Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

PHẦN 1. TIẾNG ANH (30 câu; 5,0 điểm) Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best

PHẦN 1. TIẾNG ANH (30 câu; 5,0 điểm)

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best option to complete each of the following sentences.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

The Mid-Autumn Festival lanterns ___________ by the children yesterday evening.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:423656
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động

Giải chi tiết

Dấu hiệu: Mệnh đề chứa “yesterday evening” => thì quá khứ đơn

Chủ ngữ “lanterns” (đèn lồng), động từ “make” (làm) => câu bị động

Cách dùng: Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ

Cấu trúc: S + V_ed

Dạng bị động: S + was/ were P2

Tạm dịch: Đèn trung thu được làm bởi lũ trẻ vào chiều hôm qua.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

In the USA, teens now spend _________  time on screens for entertainment.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:423657
Phương pháp giải

Kiến thức: Lượng từ

Giải chi tiết

“time” (thời gian) là danh từ không đếm được

many + N (số nhiều đếm được): nhiều ...

lots of + N(số nhiều): nhiều

much + N(không đếm được): nhiều

few + N(số nhiều đếm được): hầu như không

Tạm dịch: Ở Mĩ, trẻ vị thành niên bây giờ thường dành nhiều thời gian vào màn hình để giải trí.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

They haven't finished their homework, ___________?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:423658
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Vế trước câu hỏi đuôi mang ý phủ định “They haven’t” => câu hỏi đuôi dạng khẳng định

Vế trước: They haven’t => câu hỏi đuôi: have they?

Tạm dịch: Họ chưa hoàn thành bài tập về nhà, phải không?

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

If we _________ plastic waste, we will help protect our environment.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:423659
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Dấu hiệu: Mệnh đề chứa “If”, mệnh đề phụ (không chứa “If”) động từ chia “will help”

Cách dùng: Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thể xảy ra trong hiện tại dẫn đến kết quả có thể xảy ra trong tương lai.

Cấu trúc: If + S + V, S + will + V_nguyên thể

Tạm dịch: Nếu chúng ta giảm các rác thải nhựa, chúng ta sẽ giúp bảo vệ môi trường của chúng ta.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

His health __________  a lot since he started doing regular exercise.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:423660
Phương pháp giải

Kiến thức: Hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Dấu hiệu: Mệnh đề chứa “since + S + V_quá khứ đơn” (since he started...)

Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn liên quan đến hiện tại.

Cấu trúc: S + have/ has P2 + since + S + V_ed

Tạm dịch: Sức khỏe của anh ấy đã cải thiện kể từ khi anh ấy bắt đầu tập thể dục thường xuyên.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

_________ Lan is a poor student, she studies very well.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:423661
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

A. Because: Bởi vì

B. Since: Bởi vì

C. Although: Mặc dù

D. So that: Để mà

Tạm dịch: Mặc dù Lan là một học sinh nghèo, cô ấy học rất giỏi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Relations between the two countries have improved __________ in the last few years.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:423662
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Sau động từ “improved” cần một trạng từ

A. consideration (n): sự cân nhắc

B. considering (v): cân nhắc

C. considerably (adv): một cách đáng kể

D. considerable (adj): đáng kể

Tạm dịch: Mối quan hệ giữa 2 nước đã cải thiện đáng kể trong một vài năm gần đây.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

In the past, the study of space was mainly _______  by astronomers using telescopes.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:423663
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

A. carried out: thực hiện

B. looked for: tìm kiếm

C. taken off: cất cánh

D. put on: mặc vào

Tạm dịch: Trong quá khứ, nghiên cứu về vũ trụ chủ yếu được thực hiện bởi các nhà thiên văn học sử dụng kính thiên văn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Vận dụng cao

By learning English, you can easily get _________ to the world's knowledge.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:423664
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ/ Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

go access to sth (v): tiếp cận cái gì

 

Tạm dịch: Bằng việc học tiếng Anh, bạn có thể dễ dàng tiếp cận với tri thức của thế giới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Nhận biết

Sue: "I love music."    -     Mary: “_________________”

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:423665
Phương pháp giải

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải chi tiết

- Sue: “Tôi thích âm nhạc.”

- Marry: “_________”

A. Tôi cũng vậy

B. Không, tôi sẽ không

C. Có, tôi thích nó

D. Sai ngữ pháp “don’t” => “do”

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com