Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Các loại hợp chất vô cơ

Cho 37,95 gam hỗn hợp X ( gồm MgCO3 và RCO3) vào cốc chưa 125 gam dung dịch H2SO4 a% (loãng). Khuấy đều hỗn hợp cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Y; chất rắn Z và 2,8 lít (ở đktc) khí CO2.

Cô cạn dung dịch Y được 6 gam muối khan, còn nung chất rắn Z tới khối lượng không đổi chỉ thu được 30,95 gam chất rắn T và V lít ( ở 5460C; 2,0 atm) khí CO2

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Tính a %

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:40508
Giải chi tiết

Nung Z thu được khí CO2 => axit H2SO4 thiếu; muối cacbonat dư.

n_{CO_{2}} = ( 2,8 : 22,4) = 0,125 mol

Đặt công thức trung bình của MgCO3 và RCO3 là MCO3.

MCO3 + H2SO4 → MSO4 + H2O + CO2                        (1)

0,125← 0,125mol                     ← 0,125 mol

=> n_{MgCO_{3}(1)} =n_{H_{2}SO_{4}} =n_{CO_{2}} = 0,125 mol

Nồng độ % của dung dịch H2SO4 là:

 C%H2SO4 = a = \frac{0,125 . 98}{125}  . 100% = 9,8%

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Tính khối lượng (gam) chất rắn Z 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:40509
Giải chi tiết

MCO3 còn dư, H2SO4 tác dụng hết => Y chỉ chứa muối sunfat MSO4.

Số mol gốc SO42-  = số mol CO2 = 0,125 mol

Khối lượng gốc SO42-  là 0,125. 96 = 12g > 6 gam

Khối lượng gốc  SO42-  lớn hơn khối lượng muối rắn khan khi cô cạn dung dịch Y => Trong hai muối sunfat thu được chỉ có MgSO4 tan trong dung dịch Y, còn lại RSO4 không tan cùng với MCO3 dư tạo thành chất rắn Z.

Vậy có: m_{MgSO_{4}} = 6g => n_{MgSO_{4}} = 0,05 mol

=> Số mol RSO4 là 0,125 – 0,05 = 0,075 mol

Áp dụng ĐLBTKL: Tính khối lượng chất rắn Z.

mX + m_{H_{2}SO_{4}} = m_{CO_{2}} + m_{MgSO_{4}} + m_{H_{2}O (1)} + mZ

mZ = 37,95 + 0,125. 98 – 0,125. 44 – 6 – 0,125. 18 = 36,45 gam

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Tính V( lít)?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:40510
Giải chi tiết

Nung Z thành T: T gồm MO và RSO4.

m_{CO_{2}} = mZ – mT = 36,45 – 30,95 = 5,5 gam => n_{CO_{2}}  = 0,125 mol

MCO3  \overset{t^{0}}{\rightarrow}MO + CO2                                       (2)

0,125 ←            0,125mol

Thể tích CO2 ở đktc là    \frac{nRT}{P} = \frac{0,125. 0,082 (273 + 546))}{2} ≈ 4,2 lít

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Xác định kim loại R, biết trong X số mol của RCO3 gấp 1,5 lần số mol MgCO3.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:40511
Giải chi tiết

Theo các PTHH (1) và (2) :

     n_{MCO_{3}} = n_{MgCO_{3}} + n_{RCO_{3}} = n_{CO_{2}} (1) + n_{CO_{2}} (2)

                    = 0,125 + 0,125 = 0,25 mol

Ta có n_{RCO_{3}} = 1,5 n_{MgCO_{3}} => n_{MgCO_{3}} = = 0,1 mol => n_{RCO_{3}} = 0,15 mol

=>  R =\frac{37,95 - 0,1. 84}{0,15}  - 60 = 197 => R là Ba

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com