Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Quảng cáo
Câu 1: Your sister is a teacher, ______?
A. is she
B. isn’t she
C. does she
D. did she
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định
Vế trước: Your sister is => câu hỏi đuôi: isn’t she?
Tạm dịch: Chị gái của bạn là một giáo viên, phải không?
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: I live _____ the country, but my brother doesn’t.
A. in
B. at
C. on
D. across
Kiến thức: Giới từ
-
Đáp án : A(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. in (prep): ở trong
B. at (prep): tại
C. on (prep): ở trên
D. across (prep): qua, ngang qua
=> in the country: ở quê, ở nông thôn
Tạm dịch: Tôi sống ở quê, nhưng anh tôi thì không.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: The experiment ______ at the University of Chicago was successful.
A. conducted
B. conducting
C. to be conducted
D. which conducted
Kiến thức: Mệnh đề phân từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động: bỏ đại từ quan hệ và động từ tobe, chỉ giữ lại động từ phân từ 2
Dạng đầy đủ: The experiment which/ that was conducted at the University of Chicago was successful.
Dạng rút gọn: The experiment conducted at the University of Chicago was successful.
Tạm dịch: Thí nghiệm mà được thực hiện ở trường đại học Chicago thì đã thành công.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: “Luckily, we met that policeman when we were robbed.” “Oh, yes. What _____ if you hadn’t.”
A. were you to have done
B. would you have done
C. had you done
D. will you have done
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Dấu hiệu: động từ ở mệnh đề “if” chia thì quá khứ hoàn thành
Cách dùng: Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện trái với quá khứ dẫn đến kết quả trái với quá khứ.
Cấu trúc: If + S + had + P2, S + would + have + P2
Tạm dịch: “Thật may mắn, chúng tôi đã gặp viên cảnh sát đó khi chúng tôi bị cướp.” “Ồ, vậy hả. Các bạn sẽ làm gì nếu bạn không gặp.”
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: Not every student is aware of _______ of the English language.
A. importance
B. an importance
C. the importance
D. its importance
Kiến thức: Mạo từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Sau chỗ trống có giới từ “of” chỉ sự sở hữu => danh từ điền vào chỗ trống cần được xác định
Cấu trúc: the N + of
Tạm dịch: Không phải sinh viên nào cũng ý thức được tầm quan trọng của tiếng Anh.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: No matter what Peter said he couldn’t make her _____ his point.
A. to see
B. see
C. to be seen
D. have seen
Kiến thức: to V/ V_ing
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
make somebody + V_nguyên thể: khiến cho ai đó làm sao
Tạm dịch: Cho dù Peter có nói gì đi chăng nữa thì anh ấy vẫn không thể khiến cô ấy hiểu được quan điểm của anh ấy.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: I can’t believe that you _____ all the three exercises. You just started five minutes ago.
A. have finished
B. have been finishing
C. finished
D. are finished
Kiến thức: Sự phối hợp thì
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Diễn tả hành động vừa mới hoàn tất => chia hiện tại hoàn thành
Cấu trúc: S + have/ has + P2
Tạm dịch: Tôi không thể tin được là bạn đã làm xong toàn bộ 3 bài tập đó. Bạn chỉ mới bắt đầu năm phút trước thôi mà.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: The residents of the village are living a happy life ________ they lack modern facilities.
A. because of
B. although
C. therefore
D. despite
Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Sau chỗ trống là 1 mệnh đề (S + V + O)
because of + cụm danh từ/ V_ing: bởi vì … => loại
although + S + V: mặc dù …
… ./ ; Therefore, S +V: do đó … (chỉ nguyên nhân, kết quả) => loại
despite + cụm danh từ/ V_ing: mặc cho … => loại
Tạm dịch: Cư dân của ngôi làng đang sống một cuộc sống hạnh phúc mặc dù họ thiếu cơ sở vật chất hiện đại.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: ______________, they will be given their next assignment.
A. After the test papers are returned to the students in class tomorrow
B. After the test papers will be returned to the students in class tomorrow
C. While the test papers will return to the students in class tomorrow
D. The moment the test papers return to the students in class tomorrow
Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Mệnh đề chính ở thì tương lai đơn (will be given) => mệnh đề chỉ thời gian ở thì hiện tại đơn/ hiện tại hoàn thành
Cấu trúc: After + S + V_s/es, S + will + V_nguyên thể
Tạm dịch: Sau khi những bài kiểm tra được trả lại cho học sinh trên lớp học vào ngày mai thì họ sẽ được giao bài tập tiếp theo.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: _________ speaking, I didn’t really enjoy the show.
A. Honest
B. Honestly
C. Honesty
D. Dishonest
Kiến thức: Từ loại
-
Đáp án : B(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
cụm từ “_________ speaking” => điền trạng từ
A. Honest (adj): thành thật
B. Honestly (adv): một cách thành thật
C. Honesty (n): sự thành thật
D. Dishonest (adj): không thật thà
=> Honestly speaking: thành thật mà nói
Tạm dịch: Thành thật mà nói thì tôi không thực sự thích cái chương trình này lắm.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: Please _____ your shoes when you come in the house.
A. take off
B. get over
C. put away
D. set up
Kiến thức: Cụm động từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. take off (v): cởi ra (quần áo, giày dép, ..), cất cánh (máy bay)
B. get over (v): vượt qua
C. put away (v): cất cái gì đi
D. set up (v): thành lập
Tạm dịch: Làm ơn cởi giày khi bạn đi vào nhà.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: Finally, I _____ my temper and shouted at him.
A. lost
B. came
C. revealed
D. took
Kiến thức: Sự kết hợp từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
cụm: lose one’s temper: mất bình tĩnh
Tạm dịch: Cuối cùng thì tôi đã mất bình tĩnh và hét lên với anh ta.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: To get the job you must have three years’ experience in telecommunications and the necessary ______, one of which is a university degree.
A. objectives
B. skills
C. qualities
D. qualifications
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. objectives (n): mục tiêu
B. skills (n): kĩ năng
C. qualities (n): phẩm chất
D. qualifications (n): bằng cấp
Tạm dịch: Để có được công việc này thì bạn phải có ba năm kinh nghiệm trong lĩnh vực viễn thông và bằng cấp cần thiết, một trong số đó là bằng đại học.
Chọn D.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: This project demonstrates our _________ to improving the quality of the city's green spaces.
A. commitment
B. enthusiasm
C. interest
D. keenness
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. commitment (n): sự cam kết
B. enthusiasm (n): sự nhiệt tình, nhiệt huyết
C. interest (n): sự quan tâm (+ in something)
D. keenness (n): sự yêu thích
=> demonstrate one’s commitment to V_ing: thể hiện sự cam kết của ai với việc gì
Tạm dịch: Cái dự án này thì thể hiện được sự cam kết của chúng tôi với việc cải thiện chất lượng của các không gian xanh của thành phố.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 15: Winning the cup in 1998 was just a ____ in the pan - they haven’t won the match since then.
A. blaze
B. flame
C. light
D. flash
Kiến thức: Thành ngữ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
a flash in the pan: một thành công nhất thời/ thành công trong một thời gian ngắn
Tạm dịch: Giành được cúp vào năm 1998 thì chỉ như một chiến thắng nhất thời – họ không giành được chiến thắng nào khác kể từ đó.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com