện này đi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

My car was out of order yesterday, but I've had the mechanic _______it already.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:389005
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “have”

Giải chi tiết

1. have sth done: nhờ ai đó làm gì (có cái gì được làm bởi ai đó)

2. have sth do sth = get sb to do sth: nhờ ai làm gì

Sau “have” là “the mechanic” (thợ sửa xe) => áp dụng cấu trúc 2

Tạm dịch: Xe của tôi đã bị hỏng vào ngày hôm qua, nhưng tôi đã nhờ thợ sửa rồi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

To ______ means to study hard in a short period of time, usually before exams.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:389006
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. cram (v): nhồi, nhét, tống vào

B. cramp (v): làm cho bị chuột rút, cản trở

C. dram (n): cốc rượu nhỏ

D. pram (n): xe đẩy trẻ con

Tạm dịch: Học nhồi nhét có nghĩa là học tập chăm chỉ trong một khoảng thời gian ngắn, thường là trước khi thi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

If you had listened to my advice yesterday, you ________ in this mess right now.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:389007
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp

Giải chi tiết

Dấu hiệu: chứa “now” ở mệnh đề kết quả

Cách dùng: Câu điều kiện hỗn hợp diễn tả giả định ngược với quá khứ (loại 3) dẫn đến kết quả trái với hiện tại (loại 2).

Công thức: If + S + had (not) Ved/ V3, S + would/ could (not) + V (+ now).

Tạm dịch: Nếu bạn đã nghe lời khuyên của tôi ngày hôm qua, thì bây giờ bạn sẽ không gặp rắc rối.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Hemingway, who was a _________ writer, won the Nobel Prize in Literature in 1954.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:389008
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. notorious (adj): rõ ràng, hiển nhiên

B. excessive (adj): quá mức, thừa

C. distinguished (adj): khác biệt, xuất sắc, lỗi lạc

D. respective (adj): riêng từng cái, tương ứng

Tạm dịch: Hemingway, một nhà văn lỗi lạc, đã giành giải thưởng Nobel về văn học năm 1954.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

Giving up smoking is just one of the ways to _________ heart disease.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:389009
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

A. push off: cút đi, xéo đi

B. put off: hoãn

C. throw off: tống khứ đi, vứt đi

D. ward off: tránh xa, phòng ngừa

Tạm dịch: Bỏ hút thuốc chỉ là một trong những cách để phòng ngừa bệnh tim.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

The scientists are encountering the difficulties of ________ of radioactive waste.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:389010
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. deplete - depleting: làm kiệt sức, rút hết ra, xả hết ra                   

B. preserve - preserving: bảo quản, giữ gìn                            

C. eliminate - eliminating: loại trừ, loại bỏ                 

D. dispose - disposing of: giải quyết, xử lí; khử đi, bác bỏ

Tạm dịch: Các nhà khoa học đang gặp phải những khó khăn trong việc xử lý chất thải phóng xạ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Thanks to all the qualified staff, the event was _______ and flowed smoothly.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:389011
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. well-behaved (adj): có hạnh kiểm tốt, có giáo dục                       

B. well-planned (adj): chuẩn bị kĩ lưỡng

C. well-off (adj): sung túc

D. well-trained (adj): được đào tạo tốt

Tạm dịch: Nhờ tất cả các nhân viên có trình độ, sự kiện đã được lên kế hoạch kĩ lưỡng và êm đẹp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Vận dụng cao

In his student days, he was as poor as a church _______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:389012
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

A. beggar (n): người ăn mày              

B. miser (n): người keo kiệt, người bủn xỉn                           

C. mouse (n): con chuột         

D. pauper (n): người nghèo túng, người ăn mày

=> as poor as a church mouse (idiom): nghèo xơ xác, vô cùng nghèo

Tạm dịch: Thời còn là sinh viên, anh cực kỳ nghèo khổ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

There was an accident in this area yesterday. A truck hit a tree and ______ driver was injured.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:389013
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Mạo từ “the” + N (đã được xác định)

Dấu hiệu: danh từ “driver” (người lái xe) đã được xác định bởi mệnh đề “A truck hit a tree” (Một chiếc xe tải đâm vào cây => anh ta là người lái chiếc xe mà đâm vào cây đó => đã xác định)

Tạm dịch: Có một vụ tai nạn ở khu vực này ngày hôm qua. Một chiếc xe tải đâm vào cây và người tài xế đã bị thương.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Luckily, my wallet was handed into the police with all its contents _______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:389014
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. preserved (adj): được bảo tồn (động vật, di sản,…)                     

B. scathed (adj): bị tổn thương                                  

C. unsafe (adj): không an toàn                       

D. intact (adj): nguyên vẹn, không bị hư hại gì

Tạm dịch: May mắn thay, ví của tôi đã được trao cho cảnh sát với tất cả mọi thứ còn nguyên vẹn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Please, open the window, ________ you?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:389015
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Với câu mệnh lệnh dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng: won’t you?

 

Tạm dịch: Bạn làm ơn hãy mở cửa sổ, được không?

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Nhận biết

It was a nice day, so we decided _______ for a walk.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:389016
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/ Ving

Giải chi tiết

decide to V: quyết định làm gì

 

Tạm dịch: Đó là một ngày đẹp trời, vì vậy chúng tôi quyết định đi dạo.

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com