Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Life places us in a complex web of relationships with other people. Our humanness arises out of these relationships in the course of social interaction. Moreover, our humanness must be sustained through social interaction and fairly constantly so. When an association continues long enough for two people to become linked together by a relatively stable set of expectations, it is called a relationship.
People are bound within relationships by two types of bonds: expressive ties and instrumental ties. Expressive ties are social links formed when we emotionally invest ourselves in and commit ourselves to other people. Through association with people who are meaningful to us, we achieve a sense of security, love, acceptance, companionship, and personal worth. Instrumental ties are social links formed when we cooperate with other people to achieve some goal. Occasionally, this may mean working with instead of against competitors. More often, we simply cooperate with others to reach some end without endowing the relationship with any larger significance.
Sociologists have built on the distinction between expressive and instrumental ties to distinguish between two types of groups: primary and secondary. A primary group involves two or more people who enjoy a direct, intimate, cohesive relationship with one another. Expressive ties predominate in primary groups; we view the people as ends in themselves and valuable in their own right. A secondary group entails two or more people who are involved in an impersonal relationship and have come together for a specific, practical purpose. Instrumental ties predominate in secondary groups, we perceive people as means to ends rather than as ends in their own right. Sometimes primary group relationships evolve out of secondary group relationships. This happens in many work settings. People on the job often develop close relationships with coworkers as they come to share gripes, jokes, gossip, and satisfactions.
A number of conditions enhance the likelihood that primary groups will arise. First, group size is important. We find it difficult to get to know people personally when they are milling about and dispersed in large groups. In small groups we have a better chance to initiate contact and establish rapport with them. Second, face-to-face contact allows us to size up others. Seeing and talking with one another in close physical proximity makes possible a subtle exchange of ideas and feelings. And third, the probability that we will develop primary group bonds increases as we have frequent and continuous contact. Our ties with people often deepen as we interact with them across time and gradually evolve interlocking habits and interests.
Trả lời cho các câu 420222, 420223, 420224, 420225, 420226, 420227, 420228 dưới đây:
What is the passage mainly about?
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Đọc hiểu
Đoạn văn chủ yếu bàn về?
A. Các kiểu nhóm xã hội
B. Các đặc điểm của nhóm trung cấp
C. Những kiểu hành vi xã hội có thể chấp nhận được
D. Tranh cãi giữa các nhóm thứ cấp
Thông tin:
- People are bound within relationships by two types of bonds: expressive ties and instrumental ties.
- Sociologists have built on the distinction between expressive and instrumental ties to distinguish between two types of groups: primary and secondary.
Tạm dịch:
- Mọi người bị ràng buộc trong các mối quan hệ bởi 2 loại ràng buộc: quan hệ biểu cảm và quan hệ công cụ.
- Các nhà khoa học đã xây dựng dựa trên sự phân biệt giữa các mối quan hệ biểu cảm và công cụ để phân biệt giữa 2 loại nhóm: chính và phụ
Chọn A.
According to paragraph 1, which of the following is true of a relationship?
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Đọc hiểu
Theo đoạn 1, câu nào sau đây thì đúng của một mối quan hệ?
A. Nó là một cấu trúc liên kết với nhiều người.
B. Nó nên được nghiên cứu trong quá trình tương tác xã hội.
C. Nó đặt ra yêu cầu lớn đối với con người.
D. Nó phát triển dần dần qua thời gian.
Thông tin: When an association continues long enough for two people to become linked together by a relatively stable set of expectations, it is called a relationship.
Tạm dịch:
Khi sự liên kết kéo dài đủ lâu để hai người có thể liên kết với nhau bằng những kỳ vọng tương đối ổn định, nó được gọi là mối quan hệ.
Chọn D.
The word “endowing” in the passage is closest in meaning to _____.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Đọc hiểu
Từ “endowing” trong bài gần nghĩa nhất với ______.
endowing (v): cung cấp
A. leaving (v): rời đi
B. exposing (v): tiếp xúc
C. providing (v): cung cấp
D. understanding (v): hiểu
=> endowing = providing
Thông tin: More often, we simply cooperate with others to reach some end without endowing the relationship with any larger significance.
