Qua điểm M nằm bên ngoài đường tròn \(\left( {O;R} \right)\), kẻ hai tiếp tuyến \(MA,\,\,MB\)
Qua điểm M nằm bên ngoài đường tròn \(\left( {O;R} \right)\), kẻ hai tiếp tuyến \(MA,\,\,MB\) (\(A,\,\,B\) là hai tiếp điểm). Vẽ cát tuyến \(MCD\) không đi qua tâm \(O\) (\(C\) nằm giữa \(M\) và \(D\)).
a) Chứng minh tứ giác \(MAOB\) nội tiếp và \(MO \bot AB\).
b) Chứng minh \(MA.AD = MD.AC\).
c) Gọi \(I\) là trung điểm của dây cung \(CD\) và \(E\) là giao điểm của hai đường thẳng \(AB\) và \(OI\). Tính độ dài đoan thẳng \(OE\) theo \(R\) khi \(OI = \dfrac{R}{3}\).
d) Qua tâm \(O\) kẻ đường thẳng vuông góc với \(OM\) cắt đường thẳng \(MA,\,\,MB\) lần lượt tại \(P\) và \(Q\). Tìm vị trí điểm \(M\) để diện tích tam giác \(MPQ\) đạt giá trị nhỏ nhất.
Quảng cáo
a) Vận dụng tính chất của tứ giác nội tiếp và định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng.
b) Chứng minh \(\Delta MAC\) và \(\Delta MDA\) đồng dạng, suy ra tỷ lệ cạnh tương ứng, suy ra điều phải chứng minh.
c) Gọi \(AB \cap OM = \left\{ H \right\}\)
Vận dụng kiến thức về hệ thức lượng trong tam giác vuông và tam giác đồng dạng
d) Đặt \(OM = x\,\,\left( {x > R} \right)\)
Tính được \(OP = \frac{{xR}}{{\sqrt {{x^2} - {R^2}} }}\), \(PQ = \frac{{2xR}}{{\sqrt {{x^2} - {R^2}} }}\), \({S_{\Delta MPQ}} = R.\frac{{{x^2}}}{{\sqrt {{x^2} - {R^2}} }}\)
Vận dụng bất đẳng thưc Cô – si để tìm giá trị nhỏ nhất.
>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com










