Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Hai con lắc lò xo đặt đồng trục trên mặt phẳng ngang không ma sát như hình vẽ. Mỗi lò xo có

Câu hỏi số 416976:
Vận dụng cao

Hai con lắc lò xo đặt đồng trục trên mặt phẳng ngang không ma sát như hình vẽ. Mỗi lò xo có một đầu cố định và đầu còn lại gắn với vật nặng khối lượng \(m\). Ban đầu, hai vật nặng ở các vị trí cân bằng \({O_1},\,\,{O_2}\) cách nhau \(10\,\,cm\). Độ cứng các lò xo lần lượt là \({k_1} = 100\,\,N/m\) và \({k_2} = 400\,\,N/m\). Kích thích cho hai vật dao động điều hòa bằng cách: vật thứ nhất bị đẩy về bên trái còn vật thứ hai bị đẩy về bên phải rồi đồng thời buông nhẹ. Biết động năng cực đại của hai vật bằng nhau và bằng \({\rm{0,125}}\,\,{\rm{J}}\).  Kể từ lúc thả các vật, khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vật có giá trị là

Đáp án đúng là: A

Quảng cáo

Câu hỏi:416976
Phương pháp giải

Tần số góc của con lắc: \(\omega  = \sqrt {\dfrac{k}{m}} \)

Cơ năng của con lắc: \(W = {W_{d\max }} = {W_{t\max }} = \dfrac{1}{2}k{A^2}\)

Khoảng cách giữa hai vật: \({\rm{l}} = {O_1}{O_2} + \left( {{x_2} - {x_1}} \right)\)

Giải chi tiết

Tần số góc của hai con lắc là:

\(\left\{ \begin{array}{l}{\omega _1} = \sqrt {\dfrac{{{k_1}}}{m}} \\{\omega _2} = \sqrt {\dfrac{{{k_2}}}{m}} \end{array} \right. \Rightarrow \dfrac{{{\omega _2}}}{{{\omega _1}}} = \sqrt {\dfrac{{{k_2}}}{{{k_1}}}}  = \sqrt {\dfrac{{400}}{{100}}}  = 2 \Rightarrow {\omega _2} = 2{\omega _1} = 2\omega \)

Cơ năng của hai con lắc là:

\(\left\{ \begin{array}{l}{W_1} = \dfrac{1}{2}{k_1}{A_1}^2 \Rightarrow 0,125 = \dfrac{1}{2}.100.{A_1}^2 \Rightarrow {A_1} = 0,05\,\,\left( m \right) = 5\,\,\left( {cm} \right)\\{W_2} = \dfrac{1}{2}{k_2}{A_2}^2 \Rightarrow 0,125 = \dfrac{1}{2}.400.{A_2}^2 \Rightarrow {A_2} = 0,025\,\,\left( m \right) = 2,5\,\,\left( {cm} \right)\end{array} \right.\)

Tại thời điểm ban đầu, con lắc thứ nhất ở biên âm, con lắc thứ 2 ở biên dương

→ hai con lắc dao động ngược pha.

Gọi phương trình dao động của hai con lắc là:

\(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} = 5\cos \left( {\omega t + \pi } \right)\\{x_2} = 2,5\cos \left( {2\omega t} \right)\end{array} \right.\)

Khoảng cách giữa hai vật trong quá trình dao động là:

\(\begin{array}{l}{\rm{l}} = {O_1}{O_2} + \left( {{x_2} - {x_1}} \right) = 10 + 2,5\cos \left( {2\omega t} \right) - 5\cos \left( {\omega t + \pi } \right)\\ \Rightarrow {\rm{l}} = 10 + 2,5.\left( {2{{\cos }^2}\omega t - 1} \right) + 5\cos \left( {\omega t} \right)\\ \Rightarrow {\rm{l}} = 5{\cos ^2}\omega t + 5\cos \omega t + 7,5\end{array}\)

Đặt \(x = \cos \omega t \Rightarrow {f_{\left( x \right)}} = 5{x^2} + 5x + 7,5\)

Xét \(f{'_{\left( x \right)}} = 10x + 5 = 0 \Rightarrow x =  - \dfrac{1}{2} \Rightarrow {f_{\left( x \right)\min }} = {{\rm{l}}_{\min }} = 6,25\,\,\left( {cm} \right)\)

Đáp án cần chọn là: A

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com