Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 426212, 426213, 426214, 426215, 426216, 426217, 426218, 426219, 426220, 426221, 426222, 426223, 426224, 426225, 426226 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

You often drive to work, _______?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:426213
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Vế trước mang nghĩa khẳng định => câu hỏi đuôi phủ định.

Vế trước ‘You often drive’ => câu hỏi đuôi: don’t you?

Công thức câu hỏi đuôi thì hiện tại đơn: S + V(s/es), don’t/doesn’t + S?

Tạm dịch: Bạn thường lái xe đi làm, phải không?

Câu hỏi số 2:
Vận dụng cao

Having your private life splashed across the front pages of newspapers and glossy magazines is part and _______ of being a celebrity.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:426214
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ với ‘and’

Giải chi tiết

be part and parcel of sth: một phần không thể thiếu của cái gì

A. package (n): gói đồ, bưu kiện

C. packet (n): gói nhỏ

D. post (n): thư, bưu kiện

Tạm dịch: Khi trở thành người nổi tiếng, việc cuộc sống riêng tư xuất hiện trên các trang nhất của các tờ báo và tạp chí bóng loáng là một phần không thể thiếu.

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

Sometimes it can be really _______ to go hiking alone in the forest.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:426215
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Dấu hiệu: sau động từ “to be” và trạng từ “really” (thực sự) cần một tính từ.

A. dangerously (adv): một cách nguy hiểm

B. danger (n): sự nguy hiểm  

C. endanger (v): gây nguy hiểm

D. dangerous (adj): nguy hiểm

Tạm dịch: Đôi khi đi bộ đường dài một mình trong rừng có thể rất nguy hiểm.

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

Instead of reading stories from books, Michelle's father usually _______ stories to lull her to sleep.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:426216
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

A. turns off: tắt máy, thiết bị

B. makes up: bịa đặt, cấu thành

C. takes after: trông giống    

D. gets on: lên xe, tàu, máy bay

Tạm dịch: Thay vì đọc những câu chuyện trong sách, bố của Michelle thường bịa ra những câu chuyện để ru cô ngủ.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Mary has been financially independent since she _______ to work.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:426217
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

Dấu hiệu: “since” (kể từ); vế trước ‘since’ chìa thì hiện tại hoàn thành => vế chứa ‘since’ chia quá khứ đơn.

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả những sự việc, hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Công thức: S + Ved/V cột 2

go => went

Tạm dịch: Mary đã độc lập về tài chính kể từ khi cô ấy ra ngoài làm việc.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Many animal species are under threat of extinction _______ widespread deforestation.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:426218
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân

Giải chi tiết

Dấu hiệu: “widespread deforestation” (nạn phá rừng trên diện rộng) là cụm danh từ.

A. although S + V: mặc dù => loại

B. despite + N/Ving: mặc dù

C. because S + V: bởi vì => loại

D. because of + N/Ving: bởi vì

Tạm dịch: Nhiều loài động vật đang bị đe dọa tuyệt chủng vì nạn phá rừng trên diện rộng.

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

Mr Smith is often _______ first person to come to the office in the morning.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:426219
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Mạo từ “the” đứng trước từ chỉ thứ tự (first, second, … last).

 

Tạm dịch: Ông Smith thường là người đầu tiên đến văn phòng vào buổi sáng.

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

Experts agree that too hard workouts may _______ more harm than good.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:426220
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

do harm: gây hại

B. set (v): để, đặt

C. hold (v): cầm, nắm, giữ    

D. make (v): làm ra, chế tạo

Tạm dịch: Các chuyên gia đồng ý rằng tập luyện quá sức có thể gây hại nhiều hơn lợi.

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

Tom doesn't mind _______ his father mend things around the house.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:426221
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/Ving

Giải chi tiết

mind + Ving: phiền làm gì

 

Tạm dịch: Tom không ngại giúp bố sửa chữa mọi thứ xung quanh nhà.

Câu hỏi số 10:
Nhận biết

If I _______ you, I would take the doctor's advice.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:426222
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Dấu hiệu: mệnh đề chính có động từ chia ‘would + V_nguyên thể’

Câu điều kiện loại 2 diễn tả một điều kiện trái ngược với hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại.

Công thức: If S + Ved/V cột 2, S + would/could V(nguyên thể).

tobe chia ‘were’ cho tất cả các ngôi.

Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nghe theo lời khuyên của bác sĩ.

Câu hỏi số 11:
Nhận biết

Dubai is famous _______ its exciting nightlife.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:426223
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

be famous for sth: nổi tiếng về điều gì

 

Tạm dịch: Dubai nổi tiếng với cuộc sống về đêm rất thú vị.

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

The director extended his gratitude to all the staff for their _______ support, without which the company couldn't have overcome its difficult time.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:426224
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. unmoving (adj): không di chuyển

B. unbending (adj): cứng rắn, kiên quyết

C. unfailing (adj): không ngừng nghỉ

D. unfeeling (adj): không cảm xúc

Tạm dịch: Giám đốc gửi lời cảm ơn đến tất cả các nhân viên vì sự hỗ trợ không ngừng nghỉ của họ, nếu không có điều đó thì công ty đã không thể vượt qua thời kỳ khó khăn.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Even little things like turning off the lights when not in use can make a difference to the amount of electricity _______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:426225
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng:

- Ving: khi mệnh đề quan hệ dạng chủ động; having Ved/V3: khi hành động được rút gọn xảy ra trước hành động chính

- Ved: khi mệnh đề quan hệ dạng bị động

- to V: khi trước danh từ là “the only/ first/second/ so sánh nhất …) => dạng bị động: to be Ved/V3

Câu đầy đủ: Even little things like turning off the lights when not in use can make a difference to the amount of electricity which is consumed.

Tạm dịch: Ngay cả những việc nhỏ như tắt đèn khi không sử dụng cũng có thể tạo ra sự khác biệt đối với lượng điện tiêu thụ.

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

Thousands of _______ packed into the stadium to support their team in the final match.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:426226
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. viewers (n): khán giả, người xem truyền hình

B. audiences (n): khán giả (bên trong hội trường, xem kịch, hòa nhạc hoặc ai đó diễn thuyết)

C. witnesses (n): người chứng kiến, nhân chứng

D. spectators (n): khán giả (ngồi ngoài trời, xem các sự kiện đặc biệt là thể thao)

Tạm dịch: Hàng nghìn khán giả đã ngồi chật kín sân để cổ vũ cho đội nhà trong trận đấu cuối cùng.

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

He won't understand what the responsibilities of a father are _______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:426227
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Giải chi tiết

until: cho đến khi

after: sau khi

as soon as: ngay khi

once: khi

Động từ trong mệnh đề thời gian chia thì hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành.

Tạm dịch: Anh ấy sẽ không hiểu trách nhiệm của một người cha là gì cho đến khi anh ấy có đứa con đầu lòng.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com