Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 426212, 426213, 426214, 426215, 426216, 426217, 426218, 426219, 426220, 426221, 426222, 426223, 426224, 426225, 426226 dưới đây:
You often drive to work, _______?
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Vế trước mang nghĩa khẳng định => câu hỏi đuôi phủ định.
Vế trước ‘You often drive’ => câu hỏi đuôi: don’t you?
Công thức câu hỏi đuôi thì hiện tại đơn: S + V(s/es), don’t/doesn’t + S?
Tạm dịch: Bạn thường lái xe đi làm, phải không?
Having your private life splashed across the front pages of newspapers and glossy magazines is part and _______ of being a celebrity.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thành ngữ với ‘and’
be part and parcel of sth: một phần không thể thiếu của cái gì
A. package (n): gói đồ, bưu kiện
C. packet (n): gói nhỏ
D. post (n): thư, bưu kiện
Tạm dịch: Khi trở thành người nổi tiếng, việc cuộc sống riêng tư xuất hiện trên các trang nhất của các tờ báo và tạp chí bóng loáng là một phần không thể thiếu.
Sometimes it can be really _______ to go hiking alone in the forest.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ loại
Dấu hiệu: sau động từ “to be” và trạng từ “really” (thực sự) cần một tính từ.
A. dangerously (adv): một cách nguy hiểm
B. danger (n): sự nguy hiểm
C. endanger (v): gây nguy hiểm
D. dangerous (adj): nguy hiểm
Tạm dịch: Đôi khi đi bộ đường dài một mình trong rừng có thể rất nguy hiểm.
Instead of reading stories from books, Michelle's father usually _______ stories to lull her to sleep.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cụm động từ
A. turns off: tắt máy, thiết bị
B. makes up: bịa đặt, cấu thành
C. takes after: trông giống
D. gets on: lên xe, tàu, máy bay
Tạm dịch: Thay vì đọc những câu chuyện trong sách, bố của Michelle thường bịa ra những câu chuyện để ru cô ngủ.
Mary has been financially independent since she _______ to work.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Dấu hiệu: “since” (kể từ); vế trước ‘since’ chìa thì hiện tại hoàn thành => vế chứa ‘since’ chia quá khứ đơn.
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả những sự việc, hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Công thức: S + Ved/V cột 2
go => went
Tạm dịch: Mary đã độc lập về tài chính kể từ khi cô ấy ra ngoài làm việc.
Many animal species are under threat of extinction _______ widespread deforestation.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân
Dấu hiệu: “widespread deforestation” (nạn phá rừng trên diện rộng) là cụm danh từ.
A. although S + V: mặc dù => loại
B. despite + N/Ving: mặc dù
C. because S + V: bởi vì => loại
D. because of + N/Ving: bởi vì
Tạm dịch: Nhiều loài động vật đang bị đe dọa tuyệt chủng vì nạn phá rừng trên diện rộng.
Mr Smith is often _______ first person to come to the office in the morning.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mạo từ
Mạo từ “the” đứng trước từ chỉ thứ tự (first, second, … last).
Tạm dịch: Ông Smith thường là người đầu tiên đến văn phòng vào buổi sáng.
Experts agree that too hard workouts may _______ more harm than good.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Sự kết hợp từ
do harm: gây hại
B. set (v): để, đặt
C. hold (v): cầm, nắm, giữ
D. make (v): làm ra, chế tạo
Tạm dịch: Các chuyên gia đồng ý rằng tập luyện quá sức có thể gây hại nhiều hơn lợi.
Tom doesn't mind _______ his father mend things around the house.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: to V/Ving
mind + Ving: phiền làm gì
Tạm dịch: Tom không ngại giúp bố sửa chữa mọi thứ xung quanh nhà.
If I _______ you, I would take the doctor's advice.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Dấu hiệu: mệnh đề chính có động từ chia ‘would + V_nguyên thể’
Câu điều kiện loại 2 diễn tả một điều kiện trái ngược với hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại.
Công thức: If S + Ved/V cột 2, S + would/could V(nguyên thể).
tobe chia ‘were’ cho tất cả các ngôi.
Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nghe theo lời khuyên của bác sĩ.
Dubai is famous _______ its exciting nightlife.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Giới từ
be famous for sth: nổi tiếng về điều gì
Tạm dịch: Dubai nổi tiếng với cuộc sống về đêm rất thú vị.
The director extended his gratitude to all the staff for their _______ support, without which the company couldn't have overcome its difficult time.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
A. unmoving (adj): không di chuyển
B. unbending (adj): cứng rắn, kiên quyết
C. unfailing (adj): không ngừng nghỉ
D. unfeeling (adj): không cảm xúc
Tạm dịch: Giám đốc gửi lời cảm ơn đến tất cả các nhân viên vì sự hỗ trợ không ngừng nghỉ của họ, nếu không có điều đó thì công ty đã không thể vượt qua thời kỳ khó khăn.
Even little things like turning off the lights when not in use can make a difference to the amount of electricity _______.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng:
- Ving: khi mệnh đề quan hệ dạng chủ động; having Ved/V3: khi hành động được rút gọn xảy ra trước hành động chính
- Ved: khi mệnh đề quan hệ dạng bị động
- to V: khi trước danh từ là “the only/ first/second/ so sánh nhất …) => dạng bị động: to be Ved/V3
Câu đầy đủ: Even little things like turning off the lights when not in use can make a difference to the amount of electricity which is consumed.
Tạm dịch: Ngay cả những việc nhỏ như tắt đèn khi không sử dụng cũng có thể tạo ra sự khác biệt đối với lượng điện tiêu thụ.
Thousands of _______ packed into the stadium to support their team in the final match.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
A. viewers (n): khán giả, người xem truyền hình
B. audiences (n): khán giả (bên trong hội trường, xem kịch, hòa nhạc hoặc ai đó diễn thuyết)
C. witnesses (n): người chứng kiến, nhân chứng
D. spectators (n): khán giả (ngồi ngoài trời, xem các sự kiện đặc biệt là thể thao)
Tạm dịch: Hàng nghìn khán giả đã ngồi chật kín sân để cổ vũ cho đội nhà trong trận đấu cuối cùng.
He won't understand what the responsibilities of a father are _______.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
until: cho đến khi
after: sau khi
as soon as: ngay khi
once: khi
Động từ trong mệnh đề thời gian chia thì hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành.
Tạm dịch: Anh ấy sẽ không hiểu trách nhiệm của một người cha là gì cho đến khi anh ấy có đứa con đầu lòng.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com