Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 425641, 425642, 425643, 425644, 425645, 425646, 425647, 425648, 425649, 425650, 425651, 425652, 425653, 425654, 425655 dưới đây:
There’s no milk in the fridge, _______?
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Vế trước câu hỏi đuôi mang nghĩa phủ định ‘no’ => câu hỏi đuôi khẳng định
Vế trước “There is no” => câu hỏi đuôi: is there?
Tạm dịch: Không còn tí sữa nào trong tủ lạnh, đúng không?
Do you ever listen to _______ radio?
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mạo từ
listen to the radio: hoạt động nghe đài
Tạm dịch: Bạn có bao giờ nghe đài không?
At the end of the street there’s a path ______ to the Perfume River.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động => dùng V-ing.
Câu đầy đủ: At the end of the street there’s a path which/that leads to the Perfume River.
Câu đã rút gọn: At the end of the street there’s a path leading to the Perfume River.
C sai vì chưa chia động từ ‘lead’ theo sau chủ ngữ số ít ‘a path’.
Tạm dịch: Cuối phố có một con đường mòn dẫn ra sông Hương.
I considered ______ for the job, but in the end, I decided not to.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: to V / V-ing
consider doing something: cân nhắc làm gì
Tạm dịch: Tôi đã cân nhắc việc ứng tuyển công việc, nhưng cuối cùng tôi quyết định không làm.
There was a security guard standing _____ the entrance to the building.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Giới từ
at the entrance to sth: ở lối vào của cái gì
Tạm dịch: Có một nhân viên bảo vệ đứng ở lối vào tòa nhà.
When you _____ here again, you must come and see us.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Động từ trong mệnh đề chỉ thời gian chia hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành. => loại A, D
Dùng thì hiện tại hoàn thành khi muốn nhấn mạnh đến sự hoàn tất của hành động trong mệnh đề chỉ thời gian so với hành động ở mệnh đề còn lại.
Dùng thì hiện tại đơn trong mệnh đề thời gian để ám chỉ hành động có thể xảy ra trong tương lai.
Tạm dịch: Khi bạn có dịp quay lại, bạn phải đến gặp chúng tôi nhé.
If you fail the GCSE examination, you ______ to take the entrance examination to the university.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chứa ‘if’ chia hiện tại đơn (fail).
Cách dùng: diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Công thức: If + S + V-hiện tại đơn, S + will (not) + V-nguyên thể
Tạm dịch: Nếu bạn trượt kỳ thi GCSE, bạn sẽ không được phép tham dự kỳ thi tuyển sinh vào trường đại học.
I didn’t apply for the job ______ having the necessary qualifications.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Sau chỗ trống là cụm từ => loại A, B
in spite of + N / V-ing : mặc dù, mặc cho
because of + N / V-ing: bởi vì
Tạm dịch: Tôi đã không ứng tuyển công việc đó mặc dù có các bằng cấp cần thiết.
You’ll feel better after you ______ something to eat.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Động từ trong mệnh đề chỉ thời gian chia hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành. => loại B, D
Dùng thì hiện tại hoàn thành khi muốn nhấn mạnh đến sự hoàn tất của hành động trong mệnh đề chỉ thời gian so với hành động ở mệnh đề còn lại.
Dùng thì hiện tại đơn trong mệnh đề thời gian để ám chỉ hành động có thể xảy ra trong tương lai.
Tạm dịch: Bạn sẽ cảm thấy khá hơn sau khi ăn gì đó.
The purpose of the struggle for women’s right is to bring ______ between men and women.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ loại
Cụm: bring sth (to sb): mang lại, đem lại cái gì (cho ai) => cần điền danh từ vào chỗ trống
A. equal (adj): công bằng
B. equality (n): sự công bằng
C. equally (adv): một cách công bằng
D. equalize (v): làm cho công bằng
Tạm dịch: Mục đích của cuộc đấu tranh vì quyền của phụ nữ là mang lại sự bình đẳng giữa nam và nữ.
Amy was born in Hong Kong but ______ in Australia.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cụm động từ
hold up = delay: trì hoãn
grow up: lớn lên
keep up: duy trì, tiếp tục; theo kịp
give up: từ bỏ, bỏ cuộc
Tạm dịch: Amy được sinh ra ở Hồng Kông nhưng lớn lên ở Úc.
The program aims at protecting children’s rights and helping ____ their basic needs.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Sự kết hợp từ
meet one’s needs: đáp ứng nhu cầu của ai
Tạm dịch: Chương trình nhằm mục đích bảo vệ quyền của trẻ em và giúp đáp ứng các nhu cầu cơ bản của chúng.
They were among the first companies to exploit the ______ of the Internet.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
A. potential (n): tiềm năng
B. possibility (n): khả năng có thể xảy ra (của việc gì)
C. ability (n): khả năng của cái gì đó (có thể làm gì)
D. prospect (n): triển vọng
exploit (v): khai thác => thai thác tiềm năng
Tạm dịch: Họ là một trong những công ty đầu tiên khai thác tiềm năng của Internet.
Several measures have been proposed to ________ the problem of unemployment among university graduates.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
A. pose (v): tạo ra
B. admit (v): thừa nhận
C. address (v): giải quyết = solve
D. create (v): tạo ra
Tạm dịch: Một số biện pháp đã được đề xuất để giải quyết vấn đề thất nghiệp của sinh viên tốt nghiệp đại học.
It ______ to reason that Jason passed the exam with flying colours on account of his working hard during the term.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thành ngữ
it stands to reason: rõ ràng là
on account of = because of: bởi vì
Tạm dịch: Rõ ràng là Jason đã vượt qua kỳ thi với điểm rất cao là do cậu ấy đã học tập chăm chỉ trong suốt học kỳ.
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com