Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 424889, 424890, 424891, 424892, 424893, 424894, 424895, 424896, 424897, 424898, 424899, 424900, 424901, 424902, 424903 dưới đây:
You seldom go shopping in this area, _______?
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Vế trước mang nghĩa phủ định (seldom: hiếm khi) => câu hỏi đuôi dạng khẳng định
You seldom go … => … do you?
Tạm dịch: Bạn hiếm khi đi mua sắm trong khu vực này, phải không?
Domestic appliances like washing machines and dishwashers have made ____ life much easier.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mạo từ
‘life’ (cuộc sống) => danh từ không đếm được, và là danh từ chỉ chung => không dùng mạo từ
Tạm dịch: Các thiết bị gia dụng như máy giặt và máy rửa chén đã giúp cuộc sống dễ dàng hơn nhiều.
Despacito, ______ almost 7 billion times on YouTube, is one of the most favorite songs among teenagers worldwide.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Chủ ngữ “Despacito” (tên một bài hát), động từ ‘view’ (xem) => câu bị động
Rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động => dùng V_P2
Dạng đầy đủ: Despacito, which is viewed almost 7 billion times on YouTube,
Tạm dịch: Despacito, được xem gần 7 tỷ lần trên YouTube, là một trong những bài hát được yêu thích nhất đối với thanh thiếu niên trên toàn thế giới.
Would you mind not ______ me all the time? Let me speak.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: to V / V-ing
Would you mind + (not) V_ing? : Bạn có phiền làm gì đó không?
Tạm dịch: Bạn có phiền đừng ngắt lời mình như thế được không? Để mình nói đi.
There were some people swimming _____ the sea.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Giới từ
swim in the sea: bơi ở biển
Tạm dịch: Có một số người đang bơi ở biển.
Kevin _________ for a job since he left school.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Phối hợp thì
Mệnh đề chứa ‘since’ chia quá khứ đơn => mệnh đề còn lại chia thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn đế nhấn mạnh tính liên tục của hành động.
Cấu trúc: S + have/has + been + V_ing + since + S + V-quá khứ đơn
Tạm dịch: Kevin đã liên tục tìm việc kể từ khi anh tốt nghiệp.
This notebook is very important to me. I ______ very upset if I lost it.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Dấu hiệu: động từ mệnh đề chứa ‘if’ chia quá khứ đơn (lost).
Cách dùng: câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện trái với hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại.
Cấu trúc: S + would/could + V_nguyên thể + if + S + V-quá khứ đơn
Tạm dịch: Cuốn sổ này rất quan trọng với tôi. Tôi sẽ rất buồn nếu tôi mất nó.
Sam accepted the job _____ the salary, which was rather low.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Sau chỗ trống là danh từ ‘the salary’.
because + S + V: bởi vì .. => loại
although + S + V: mặc dù .. => loại
despite + N / V_ing: mặc dù, mặc cho
because of + N/V-ing: bởi vì
Tạm dịch: Sam chấp nhận công việc mặc dù mức lương khá thấp.
I’ll give you my address when I ______ somewhere to live.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian
Trong mệnh đề chỉ thời gian, thì của động từ chia ở hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành, không chia quá khứ & tương lai.
=> loại A, C, D
Dùng thì hiện tại hoàn thành trong mệnh đề chỉ thời gian để nhấn mạnh tính hoàn tất của hành động.
Tạm dịch: Tôi sẽ đưa cho bạn địa chỉ của tôi khi tôi tìm thấy một nơi nào đó để sống.
Participating in teamwork activities helps students develop their _____ skills.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ loại
Trước danh từ skills cần điền một tính từ.
A. socially (adv): một cách có xã hội
B. socialize (v): xã hội hóa
C. social (adj): thuộc về xã hội
D. society (n): xã hội
Tạm dịch: Tham gia các hoạt động làm việc nhóm giúp sinh viên phát triển các kỹ năng xã hội.
Peter is disappointed at not getting the job, but he will _____ it soon.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cụm động từ
A. call off = cancel: hủy bỏ
B. hold up = delay: trì hoãn, cho chậm lại
C. stand for: viết tắt cho
D. get over = overcome: vượt qua
Tạm dịch: Peter thất vọng vì không nhận được công việc, nhưng anh sẽ sớm vượt qua nó thôi.
Thanks to her father’s encouragement, she has _______ great progress in her study.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Sự kết hợp từ
make + adj + progress: có tiến bộ …
Tạm dịch: Nhờ sự khuyến khích của bố, cô đã có được tiến bộ lớn trong học tập.
Mr Brown has kindly agreed to spare us some of his ______ time to answer our questions.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
A. valuable (adj): có giá trị, quý giá
B. worthy (adj): xứng đáng, đáng
C. costly (adj): tốn kém, đắt đỏ
D. beneficial (adj): hữu ích, mang lại nhiều lợi ích
Tạm dịch: Ông Brown đã đồng ý dành cho chúng tôi một số thời gian quý báu của mình để trả lời các câu hỏi của chúng tôi.
There has been growing public concern about the use of chemicals in food _____ recently.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
A. preservation (n): sự bảo quản, sự gìn giữ
B. protection (n): sự bảo vệ
C. reservation (n): sự đặt chỗ/phòng trước
D. conservation (n): sự bảo tồn
=> food preservation: bảo quản thực phẩm
Tạm dịch: Gần đây đã có sự quan tâm ngày càng tăng về việc sử dụng hóa chất trong bảo quản thực phẩm.
All those children unsupervised sounds to me like a(n) ______ for disaster.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thành ngữ
like a recipe for disaster: tình huống rất dễ có xu hướng thất bại, không thành công,… sau này
Tạm dịch: Tất cả những đứa trẻ đó không được bố mẹ quản dễ gặp thất bại sau này.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com