Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 425641, 425642, 425643, 425644, 425645, 425646, 425647, 425648, 425649, 425650, 425651, 425652, 425653, 425654, 425655 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

There’s no milk in the fridge, _______?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:425642
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Vế trước câu hỏi đuôi mang nghĩa phủ định ‘no’ => câu hỏi đuôi khẳng định

Vế trước “There is no” => câu hỏi đuôi: is there?

Tạm dịch: Không còn tí sữa nào trong tủ lạnh, đúng không?

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Do you ever listen to _______ radio?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:425643
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

listen to the radio: hoạt động nghe đài

Tạm dịch: Bạn có bao giờ nghe đài không?

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

At the end of the street there’s a path ______ to the Perfume River.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:425644
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn

Giải chi tiết

Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động => dùng V-ing.

Câu đầy đủ: At the end of the street there’s a path which/that leads to the Perfume River.

Câu đã rút gọn: At the end of the street there’s a path leading to the Perfume River.

C sai vì chưa chia động từ ‘lead’ theo sau chủ ngữ số ít ‘a path’.

Tạm dịch: Cuối phố có một con đường mòn dẫn ra sông Hương.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

I considered ______ for the job, but in the end, I decided not to.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:425645
Phương pháp giải

Kiến thức: to V / V-ing

Giải chi tiết

consider doing something: cân nhắc làm gì

Tạm dịch: Tôi đã cân nhắc việc ứng tuyển công việc, nhưng cuối cùng tôi quyết định không làm.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

There was a security guard standing _____ the entrance to the building.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:425646
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

at the entrance to sth: ở lối vào của cái gì

Tạm dịch: Có một nhân viên bảo vệ đứng ở lối vào tòa nhà.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

When you _____ here again, you must come and see us.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:425647
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Giải chi tiết

Động từ trong mệnh đề chỉ thời gian chia hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành. => loại A, D

Dùng thì hiện tại hoàn thành khi muốn nhấn mạnh đến sự hoàn tất của hành động trong mệnh đề chỉ thời gian so với hành động ở mệnh đề còn lại.

Dùng thì hiện tại đơn trong mệnh đề thời gian để ám chỉ hành động có thể xảy ra trong tương lai.

Tạm dịch: Khi bạn có dịp quay lại, bạn phải đến gặp chúng tôi nhé.

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

If you fail the GCSE examination, you ______ to take the entrance examination to the university.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:425648
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chứa ‘if’ chia hiện tại đơn (fail).

Cách dùng: diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Công thức: If + S + V-hiện tại đơn, S + will (not) + V-nguyên thể

Tạm dịch: Nếu bạn trượt kỳ thi GCSE, bạn sẽ không được phép tham dự kỳ thi tuyển sinh vào trường đại học.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

I didn’t apply for the job ______ having the necessary qualifications.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:425649
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

Sau chỗ trống là cụm từ => loại A, B

in spite of + N / V-ing : mặc dù, mặc cho

because of + N / V-ing: bởi vì

Tạm dịch: Tôi đã không ứng tuyển công việc đó mặc dù có các bằng cấp cần thiết.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

You’ll feel better after you ______ something to eat.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:425650
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Giải chi tiết

Động từ trong mệnh đề chỉ thời gian chia hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành. => loại B, D

Dùng thì hiện tại hoàn thành khi muốn nhấn mạnh đến sự hoàn tất của hành động trong mệnh đề chỉ thời gian so với hành động ở mệnh đề còn lại.

Dùng thì hiện tại đơn trong mệnh đề thời gian để ám chỉ hành động có thể xảy ra trong tương lai.

Tạm dịch: Bạn sẽ cảm thấy khá hơn sau khi ăn gì đó.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

The purpose of the struggle for women’s right is to bring ______ between men and women.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:425651
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Cụm: bring sth (to sb): mang lại, đem lại cái gì (cho ai) => cần điền danh từ vào chỗ trống

A. equal (adj): công bằng

B. equality (n): sự công bằng

C. equally (adv): một cách công bằng

D. equalize (v): làm cho công bằng

Tạm dịch: Mục đích của cuộc đấu tranh vì quyền của phụ nữ là mang lại sự bình đẳng giữa nam và nữ.

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

Amy was born in Hong Kong but ______ in Australia.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:425652
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

hold up = delay: trì hoãn

grow up: lớn lên

keep up: duy trì, tiếp tục; theo kịp

give up: từ bỏ, bỏ cuộc

Tạm dịch: Amy được sinh ra ở Hồng Kông nhưng lớn lên ở Úc.

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

The program aims at protecting children’s rights and helping ____ their basic needs.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:425653
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

meet one’s needs: đáp ứng nhu cầu của ai

Tạm dịch: Chương trình nhằm mục đích bảo vệ quyền của trẻ em và giúp đáp ứng các nhu cầu cơ bản của chúng.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

They were among the first companies to exploit the ______ of the Internet.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:425654
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. potential (n): tiềm năng

B. possibility (n): khả năng có thể xảy ra (của việc gì)

C. ability (n): khả năng của cái gì đó (có thể làm gì)

D. prospect (n): triển vọng

exploit (v): khai thác => thai thác tiềm năng

Tạm dịch: Họ là một trong những công ty đầu tiên khai thác tiềm năng của Internet.

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Several measures have been proposed to ________ the problem of unemployment among university graduates.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:425655
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. pose (v): tạo ra

B. admit (v): thừa nhận

C. address (v): giải quyết = solve

D. create (v): tạo ra

Tạm dịch: Một số biện pháp đã được đề xuất để giải quyết vấn đề thất nghiệp của sinh viên tốt nghiệp đại học.

Câu hỏi số 15:
Vận dụng cao

It ______ to reason that Jason passed the exam with flying colours on account of his working hard during the term.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:425656
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

it stands to reason: rõ ràng là

on account of = because of: bởi vì

Tạm dịch: Rõ ràng là Jason đã vượt qua kỳ thi với điểm rất cao là do cậu ấy đã học tập chăm chỉ trong suốt học kỳ.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com