Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Quảng cáo

Câu 1: Let’s go for a walk, _______?

A. shall we 

B. shan’t we   

C. will we 

D. won’t we

Câu hỏi : 424635
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu hỏi đuôi đặc biệt

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Cấu trúc câu hỏi đuôi với “Let’s”: Let’s + V_nguyên thể, shall we?

    Tạm dịch: Chúng ta hãy đi dạo chút nhé?

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 2: What will life be like in _____ future. Different people have different answers to this question.

A. a

B. an

C. the

D. no article

Câu hỏi : 424636
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mạo từ

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    in the future: trong tương lai

    Tạm dịch: Cuộc sống sẽ ra sao trong tương lai? Những người khác nhau có câu trả lời khác nhau cho câu hỏi này.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 3: The patients ______ with the new drug showed better signs of recovery than those receiving conventional medicine.

A. treated                                

B. having treated    

C. treating                   

D. who treated

Câu hỏi : 424637
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động: dùng quá khứ phân từ (bỏ tobe, bỏ đại từ quan hệ)

    Dạng đầy đủ: The patients who/that were treated with the new drug

    Dạng rút gọn: The patients treated with the new drug

    Tạm dịch: Những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc mới cho thấy dấu hiệu phục hồi tốt hơn so với những người dùng thuốc thông thường.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 4: If Martin were here now, he ______ us to solve this difficult problem.

A. would help 

B. helps

C. will help   

D. has helped

Câu hỏi : 424638
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Dấu hiệu: động từ ở mệnh đề chứa ‘if’ chia quá khứ đơn (were)

    Cấu trúc: If + S + V-qkd, S + would/could + V_nguyên thể

    Tạm dịch: Nếu Martin ở đây bây giờ, anh ấy sẽ giúp chúng tôi giải quyết vấn đề khó khăn này.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 5: _____ the end of the book, they get married and live happily ever after.

A. At                                       

B. In                            

C. On                          

D. Under

Câu hỏi : 424639
Phương pháp giải:

Kiến thức: Giới từ

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    At the end of sth: Ở cuối của cái gì

    In the end = Finally = Eventually (adv): Cuối cùng thì …

    Tạm dịch: Cuối cuốn sách, họ kết hôn và sống hạnh phúc mãi mãi.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 6: Mr. Parker offered _____ us to the train station.

A. drive                                   

B. to drive   

C. driving                    

D. being driven

Câu hỏi : 424640
Phương pháp giải:

Kiến thức: to V/V-ing

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    offer + to V_nguyên thể = volunteer to V_nguyên thể: tự nguyện, tình nguyện làm gì

    Tạm dịch: Ông Parker tự đề nghị chở chúng tôi đến ga tàu hỏa.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 7: Since they _______ married, they have moved the house twice.

A. got                                      

B. have got

C. were getting    

D. had got

Câu hỏi : 424641
Phương pháp giải:

Kiến thức: Sự phối hợp thì

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Cấu trúc: Since + S + V-quá khứ đơn, S + have/has + V_P2: Kể từ khi …

    Tạm dịch: Kể từ khi họ kết hôn, họ đã chuyển nhà hai lần.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 8: I knew they were talking about me ______ they stopped when I entered the room.

A. because                               

B. so that  

C. despite                    

D. Therefore

Câu hỏi : 424642
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    because + S + V: bởi vì

    so that + S + V = in order that + S + V: để mà

    despite + N/V_ing: mặc dù => loại vì sau chỗ trống là mệnh đề

    therefore, S + V: do đó… => loại vì sau chỗ trống không có dấu phẩy

    Tạm dịch: Tôi biết họ đang nói về tôi vì họ dừng lại khi tôi bước vào phòng.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 9: Peter and John are going to play chess tonight. While they _____, we’ll go to the beach.

A. are playing 

B. will be playing 

C. play                        

D. played

Câu hỏi : 424643
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề thời gian

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Mệnh đề thời gian không đi với thì tương lai => loại B

    Mệnh đề thời gian không đi với thì quá khứ => loại D

    Mệnh đề chỉ thời gian chia động từ ở hiện tại.

    ‘while’ (trong khi) => thường dùng với thì tiếp diễn

    Công thức: While + S + am/is/are + V_ing, S + will + V_nguyên thể

    => Diễn tả 2 hành động sẽ xảy ra song song/ đồng thời trong tương lai.

    Tạm dịch: Peter và John sẽ chơi cờ tối nay. Trong khi họ đang chơi, chúng ta sẽ đi đến bãi biển.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 10: ______ species are plant and animal species which are in danger of extinction.

A. danger                                

B. endanger                 

C. endangered            

D. dangerously

Câu hỏi : 424644
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Trước danh từ ‘species’ (loài) cần điền một tính từ.

    danger (n): mối nguy hiểm

    endanger (v): làm cho nguy hiểm

    endangered (adj): có nguy cơ tuyệt chủng, bị đe dọa

    dangerously (adv): một cách nguy hiểm

    Tạm dịch: Các loài bị đe dọa là các loài thực vật và động vật có nguy cơ tuyệt chủng.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 11: Please don’t go so fast. I just can’t ______.

A. catch up

B. speak up  

C. wait up    

D. fall behind

Câu hỏi : 424645
Phương pháp giải:

Kiến thức: Cụm động từ

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    catch up: bắt kịp

    speak up: nói to lên

    wait up: thức đợi ai đó về

    fall behind: bỏ lại phía sau

    Tạm dịch: Xin đừng đi quá nhanh. Tôi không thể bắt kịp.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 12: Since international trade in ivory was banned in 1989, many governments have _____ poachers severe punishments.

A. made                                  

B. paid                        

C. given                      

D. taken

Câu hỏi : 424646
Phương pháp giải:

Kiến thức: Sự kết hợp từ

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    give sb punishment: phạt ai đó

    Tạm dịch: Kể từ khi thương mại quốc tế về ngà voi bị cấm vào năm 1989, nhiều chính phủ đã phạt những kẻ săn bắt trái phép rất nghiêm khắc.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 13: The _____ of this new drug is not known yet because it’s still in the testing process.

A. result                                  

B. consequence           

C. effect                      

D. power

Câu hỏi : 424647
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    result (n): kết quả

    consequence (n): hậu quả (xấu)

    effect (n): tác dụng, tác động

    power (n): điện; sức mạnh; quyền lực

    Tạm dịch: Tác dụng của loại thuốc mới này vẫn chưa được biết đến vì nó vẫn còn trong quá trình thử nghiệm.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 14: The ______ to education and the change in economic status have given women more freedom.

A. contact                               

B. access                     

C. struggle                  

D. involvement

Câu hỏi : 424648
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    contact (n): sự tiếp xúc, liên hệ

    access + to (n): sự tiếp cận

    struggle (n): sự khó khăn, đâu tranh

    involvement (n): sự liên quan đến, sự tham gia vào cái gì

    get access to sth: có cơ hội tiếp cận/sử dụng với cái gì

    Tạm dịch: Cơ hội tiếp cận với việc học hành và sự thay đổi tình trạng kinh tế đã cho phụ nữ tự nhiều tự do hơn.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 15: The COVID-19 epidemic put a(n) ______ on the resources of the hospital.

A. tension                                

B. strain                       

C. impact                    

D. influence

Câu hỏi : 424649
Phương pháp giải:

Kiến thức: Cụm từ

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    put a strain on: đặt áp lực vào

    Tạm dịch: Dịch COVID-19 đã tạo áp lực lên nguồn lực của bệnh viện.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com