Một lắc lò xo có độ cứng \(100\,\,N/m\) treo thẳng đứng, đầu dưới treo một vật có khối lượng \(1\,\,kg\) tại nơi có gia tốc trọng trường là \(10\,\,m/{s^2}\). Giữ vật ở vị trí lò xo dãn \(6\,\,cm\) rồi cung cấp vận tốc \(0,3\,\,m/s\) theo phương thẳng đứng. Ở vị trí thấp nhất, độ dãn của lò xo là
Câu 407065:
Một lắc lò xo có độ cứng \(100\,\,N/m\) treo thẳng đứng, đầu dưới treo một vật có khối lượng \(1\,\,kg\) tại nơi có gia tốc trọng trường là \(10\,\,m/{s^2}\). Giữ vật ở vị trí lò xo dãn \(6\,\,cm\) rồi cung cấp vận tốc \(0,3\,\,m/s\) theo phương thẳng đứng. Ở vị trí thấp nhất, độ dãn của lò xo là
A. 5 cm
B. 25 cm
C. 15 cm
D. 10 cm
Quảng cáo
Độ giãn của lò xo ở VTCB: \(\Delta l = \dfrac{{mg}}{k}\)
Tần số góc của con lắc: \(\omega = \sqrt {\dfrac{k}{m}} \)
Công thức độc lập với thời gian: \({x^2} + \dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} = {A^2}\)
Độ giãn của lò xo ở vị trí thấp nhất: \(\Delta {l_{\max }} = A + \Delta l\)
-
Đáp án : C(4) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Ở VTCB, lò xo giãn một đoạn: \(\Delta l = \dfrac{{mg}}{k} = \dfrac{{1.10}}{{100}} = 0,1\,\,\left( m \right) = 10\,\,\left( {cm} \right)\)
Tần số góc của con lắc là: \(\omega = \sqrt {\dfrac{k}{m}} = \sqrt {\dfrac{{100}}{1}} = 10\,\,\left( {rad/s} \right)\)
Ở vị trí lò xo giãn \(6\,\,cm\), li độ của con lắc là: \(x = \Delta l - \Delta {l_0} = 6 - 10 = - 4\,\,\left( {cm} \right)\)
Ta có công thức độc lập với thời gian:
\({x^2} + \dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} = {A^2} \Rightarrow {\left( { - 4} \right)^2} + \dfrac{{{{30}^2}}}{{{{10}^2}}} = {A^2} \Rightarrow A = 5\,\,\left( {cm} \right)\)
Ở vị trí thấp nhất, lò xo giãn cực đại là:
\(\Delta {l_{\max }} = A + \Delta l = 5 + 10 = 15\,\,\left( {cm} \right)\)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com