Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Hỗn hợp E gồm kim loại Al và oxit FexOy. Nung m gam E trong điều kiện không có không khí,

Hỗn hợp E gồm kim loại Al và oxit FexOy. Nung m gam E trong điều kiện không có không khí, giả sử chỉ xảy ra phản ứng: 2yAl + 3FexOy → yAl2O3 + 3xFe. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn F. Chia F thành hai phần:

Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH (lấy dư), sau phản ứng thu được 3,024 lít khí H2 và 3,36 gam chất rắn không tan.

Phần 2: (có khối lượng bằng 2,95 gam) cho tác dụng với H2SO4 (đặc, nóng), sau phản ứng chỉ thu được 1,568 lít khí SO2 và dung dịch chứa 12,07 gam hỗn hợp ba muối sunfat. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí đo ở đktc.

Trả lời cho các câu 1, 2 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng cao
Tính m.
Câu hỏi:394661
Phương pháp giải
Vì phần 1 phản ứng với NaOH tạo khí H2 nên rắn F có Al => phản ứng dư Al Từ dữ kiện của phần 1, tính toán ra được tỉ lệ nAl: nFe. Đây cũng chính là tỉ lệ tương ứng trong phần 2 Phần 2: Từ tỉ lệ nAl: nFe ở phần 1, lập số mol các chất gấp k lần phần 1; đặt số mol Al2O3 = a (mol) Y + H2SO4 đặc nóng thu được 3 muối => 3 muối là Al2(SO4)3; FeSO4; Fe2(SO4)3 Các PTHH xảy ra và tính toán theo PTHH             Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O             2Al + 6H2SO4 đặc \(\xrightarrow{{{t^o}}}\)Al2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2             2Fe + 6H2SO4đặc \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2                     Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 Tính toán dựa theo PTHH và sử dụng bảo toàn nguyên tố Fe
Giải chi tiết

Tính m.

Vì phần 1 phản ứng với NaOH tạo khí H2 nên rắn F có Al => phản ứng dư Al

PTHH : 2yAl + 3FexOy → yAl2O3 + 3xFe

Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn mà Al còn dư sau phản ứng nên FexOy pư hết

→ rắn F thu được có Al, Fe và Al2O3.

Phần 1: 2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

            2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

=> rắn không tan là Fe 

nH2 = 0,135 mol = \(\frac{3}{2}\)nAl  => nAl = 0,09 mol

mrắn = mFe =3,36 => nFe = 0,06 mol

Phần 2: Tỉ lệ các chất trong phần 2 tương ứng với tỉ lệ các chất trong phần 1.

Đặt nAl = 0,09k mol; nFe = 0,06k mol và nAl2O3 = a mol

mphần 2 = 27.0,09k + 56.0,06k + 102a = 2,95 (1)

Y + H2SO4 đặc nóng thu được 3 muối => 3 muối là Al2(SO4)3; FeSO4; Fe2(SO4)3

Đổi nSO2 = 0,07 mol

            Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

            2Al + 6H2SO4 đặc Al2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2

            0,09k mol                                                        →0,135k mol 

            2Fe + 6H2SO4đặc \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2

   2.\(\frac{{0,07 - 0,135k}}{3}\)mol \(\frac{{0,07 - 0,135k}}{3}\)←       (0,07 – 0,135k) (mol)   

            Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4

            b          →  b               3b mol

Sau phản ứng muối thu được gồm:

nAl2(SO4)3 = nAl2O3 + \(\frac{1}{2}\)nAl = a + \(\frac{1}{2}\).0,09k = a + 0,045k (mol)

nFeSO4 = 3b (mol)

nFe2(SO4)3 = \(\frac{{0,07 - 0,135k}}{3}\) - b (mol)

=> mmuối = 342.(a+0,045k) + 3b.152 + 400.(\(\frac{{0,07 - 0,135k}}{3}\) - b) = 12,07 (g)

=> 342a + 56b -2,61k = 2,7367 (2)

Bảo toàn Fe có nFe = 2nFe2(SO4)3 + nFeSO4 => 0,06k = 2.(\(\frac{{0,07 - 0,135k}}{3}\) - b) + 3b (3)

Giải: (1)(2)(3) có k = \(\frac{1}{3}\), a = 0,01 mol và b = \(\frac{1}{{300}}\)(mol)

Vì k = \(\frac{1}{3}\)nên mphần 2 = \(\frac{1}{3}\)mphần1 => mphần 1 = 2,95 : \(\frac{1}{3}\)=8,85 gam

=> m = m2 phần = mphần 1 + mphần 2 = 8,85 + 2,95 =11,8 gam  

Câu hỏi số 2:
Vận dụng cao
Xác định công thức phân tử của oxit FexOy.
Câu hỏi:394662
Phương pháp giải
Xác định công thức phân tử của oxit FexOy. Từ câu a => số mol từng chất trong Fe Bảo toàn O có nO(oxit sắt) = nO(Al2O3) = 3nAl2O3 Bảo toàn Fe có nFe(oxit) = nFe Xét FexOy có x : y = nFe(oxit sắt) : nO(oxit sắt) => x và y
Giải chi tiết

Xác định công thức phân tử của oxit FexOy.

Xét phần 2 có nAl =0,09k = 0,03 mol; nFe = 0,06k =0,02 mol và nAl2O3 = a mol = 0,01 mol

=> rắn F có nAl = 0,03 + 0,03: k = 0,12 mol

                    nFe = 0,02 + 0,02:k = 0,08 mol

                    nAl2O3 = a + a : k = 0,01 + 0,01:k = 0,04 mol

Xét phản ứng 2yAl + 3FexOy → yAl2O3 + 3xFe

Bảo toàn O có nO(oxit sắt) = nO(Al2O3) = 3nAl2O3 = 3.0,04 = 0,12 mol

Bảo toàn Fe có nFe(oxit) = nFe = 0,08 mol

Xét FexOy có x : y = nFe(oxit sắt) : nO(oxit sắt) = 0,08 : 0,12 = 2 :3

=> x = 2 và y = 3

Vậy oxit là Fe2O3     

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com