Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 424889, 424890, 424891, 424892, 424893, 424894, 424895, 424896, 424897, 424898, 424899, 424900, 424901, 424902, 424903 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

You seldom go shopping in this area, _______?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:424890
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Vế trước mang nghĩa phủ định (seldom: hiếm khi) => câu hỏi đuôi dạng khẳng định

You seldom go … => … do you?

Tạm dịch: Bạn hiếm khi đi mua sắm trong khu vực này, phải không?

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Domestic appliances like washing machines and dishwashers have made ____ life much easier.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:424891
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

‘life’ (cuộc sống) => danh từ không đếm được, và là danh từ chỉ chung => không dùng mạo từ

Tạm dịch: Các thiết bị gia dụng như máy giặt và máy rửa chén đã giúp cuộc sống dễ dàng hơn nhiều.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Despacito, ______ almost 7 billion times on YouTube, is one of the most favorite songs among teenagers worldwide.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:424892
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn

Giải chi tiết

Chủ ngữ “Despacito” (tên một bài hát), động từ ‘view’ (xem) => câu bị động

Rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động => dùng V_P2

Dạng đầy đủ: Despacito, which is viewed almost 7 billion times on YouTube,

Tạm dịch: Despacito, được xem gần 7 tỷ lần trên YouTube, là một trong những bài hát được yêu thích nhất đối với thanh thiếu niên trên toàn thế giới.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Would you mind not ______ me all the time? Let me speak.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:424893
Phương pháp giải

Kiến thức: to V / V-ing

Giải chi tiết

Would you mind + (not) V_ing? : Bạn có phiền làm gì đó không?

Tạm dịch: Bạn có phiền đừng ngắt lời mình như thế được không? Để mình nói đi.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

There were some people swimming _____ the sea.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:424894
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

swim in the sea: bơi ở biển

Tạm dịch: Có một số người đang bơi ở biển.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Kevin _________ for a job since he left school.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:424895
Phương pháp giải

Kiến thức: Phối hợp thì

Giải chi tiết

Mệnh đề chứa ‘since’ chia quá khứ đơn => mệnh đề còn lại chia thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn đế nhấn mạnh tính liên tục của hành động.

Cấu trúc: S + have/has + been + V_ing + since + S + V-quá khứ đơn

Tạm dịch: Kevin đã liên tục tìm việc kể từ khi anh tốt nghiệp.

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

This notebook is very important to me. I ______ very upset if I lost it.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:424896
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Dấu hiệu: động từ mệnh đề chứa ‘if’ chia quá khứ đơn (lost).

Cách dùng: câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện trái với hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại.

Cấu trúc: S + would/could + V_nguyên thể + if + S + V-quá khứ đơn

Tạm dịch: Cuốn sổ này rất quan trọng với tôi. Tôi sẽ rất buồn nếu tôi mất nó.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Sam accepted the job _____ the salary, which was rather low.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:424897
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

Sau chỗ trống là danh từ ‘the salary’.

because + S + V: bởi vì .. => loại

although + S + V: mặc dù .. => loại

despite + N / V_ing: mặc dù, mặc cho

because of + N/V-ing: bởi vì

Tạm dịch: Sam chấp nhận công việc mặc dù mức lương khá thấp.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

I’ll give you my address when I ______ somewhere to live.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:424898
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian

Giải chi tiết

Trong mệnh đề chỉ thời gian, thì của động từ chia ở hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành, không chia quá khứ & tương lai.

=> loại A, C, D

Dùng thì hiện tại hoàn thành trong mệnh đề chỉ thời gian để nhấn mạnh tính hoàn tất của hành động.

Tạm dịch: Tôi sẽ đưa cho bạn địa chỉ của tôi khi tôi tìm thấy một nơi nào đó để sống.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Participating in teamwork activities helps students develop their _____ skills.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:424899
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Trước danh từ skills cần điền một tính từ.

A. socially (adv): một cách có xã hội

B. socialize (v): xã hội hóa

C. social (adj): thuộc về xã hội

D. society (n): xã hội

Tạm dịch: Tham gia các hoạt động làm việc nhóm giúp sinh viên phát triển các kỹ năng xã hội.

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

Peter is disappointed at not getting the job, but he will _____ it soon.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:424900
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

A. call off = cancel: hủy bỏ

B. hold up = delay: trì hoãn, cho chậm lại

C. stand for: viết tắt cho

D. get over = overcome: vượt qua

Tạm dịch: Peter thất vọng vì không nhận được công việc, nhưng anh sẽ sớm vượt qua nó thôi.

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

Thanks to her father’s encouragement, she has _______ great progress in her study.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:424901
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

make + adj + progress: có tiến bộ …

Tạm dịch: Nhờ sự khuyến khích của bố, cô đã có được tiến bộ lớn trong học tập.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Mr Brown has kindly agreed to spare us some of his ______ time to answer our questions.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:424902
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. valuable (adj): có giá trị, quý giá

B. worthy (adj): xứng đáng, đáng

C. costly (adj): tốn kém, đắt đỏ

D. beneficial (adj): hữu ích, mang lại nhiều lợi ích

Tạm dịch: Ông Brown đã đồng ý dành cho chúng tôi một số thời gian quý báu của mình để trả lời các câu hỏi của chúng tôi.

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

There has been growing public concern about the use of chemicals in food _____ recently.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:424903
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. preservation (n): sự bảo quản, sự gìn giữ

B. protection (n): sự bảo vệ

C. reservation (n): sự đặt chỗ/phòng trước

D. conservation (n): sự bảo tồn

=> food preservation: bảo quản thực phẩm

Tạm dịch: Gần đây đã có sự quan tâm ngày càng tăng về việc sử dụng hóa chất trong bảo quản thực phẩm.

Câu hỏi số 15:
Vận dụng cao

All those children unsupervised sounds to me like a(n) ______ for disaster.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:424904
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

like a recipe for disaster: tình huống rất dễ có xu hướng thất bại, không thành công,… sau này

Tạm dịch: Tất cả những đứa trẻ đó không được bố mẹ quản dễ gặp thất bại sau này.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com