Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A,\) đường cao \(AH,\) trung tuyến \(AM.\) Gọi \(D\) và \(E\) thứ tự là
Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A,\) đường cao \(AH,\) trung tuyến \(AM.\) Gọi \(D\) và \(E\) thứ tự là hình chiếu của \(H\) trên \(AB,\,\,AC.\)
a) Chứng minh rằng \(\Delta ABC \sim \Delta HBA.\)
b) Cho \(HB = 4cm,\,\,HC = 9cm.\) Tính \(AB,\,\,DE.\)
c) Chứng minh \(AD.AB = AE.AC\) và \(AM \bot DE.\)
d) Tam giác \(ABC\) phải có điều kiện gì để diện tích tam giác \(ADE\) bằng \(\frac{1}{3}\) diện tích tứ giác \(BDEC.\)
Quảng cáo
a) Chứng minh \(\Delta ABC \sim \Delta HBA\) theo trường hợp đồng dạng góc – góc.
b) Chứng minh \(\Delta HAC \sim \Delta HBA\) \( \Rightarrow H{A^2} = HB.HC\)\( \Rightarrow AH \Rightarrow AB,DE\)
c) Chứng minh \(\Delta ABH \sim \Delta AHD\) và \(\Delta ACH \sim \Delta AHE.\)
\( \Rightarrow AB.AD = AC.AE\,\,\,\left( { = A{H^2}} \right)\)
+) Gọi \(AM \cap HE = N\). Chứng minh \(BN \bot AM;\,\,BN//DE \Rightarrow DE \bot AM\)
d) \(\frac{{{S_{\Delta ADE}}}}{{{S_{tgBDEC}}}} = \frac{1}{3} \Rightarrow \frac{{{S_{\Delta ADE}}}}{{{S_{\Delta ACB}}}} = \frac{1}{4}\)
Chứng minh \(\Delta {\rm{ADE}}\) \({\rm{\Delta ACB}}{\rm{.}}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{AD}}{{AC}} = \frac{{AE}}{{AB}} = \frac{{DE}}{{BC}} = \frac{{AH}}{{BC}}\\ \Rightarrow \frac{{{S_{\Delta ADE}}}}{{{S_{\Delta ACB}}}} = {\left( {\frac{{AH}}{{BC}}} \right)^2} = \frac{1}{4} \Rightarrow \frac{{AH}}{{BC}} = \frac{1}{2}\end{array}\)
\( \Rightarrow AH \equiv AM \Rightarrow \Delta ABC\) vuông cân tại \(A.\)
>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com










