Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 424634, 424635, 424636, 424637, 424638, 424639, 424640, 424641, 424642, 424643, 424644, 424645, 424646, 424647, 424648 dưới đây:
Let’s go for a walk, _______?
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu hỏi đuôi đặc biệt
Cấu trúc câu hỏi đuôi với “Let’s”: Let’s + V_nguyên thể, shall we?
Tạm dịch: Chúng ta hãy đi dạo chút nhé?
What will life be like in _____ future. Different people have different answers to this question.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mạo từ
in the future: trong tương lai
Tạm dịch: Cuộc sống sẽ ra sao trong tương lai? Những người khác nhau có câu trả lời khác nhau cho câu hỏi này.
The patients ______ with the new drug showed better signs of recovery than those receiving conventional medicine.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động: dùng quá khứ phân từ (bỏ tobe, bỏ đại từ quan hệ)
Dạng đầy đủ: The patients who/that were treated with the new drug
Dạng rút gọn: The patients treated with the new drug
Tạm dịch: Những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc mới cho thấy dấu hiệu phục hồi tốt hơn so với những người dùng thuốc thông thường.
If Martin were here now, he ______ us to solve this difficult problem.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Dấu hiệu: động từ ở mệnh đề chứa ‘if’ chia quá khứ đơn (were)
Cấu trúc: If + S + V-qkd, S + would/could + V_nguyên thể
Tạm dịch: Nếu Martin ở đây bây giờ, anh ấy sẽ giúp chúng tôi giải quyết vấn đề khó khăn này.
_____ the end of the book, they get married and live happily ever after.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Giới từ
At the end of sth: Ở cuối của cái gì
In the end = Finally = Eventually (adv): Cuối cùng thì …
Tạm dịch: Cuối cuốn sách, họ kết hôn và sống hạnh phúc mãi mãi.
Mr. Parker offered _____ us to the train station.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: to V/V-ing
offer + to V_nguyên thể = volunteer to V_nguyên thể: tự nguyện, tình nguyện làm gì
Tạm dịch: Ông Parker tự đề nghị chở chúng tôi đến ga tàu hỏa.
Since they _______ married, they have moved the house twice.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Sự phối hợp thì
Cấu trúc: Since + S + V-quá khứ đơn, S + have/has + V_P2: Kể từ khi …
Tạm dịch: Kể từ khi họ kết hôn, họ đã chuyển nhà hai lần.
I knew they were talking about me ______ they stopped when I entered the room.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân
because + S + V: bởi vì
so that + S + V = in order that + S + V: để mà
despite + N/V_ing: mặc dù => loại vì sau chỗ trống là mệnh đề
therefore, S + V: do đó… => loại vì sau chỗ trống không có dấu phẩy
Tạm dịch: Tôi biết họ đang nói về tôi vì họ dừng lại khi tôi bước vào phòng.
Peter and John are going to play chess tonight. While they _____, we’ll go to the beach.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mệnh đề thời gian
Mệnh đề thời gian không đi với thì tương lai => loại B
Mệnh đề thời gian không đi với thì quá khứ => loại D
Mệnh đề chỉ thời gian chia động từ ở hiện tại.
‘while’ (trong khi) => thường dùng với thì tiếp diễn
Công thức: While + S + am/is/are + V_ing, S + will + V_nguyên thể
=> Diễn tả 2 hành động sẽ xảy ra song song/ đồng thời trong tương lai.
Tạm dịch: Peter và John sẽ chơi cờ tối nay. Trong khi họ đang chơi, chúng ta sẽ đi đến bãi biển.
______ species are plant and animal species which are in danger of extinction.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ loại
Trước danh từ ‘species’ (loài) cần điền một tính từ.
danger (n): mối nguy hiểm
endanger (v): làm cho nguy hiểm
endangered (adj): có nguy cơ tuyệt chủng, bị đe dọa
dangerously (adv): một cách nguy hiểm
Tạm dịch: Các loài bị đe dọa là các loài thực vật và động vật có nguy cơ tuyệt chủng.
Please don’t go so fast. I just can’t ______.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cụm động từ
catch up: bắt kịp
speak up: nói to lên
wait up: thức đợi ai đó về
fall behind: bỏ lại phía sau
Tạm dịch: Xin đừng đi quá nhanh. Tôi không thể bắt kịp.
Since international trade in ivory was banned in 1989, many governments have _____ poachers severe punishments.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Sự kết hợp từ
give sb punishment: phạt ai đó
Tạm dịch: Kể từ khi thương mại quốc tế về ngà voi bị cấm vào năm 1989, nhiều chính phủ đã phạt những kẻ săn bắt trái phép rất nghiêm khắc.
The _____ of this new drug is not known yet because it’s still in the testing process.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
result (n): kết quả
consequence (n): hậu quả (xấu)
effect (n): tác dụng, tác động
power (n): điện; sức mạnh; quyền lực
Tạm dịch: Tác dụng của loại thuốc mới này vẫn chưa được biết đến vì nó vẫn còn trong quá trình thử nghiệm.
The ______ to education and the change in economic status have given women more freedom.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
contact (n): sự tiếp xúc, liên hệ
access + to (n): sự tiếp cận
struggle (n): sự khó khăn, đâu tranh
involvement (n): sự liên quan đến, sự tham gia vào cái gì
get access to sth: có cơ hội tiếp cận/sử dụng với cái gì
Tạm dịch: Cơ hội tiếp cận với việc học hành và sự thay đổi tình trạng kinh tế đã cho phụ nữ tự nhiều tự do hơn.
The COVID-19 epidemic put a(n) ______ on the resources of the hospital.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cụm từ
put a strain on: đặt áp lực vào
Tạm dịch: Dịch COVID-19 đã tạo áp lực lên nguồn lực của bệnh viện.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com