Tìm các giới hạn sau:
Tìm các giới hạn sau:
Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \dfrac{{{x^9} + 6x + 8}}{{4\left| {{x^9}} \right| - 2x + 3}}\)
Đáp án đúng là: B
Phá trị tuyệt đối, đặt nhân tử chung là \(x\) với số mũ cao nhất của tử và mẫu, rút gọn và tính giới hạn.
Đáp án cần chọn là: B
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \dfrac{{\sqrt {x + \sqrt {x + 1} } }}{{\sqrt {x - \sqrt {x + 1} } }}\)
Đáp án đúng là: C
Chia cả tử và mẫu cho \(\sqrt x \).
Đáp án cần chọn là: C
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \dfrac{{\left( {3x - 1} \right)\sqrt {{x^6} + x + 1} }}{{\sqrt {{x^8} - x + 2} }}\)
Đáp án đúng là: C
. Tính riêng \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \).
Đặt nhân tử chung là \(x\) với số mũ cao nhất của tử và mẫu, rút gọn và tính giới hạn.
Chú ý hằng đẳng thức: \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\).
Đáp án cần chọn là: C
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \dfrac{{2x\sqrt {x + 2} }}{{\sqrt {{x^3} + 3x + 4} }}\)
Đáp án đúng là: A
Tính riêng \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \).
Đặt nhân tử chung là \(x\) với số mũ cao nhất của tử và mẫu, rút gọn và tính giới hạn.
Chú ý điều kiện xác định của căn thức.
Đáp án cần chọn là: A
Quảng cáo
>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com












