Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Quảng cáo
Câu 1: Let’s go for a walk, _______?
A. shall we
B. shan’t we
C. will we
D. won’t we
Kiến thức: Câu hỏi đuôi đặc biệt
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc câu hỏi đuôi với “Let’s”: Let’s + V_nguyên thể, shall we?
Tạm dịch: Chúng ta hãy đi dạo chút nhé?
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: What will life be like in _____ future. Different people have different answers to this question.
A. a
B. an
C. the
D. no article
Kiến thức: Mạo từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
in the future: trong tương lai
Tạm dịch: Cuộc sống sẽ ra sao trong tương lai? Những người khác nhau có câu trả lời khác nhau cho câu hỏi này.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: The patients ______ with the new drug showed better signs of recovery than those receiving conventional medicine.
A. treated
B. having treated
C. treating
D. who treated
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động: dùng quá khứ phân từ (bỏ tobe, bỏ đại từ quan hệ)
Dạng đầy đủ: The patients who/that were treated with the new drug
Dạng rút gọn: The patients treated with the new drug
Tạm dịch: Những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc mới cho thấy dấu hiệu phục hồi tốt hơn so với những người dùng thuốc thông thường.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: If Martin were here now, he ______ us to solve this difficult problem.
A. would help
B. helps
C. will help
D. has helped
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Dấu hiệu: động từ ở mệnh đề chứa ‘if’ chia quá khứ đơn (were)
Cấu trúc: If + S + V-qkd, S + would/could + V_nguyên thể
Tạm dịch: Nếu Martin ở đây bây giờ, anh ấy sẽ giúp chúng tôi giải quyết vấn đề khó khăn này.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: _____ the end of the book, they get married and live happily ever after.
A. At
B. In
C. On
D. Under
Kiến thức: Giới từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
At the end of sth: Ở cuối của cái gì
In the end = Finally = Eventually (adv): Cuối cùng thì …
Tạm dịch: Cuối cuốn sách, họ kết hôn và sống hạnh phúc mãi mãi.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: Mr. Parker offered _____ us to the train station.
A. drive
B. to drive
C. driving
D. being driven
Kiến thức: to V/V-ing
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
offer + to V_nguyên thể = volunteer to V_nguyên thể: tự nguyện, tình nguyện làm gì
Tạm dịch: Ông Parker tự đề nghị chở chúng tôi đến ga tàu hỏa.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: Since they _______ married, they have moved the house twice.
A. got
B. have got
C. were getting
D. had got
Kiến thức: Sự phối hợp thì
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc: Since + S + V-quá khứ đơn, S + have/has + V_P2: Kể từ khi …
Tạm dịch: Kể từ khi họ kết hôn, họ đã chuyển nhà hai lần.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: I knew they were talking about me ______ they stopped when I entered the room.
A. because
B. so that
C. despite
D. Therefore
Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
because + S + V: bởi vì
so that + S + V = in order that + S + V: để mà
despite + N/V_ing: mặc dù => loại vì sau chỗ trống là mệnh đề
therefore, S + V: do đó… => loại vì sau chỗ trống không có dấu phẩy
Tạm dịch: Tôi biết họ đang nói về tôi vì họ dừng lại khi tôi bước vào phòng.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: Peter and John are going to play chess tonight. While they _____, we’ll go to the beach.
A. are playing
B. will be playing
C. play
D. played
Kiến thức: Mệnh đề thời gian
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Mệnh đề thời gian không đi với thì tương lai => loại B
Mệnh đề thời gian không đi với thì quá khứ => loại D
Mệnh đề chỉ thời gian chia động từ ở hiện tại.
‘while’ (trong khi) => thường dùng với thì tiếp diễn
Công thức: While + S + am/is/are + V_ing, S + will + V_nguyên thể
=> Diễn tả 2 hành động sẽ xảy ra song song/ đồng thời trong tương lai.
Tạm dịch: Peter và John sẽ chơi cờ tối nay. Trong khi họ đang chơi, chúng ta sẽ đi đến bãi biển.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: ______ species are plant and animal species which are in danger of extinction.
A. danger
B. endanger
C. endangered
D. dangerously
Kiến thức: Từ loại
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Trước danh từ ‘species’ (loài) cần điền một tính từ.
danger (n): mối nguy hiểm
endanger (v): làm cho nguy hiểm
endangered (adj): có nguy cơ tuyệt chủng, bị đe dọa
dangerously (adv): một cách nguy hiểm
Tạm dịch: Các loài bị đe dọa là các loài thực vật và động vật có nguy cơ tuyệt chủng.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: Please don’t go so fast. I just can’t ______.
A. catch up
B. speak up
C. wait up
D. fall behind
Kiến thức: Cụm động từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
catch up: bắt kịp
speak up: nói to lên
wait up: thức đợi ai đó về
fall behind: bỏ lại phía sau
Tạm dịch: Xin đừng đi quá nhanh. Tôi không thể bắt kịp.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: Since international trade in ivory was banned in 1989, many governments have _____ poachers severe punishments.
A. made
B. paid
C. given
D. taken
Kiến thức: Sự kết hợp từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
give sb punishment: phạt ai đó
Tạm dịch: Kể từ khi thương mại quốc tế về ngà voi bị cấm vào năm 1989, nhiều chính phủ đã phạt những kẻ săn bắt trái phép rất nghiêm khắc.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: The _____ of this new drug is not known yet because it’s still in the testing process.
A. result
B. consequence
C. effect
D. power
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
result (n): kết quả
consequence (n): hậu quả (xấu)
effect (n): tác dụng, tác động
power (n): điện; sức mạnh; quyền lực
Tạm dịch: Tác dụng của loại thuốc mới này vẫn chưa được biết đến vì nó vẫn còn trong quá trình thử nghiệm.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: The ______ to education and the change in economic status have given women more freedom.
A. contact
B. access
C. struggle
D. involvement
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
contact (n): sự tiếp xúc, liên hệ
access + to (n): sự tiếp cận
struggle (n): sự khó khăn, đâu tranh
involvement (n): sự liên quan đến, sự tham gia vào cái gì
get access to sth: có cơ hội tiếp cận/sử dụng với cái gì
Tạm dịch: Cơ hội tiếp cận với việc học hành và sự thay đổi tình trạng kinh tế đã cho phụ nữ tự nhiều tự do hơn.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 15: The COVID-19 epidemic put a(n) ______ on the resources of the hospital.
A. tension
B. strain
C. impact
D. influence
Kiến thức: Cụm từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
put a strain on: đặt áp lực vào
Tạm dịch: Dịch COVID-19 đã tạo áp lực lên nguồn lực của bệnh viện.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com