1.2. TIẾNG ANH
Question 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
1.2. TIẾNG ANH
Question 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
Quảng cáo
Câu 1: She ________ the piano when our guests _______ last night.
A. was playing/ arrived
B. played/ arrived
C. was playing/ were arriving
D. had played/arrived
Kiến thức: Sự phối hợp thì
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cách dùng: Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra (chia quá khứ tiếp diễn) vì có hành động khác cắt ngang (chia quá khứ đơn).
Hành động “vị khách đến” làm ngắt quãng hành động “cô ấy chơi piano”.
Công thức: S + was/ were + V-ing when S + Ved/V2
Tạm dịch: Cô ấy đang chơi pinao thì những vị khách bước vào.
Chọn A.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: _______she was very hard working, she hardly earned enough to feed her family.
A. In spite of
B. Because
C. Because of
D. Although
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
In spite of + V_ing / N.phr. : Mặc dù
= Although + S + V
Because + S + V: bởi vì ….
= Because of + V_ing / N.phr.
Sau chỗ trống là “she was very hard working” là một cụm S + V => loại A, C
Tạm dịch: Mặc dù cô ấy rất chăm chỉ nhưng hiếm khi kiếm đủ tiền để nuôi gia đình.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: _____ me that she would never speak to me again, she picked up her stuff and stormed out of the house.
A. To have told
B. Telling
C. Having told
D. Told
Kiến thức: Phân từ hoàn thành
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Khi 2 mệnh đề trong câu có cùng chủ ngữ => có thể rút gọn mệnh đề
Hành động “tell” diễn ra trước hành động “picked up” trong QK nên sử dụng phân từ hoàn thành: having + P2
Tạm dịch: Sau khi nói rằng sẽ không bao giờ nói chuyện với tôi nữa, cô ấy xách hành lí và đi ra khỏi nhà.
Chọn C.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: I can watch TV and play computer games on Sunday because I _____ go to school that day.
A. don’t have to
B. oughtn’t to
C. mustn’t
D. shouldn’t
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
not have to + V: không cần thiết phải làm gì đó
oughtn’t to + V_nguyên thể: không nên làm gì
= shouldn’t + V_nguyên thể
mustn’t + V_nguyên thể: cấm làm gì
Tạm dịch: Tôi có thể xem TV và chơi game trên máy tính vào ngày Chủ nhật vì tôi không phải đi học vào hôm đó.
Chọn A.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: Privacy seems to have _________ meaning for today’s children and even adults.
A. significantly
B. significance
C. significant
D. signification
Kiến thức: Từ loại
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cần một tính từ đứng trước để bổ nghĩa cho danh từ "meaning" (ý nghĩa)
significantly (adv): đáng kể
significance (n): ý nghĩa, sự quan trọng, sự đáng kể
significant (adj): có ý nghĩa, quan trọng, đáng kể
signification (n): ý nghĩa (của một từ); sự biểu thị
Tạm dịch: Quyền riêng tư dường như có ý nghĩa quan trọng cho trẻ em ngày nay và thậm chí cả người lớn.
Chọn C.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com