Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or Don your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or Don your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Your car is so dirty. You should have it___________ more often.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:422702
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động

Giải chi tiết

have sth + Ved/V3: nhờ ai đó làm gì/có cái gì được làm bởi ai đó (câu bị động truyền khiến)

 

Tạm dịch: Xe của bạn rất bẩn. Bạn nên đi rửa xe thường xuyên hơn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Television became popular____________ the 1950s.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:422703
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

in + năm: ở năm nào

 

Tạm dịch: Ti vi trở nên phổ biến vào những năm 1950.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

Make__________ that you turn off all the lights before leaving the room.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:422704
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

make sure that S + V: đảm bảo rằng, chắc chắn rằng

 

Tạm dịch: Hãy chắc chắn rằng bạn tắt tất cả đèn trước khi rời khỏi phòng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

-“________does it take you to get to school every day?" - "About fifteen minutes."

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:422705
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi

Giải chi tiết

A. How often: tần suất nao nhiêu

B. How many: bao nhiêu      

C. How far: bao xa                

D. How long: bao lâu

Câu trả lời có chứa thời gian (15 phút) => cần câu hỏi về thời gian bao lâu.

Tạm dịch: - "Mất bao lâu để bạn đến trường mỗi ngày?" - "Khoảng mười lăm phút."

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

I wish he __________ more time now to help you with your lesson.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:422706
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu ước ở hiện tại

Giải chi tiết

Câu ước ở hiện tại dùng để diễn tả một mong muốn trái ngược với thực tế ở hiện tại.

Công thức: S + wish + S + V-quá khứ đơn

Tạm dịch: Tôi ước bây giờ anh ấy có nhiều thời gian hơn để giúp bạn với bài học của bạn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Let's take this road. It is ________ way to the city.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:422707
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh nhất

Giải chi tiết

short (adj): ngắn => tính từ có 1 âm tiết nên nó là tính từ ngắn

Cấu trúc so sánh nhất đối với tính từ ngắn: the + adj-est/ most adj

Tạm dịch: Hãy đi đường này. Đó là con đường ngắn nhất để đến thành phố.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

Your father was always smoking, _______?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:422708
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

S + was/were + V-ing, wasn’t/weren’t + S?

 

Tạm dịch: Bố bạn đã luôn hút thuốc, phải không?

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Mai speaks English __________, so she always gets the first prize in the English-speaking contests.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:422709
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Dấu hiệu: sau động từ “speaks” (nói) cần một trạng từ để bổ sung nghĩa

A. fluently (adv): một cách lưu loát, trôi chảy

B. fluent (adj): tưu loát, trôi chảy

C. fluency (n): sự lưu loát, sự trôi chảy

D. more fluent: trôi chảy, lưu loát hơn

Tạm dịch: Mai nói tiếng Anh trôi chảy, vì vậy cô luôn giành giải nhất trong các cuộc thi nói tiếng Anh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Ha Noi a very beautiful city which is in ________ North of Viet Nam.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:422710
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

in the + hướng: ở hướng nào

 

Tạm dịch: Hà Nội, một thành phố rất đẹp nằm ở phía Bắc Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Most students _______  to talk to foreigners for the first time.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:422711
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

have sth: có cái gì

find sth + adj: thấy cái gì như thế nào

Các cấu trúc:

have difficulty in doing sth: gặp khó khăn trong việc làm gì

find + O + difficult to do sth: cảm thấy khó khăn khi làm gì

Tạm dịch: Hầu hết các sinh viên đều gặp khó khăn khi nói chuyện với người nước ngoài trong lần đầu tiên.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

The children were _________ because their mother was coming back home.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:422712
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Sau tobe cần điền một tính từ.

A. excitement (n): sự kích thích, sự kích động

B. exciting (adj): hào hứng, thú vị

C. excited(adj): hào hứng, thú vị

D. excitedly (adv): hào hứng, thú vị

Phân biệt tính từ đuôi “-ing” và “-ed”:

- Đuôi “-ing”: được dùng để miêu tả ai, cái gì mang lại cảm giác như thế nào cho đối tượng khác.

- Đuôi “-ed”: được dùng để miêu tả ai cảm thấy như thế nào.

Tạm dịch: Bọn trẻ rất phấn khích vì mẹ chúng đang trở về nhà.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

After ________  search, the missing girl was found alive and well at a friend's house.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:422713
Phương pháp giải

Kiến thức: Danh từ ghép

Giải chi tiết

Cấu trúc danh từ ghép: số-đơn vị thời gian (ví dụ: three-hour,…)

 

Tạm dịch: Sau ba giờ tìm kiếm, cô gái mất tích được tìm thấy tại nhà của một người bạn vẫn sống và có sức khỏe ổn định.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

She isn't very __________  on going to Spain again this summer vacation.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:422714
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. be interested + in: hào hứng, thích thú

B. be fond + of: mến, ưa thích                                             

C. eager (adj): háo hức, hăm hở

D. be keen + on: say mê, ưa thích

Tạm dịch: Cô ấy không thích đến Tây Ban Nha vào kỳ nghỉ hè.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

__________ my friend was busy, he joined my party last night.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:422715
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ

Giải chi tiết

Sau chỗ trống là một mệnh đề (S + V).

A. Since S + V: vì

B. Despite + N/Ving: mặc dù => loại

C. Although S + V: mặc dù

D. Because S + V: bởi vì

Tạm dịch: Mặc dù bạn tôi bận, nhưng anh ấy đã tham gia bữa tiệc của tôi tối qua.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

My father asked me ___________  about the film.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:422716
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

Tường thuật câu hỏi “wh-question”: S1 + asked + S2 + wh-question + S + V(lùi một thì).

what do you think => what I thought

Tạm dịch: Bố tôi hỏi tôi nghĩ gì về bộ phim.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

He will fail his exam __________ he works harder.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:422717
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. while S + V: khi, trong khi

B. unless S + V: nếu … không, trừ khi

C. if S + V: nếu

D. when S + V: khi, trong khi

Tạm dịch: Anh ấy sẽ trượt kỳ thi, nếu anh ấy không học chăm hơn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

We suggested __________ poor children in our neighborhood this summer.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:422718
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/Ving

Giải chi tiết

suggest + Ving: gợi ý, đề nghị làm gì

 

Tạm dịch: Chúng tôi đề nghị dạy trẻ em nghèo trong khu phố của chúng tôi vào mùa hè này.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

__________ turning down your stereo a bit? I'm learning my lesson.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:422719
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi

Giải chi tiết

A. Would you mind + Ving: bạn có phiền

B. Would you like + to V: bạn có muốn

C. Would you please + V(nguyên thể): bạn sẽ vui lòng làm gì đó chứ

D. Would you + V(nguyên thể): Bạn sẽ

Tạm dịch: Bạn có phiền khi vặn nhỏ máy phát âm thanh nổi một chút không? Tôi đang học bài học.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

This is the first time I _________ this film.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:422720
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn hoặc có ảnh hưởng đến hiện tại.

Công thức: S + have/has + Ved/V3.

Dấu hiệu: This is the first time S + have/has + Ved/V3.

Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi xem bộ phim này.

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com