Tạm dịch: Hơn nữa, chúng ta thường hợp tác đơn giản với người khác để đạt đến điểm nào đó mà không cung cấp cho mối quan hệ điều gì có ý nghĩa hơn.
Chọn C.
Which of the following can be inferred about instrumental ties from the author's mention of working with competitors in paragraph 2?
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Đọc hiểu
Câu nào sau đây có thể được suy ra về mối quan hệ tư lợi từ đề cập của tác giả về làm việc với các nhà cạnh tranh trong đoạn 2?
A. Mối quan hệ công cụ có thể phát triển ngay cả trong trường hợp mà mọi người thường gặp để hợp tác.
B. Mối quan hệ công cụ đòi hỏi sự đầu tư cảm xúc nhiều như là mối quan hệ tình cảm.
C. Mối quan hệ công cụ liên quan đến sự đồng hành, đảm bảo, tình yêu và sự chấp thuận.
D. Mối quan hệ công cụ nên được mong là quan trọng.
Thông tin: Instrumental ties are social links formed when we cooperate with other people to achieve some goal.
Tạm dịch: Mối quan hệ công cụ là mối liên hệ xã hội được hình thành khi chúng ta hợp tác với người khác để đạt được một vài mục tiêu.
Chọn A.
According to paragraph 3, what do sociologists see as the main difference between primary and secondary groups?
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Đọc hiểu
Theo đoạn 3, các nhà xã hội học coi cái gì như là sự khác nhau chính giữa các nhóm thứ cấp và trung cấp?
A. Các nhóm thứ cấp bao gồm những người làm việc cùng nhau, trong khi nhóm trung cấp tồn tại ngoài thiết lập làm việc.
B. Trong nhóm thứ cấp, con người được coi là phương tiện, trong khi ở nhóm trung cấp, con người được coi là điểm giới hạn.
C. Các nhóm thứ cấp liên quan đến các mối quan hệ cá nhân, trong khi nhóm trung cấp chủ yếu là mục đích thực dụng.
D. Nhóm thứ cấp nhìn chung thì nhỏ, trong khi các nhóm trung cấp thường chứa nhiều hơn 2 người.
Thông tin: Expressive ties predominate in primary groups; we view the people as ends in themselves and valuable in their own right. A secondary group entails two or more people who are involved in an impersonal relationship and have come together for a specific, practical purpose. Instrumental ties predominate in secondary groups, we perceive people as means to ends rather than as ends in their own right.
Tạm dịch: Mối quan hệ tình cảm chủ yếu là ở nhóm sơ cấp, chúng ta coi mọi người như thể điểm giới hạn ở bản thân họ và có giá trị trong chính quyền lợi của mình. Một nhóm trung cấp gồm 2 hoặc nhiều người hơn mà gắn với một mối quan hệ phi cá nhân và đến với nhau vì một mục đích thực tế, cụ thể. Mối quan hệ công cụ chủ yếu ở nhóm trung cấp, chúng ta nhận thức về con người như là phương tiện để đạt đến giới hạn thay vì là giới hạn trong chính quyền lợi của họ.
Chọn C.
The word “them” in paragraph 4 refers to _____.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Đọc hiểu
Từ “them” trong đoạn 4 đề cập đến ______.
A. các ý tưởng và cảm xúc
B. các sự gắn kết
C. con người
D. sự ràng buộc
Thông tin: Our ties with people often deepen as we interact with them across time and gradually evolve interlocking habits and interests.
Tạm dịch: Mối quan hệ của chúng ta với mọi người thường sâu hơn khi chúng ta tương tác với họ qua thời gian và dần dần hình thành những sở thích và thói quen liên quan đến nhau.
Chọn C.
The phrase “size up” in the passage is closest in meaning to _____.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Đọc hiểu
Cụm “size up” trong bài văn gần nghĩa nhất với _______.
size up (v): đánh giá
A. enlarge (v): mở rộng
B. evaluate (v): đánh gía
C. impress (v): gây ấn tượng
D. accept (v): chấp nhận
=> size up = evaluate
Thông tin: Second, face-to-face contact allows us to size up others.
Tạm dịch: Thứ hai, việc tiếp xúc trực tiếp mặt đối mặt cho phép chúng ta đánh giá người khác.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com