Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 420185, 420186, 420187, 420188, 420189, 420190, 420191, 420192, 420193, 420194, 420195, 420196, 420197, 420198, 420199 dưới đây:
The resort is very nice, ________?
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Vế trước câu hỏi đuôi mang ý khẳng định “The resort is” => câu hỏi đuôi dạng phủ định
Vế trước: The resort is => câu hỏi đuôi: isn’t it?
Tạm dịch: Khu nghỉ dưỡng thì rất đẹp, phải không?
Jane really liked ________ book that her boyfriend gave her yesterday.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mạo từ
Mạo từ “the” đứng trước danh từ đã xác định, người nói và người nghe đều hiểu đang đề cập đến gì
Mệnh đề “that her boyfriend gave her yesterday” có tác dụng xác định rõ “book” là quyển nào => dùng “the”.
Tạm dịch: Jane thực sự đã rất thích quyển sách mà bạn trai của cô ấy tặng cô ngày hôm qua.
Jim put a sheet _______ his head and pretended to be a ghost.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Giới từ
A. out (prep): ngoài
B. in (prep): trong
C. over (prep): qua (trên)
D. through (prep): (xuyên) qua
Tạm dịch: Jim trùm một cái chăn qua đầu của cậy ấy và giả vờ là một con ma.
Willy denied _______ a whole bag of chocolate chip cookies before lunch.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: to V/ V_ing
deny + V_ing: phủ nhận làm gì
Tạm dịch: Willy đã phủ nhận việc ăn toàn bộ túi bánh qui socola trước bữa trưa.
If I _______ you, I would think twice before accepting his offer.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Dấu hiệu: Mệnh đề chứa “If”, mệnh đề phụ (không chứa “If”) động từ chia “would think”
Cách dùng: Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện trái với hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại.
Cấu trúc: If + S + V_ed, S would + V_nguyên thể
tobe chia “were” cho tất cả các ngôi
Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nghĩ kĩ trước khi chấp nhận đề nghị của anh ấy.
Yoon Se Ri was walking along the street when she _______ Captain Ri Jeong Hyuk.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Sự phối hợp thì
Trong câu có 1 hành động đang xảy ra thì có 1 hành động khác cắt ngang
Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + V_ing
Hành động cắt ngang chia thì quá khứ đơn: S + V_ed
Tạm dịch: Yoon Se Ri đang đi dọc con phố khi cô ấy nhìn thấy đội trưởng Ri Jeong Hyuk.
_____ I am really eager to lose weight, I would rather not go on a crash diet.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
A. Although: Mặc dù
B. Because: Bởi vì
C. But: Nhưng
D. However: Tuy nhiên
Tạm dịch: Mặc dù tôi thực sự háo hức giảm cân, tôi không thích đi vào chế độ cấp tốc.
My mom will be extremely happy _______.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Trong câu có trạng từ chỉ thời gian như “as soon as, when, until, ...”, mệnh đề trước nó chia thì tương lai gần thì mệnh đề sau nó chia thì hiện tại.
Loại A, C, D vì sai thì.
Tạm dịch: Mẹ tôi sẽ cực kì hạnh phúc ngay khi bà nhìn thấy điểm kiểm tra của tôi.
Ghen Co Vy, An infectiously catchy song _______ by Vietnam's health department about protecting yourself against coronavirus, has gone viral around the world.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Trong câu có sử dụng mệnh đề quan hệ, ta dùng quá khứ phân từ (P2) để rút gọn câu mang nghĩa bị động.
Dạng đầy đủ: Ghen Co Vy, an infectiously catchy song which is released by Vietnam's health department about protecting yourself against coronavirus, has gone viral around the world.
Dạng rút gọn: Ghen Co Vy, an infectiously catchy song released by Vietnam's health department about protecting yourself against coronavirus, has gone viral around the world.
Tạm dịch: Ghen Cô Vy, một bài hát cực bắt tai được phát hành bởi hiệp hội Y tế Việt Nam về bảo vệ bản thân khỏi virut corona, đã nổi tiếng trên toàn thế giới.
Germany won a _______ victory over England in the third round of the European Cup.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ loại
Trước danh từ “victory” (chiến thắng), cần một tính từ.
A. decide (v): quyết định
B. decision (n): sự quyết định
C. decisive (adj): có tính quyết định
D. decisively (adv): một cách quyết định
Tạm dịch: Đức đã giành một chiến thắng mang tính quyết định vượt qua nước Anh trong vòng thứ 3 của Cup Châu Âu.
Jennifer is going to _____ an organization for people who have undergone similar experiences to her.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cụm động từ
A. set up: thiết lập
B. put on: mặc
C. give up: từ bỏ
D. take off: hạ cánh, cởi
Tạm dịch: Jennifer sẽ thiết lập một tổ chức cho những người mà đã trải qua những vấn đề tương tự như cô ấy.
If children _______ rules, they must be made to suffer the consequences of their actions.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cụm từ/ Sự kết hợp từ
break rules: phá luật
Tạm dịch: Nếu bọn trẻ phá luật, chúng phải bị bắt chịu những hậu quả do hành động của mình.
He wanted to change career because he wasn't very satisfied with his ______.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. winnings (n): chiến thắng
B. earnings (n): thu nhập
C. proceeds (n): tiến trình
D. savings (n): khoản tiết kiệm
Tạm dịch: Anh ấy đã muốn thay đổi công việc bởi vì anh ấy rất không hài lòng với thu nhập của mình.
Proposing to Diana just two weeks after they met was an ______ decision that he soon regret.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
A. intolerant (adj): không bao dung
B. inquisitive (adj): đòi hỏi
C. immediate (adj): tức thời
D. impulsive (adj): vội vàng
Tạm dịch: Cầu hôn với Diana chỉ 2 tuần sau khi họ gặp nhau là một quyết định vội vàng mà anh ấy sẽ nhanh chóng hối hận.
Liz takes everything in her ______; she always deals with problems in a calm manner.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thành ngữ
take sth in one’s stride: bình tĩnh đối mặt với khó khăn
Tạm dịch: Liz sẵn sàng đối mặt với mọi khó khăn của mình, cô ấy luôn giải quyết vấn đề một cách bình tĩnh.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com