Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 425469, 425470, 425471, 425472, 425473, 425474, 425475, 425476, 425477, 425478, 425479, 425480, 425481, 425482, 425483 dưới đây:
We would spend days ______ the forest, catching fish for dinner.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
A. exploring: khám phá
B. detecting: phát hiện ra
C. researching: nghiên cứu
D. investigating: điều tra, kiểm tra kĩ
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ dành nhiều ngày khám phá rừng, bắt cá cho bữa tối.
The cost of a hotel for one night is a ______ in the ocean for a big company like that.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thành ngữ
a drop in the ocean: như muối bỏ bể, quá ít, chẳng thấm vào đâu cả
Tạm dịch: Chi phí ở khách sạn trong một đêm thì chẳng thấm vào đâu cả so với một công ty lớn như thế.
This book isn’t very interesting, _______?
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Vế trước câu hỏi đuôi dạng phủ định (isn’t) => câu hỏi đuôi dạng khẳng định
Vế trước dùng tobe (isn’t) => câu hỏi đuôi tobe là: is
Tạm dịch: Quyển sách này không thú vị, đúng không?
More and more investors are pouring ______ money into food and beverage start-ups.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mạo từ
‘money’ là danh từ không đếm được => không dùng mạo từ ‘a/an’
Danh từ ‘money’ chỉ chung => không dùng mạo từ.
Tạm dịch: Ngày càng nhiều nhà đầu tư đổ tiền đầu tư vào khởi nghiệp thực phẩm và nước giải khát.
Students ______ to go on the day-trip should write their names on the list.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động => dùng V-ing.
Dạng đầy đủ: Students who wish…
Dạng rút gọn: Students wishing…
Tạm dịch: Học sinh muốn tham gia vào chuyến đi trong ngày nên viết tên của họ vào danh sách.
Our father suggested ______ to Da Nang for this summer holiday.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: to V / V-ing
suggest + V-ing: gợi ý, đề nghị làm gì
Tạm dịch: Bố chúng tôi gợi ý đi Đà Nẵng vào kỳ nghỉ hè này.
It was too hot to sit ____ the sun, so we rushed into the house.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Giới từ
sit in the sun: ngồi dưới ánh nắng mặt trời
Tạm dịch: Trời quá nóng để ngồi dưới nắng, nên chúng tôi chạy vào nhà.
After he ______ his homework, he went to bed.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
Dấu hiệu: after + S + V-quá khứ đơn
=> Hành động còn lại phải xảy ra trước hành động trong quá khứ này => chia thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc: S + had + V_P2
Tạm dịch: Sau khi làm xong bài tập, anh đi ngủ.
This soup isn’t very nice. It ______ better if it wasn’t so salty.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Dấu hiệu: động từ trọng mệnh đề ‘if’ chia quá khứ đơn
Cấu trúc: S + would + V-nguyên thể + if + S + V-quá khứ đơn
Tạm dịch: Món súp này không ngon lắm. Nó sẽ ngon hơn nếu nó không quá mặn.
_______ the doctor has advised him to quit, Bob smokes 20 cigarettes a day.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Sau chỗ trống là một mệnh đề => loại C, D (vì các giới từ này + N hoặc V-ing)
Because + S+ V: bởi vì …
Although + S + V: mặc dù …
Tạm dịch: Mặc dù bác sĩ đã khuyên anh bỏ thuốc lá, Bob hút 20 điếu thuốc mỗi ngày.
Robert suddenly felt ill while he ________ the examination.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Sự phối hợp thì
Trong mệnh đề chỉ thời gian, thì quá khứ sẽ đi với thì quá khứ => loại C
Liên từ ‘while’ => động từ thường chia thì tiếp diễn.
Tạm dịch: Robert đột nhiên cảm thấy bị bệnh khi đang làm bài kiểm tra.
In the past, women were often excluded from many paid jobs and thus financially ______ on their husbands or fathers.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ loại
Liên từ ‘and’ liên kết các từ có cùng loại, cùng dạng.
Chỗ trống cần điền một tính từ (đứng sau tobe ‘were’).
Cấu trúc: S + be + adv + adj-1 + and + adj-2
Tạm dịch: Trước đây, phụ nữ thường không được làm nhiều công việc được trả lương và do đó phụ thuộc vào tài chính của chồng hoặc cha.
The trouble with Frank is that he never ______ on time for a meeting.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cụm động từ
turn up: xuất hiện
go off: đổ, nổ
keep up: theo kịp
give in: đầu hàng, nhượng bộ
Tạm dịch: Rắc rối với Frank là anh ấy không bao giờ đến cuộc họp đúng giờ.
Working for WWF, I have a chance to ______ research on rare plants and animals.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Sự kết hợp từ
to do research on sth: làm nghiên cứu về cái gì
Tạm dịch: Làm việc cho WWF, tôi có cơ hội nghiên cứu về thực vật và động vật quý hiếm.
Most parents must know the importance of ______ as it gets children used to certain everyday activities.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
A. routine (n): các hoạt động hàng ngày, lề thói
B. custom (n): phong tục, truyền thống
C. habit (n): thói quen (làm nhưng không nghĩ nhiều về nó)
D. trend (n): xu hướng
Tạm dịch: Phần lớn các bậc cha mẹ phải biết tầm quan trọng của lề thói thường ngày vì nó khiến trẻ quen với một số hoạt động hàng ngày nhất định.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com