Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 426435, 426436, 426437, 426438, 426439, 426440, 426441, 426442, 426443, 426444, 426445, 426446, 426447, 426448, 426449 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

My mother is often ________ last person to go to bed in my family.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:426436
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Mạo từ “the” đứng trước từ chỉ trình tự (first, second, … last).

 

Tạm dịch: Mẹ tôi thường là người đi ngủ cuối cùng trong gia đình tôi.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

The air quality in this area has improved a lot since that factory ________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:426437
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

Dấu hiệu: “since” (kể từ); vế trước ‘since’ chìa thì hiện tại hoàn thành => vế chứa ‘since’ chia quá khứ đơn.

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả những sự việc, hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Công thức: S + Ved.

close => closed

Tạm dịch: Chất lượng không khí ở khu vực này đã được cải thiện rất nhiều kể từ khi nhà máy đó đóng cửa.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

The striker had already celebrated the goal, but the ________ decided that he had been offside.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:426438
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. examiner (n): giám khảo

B. judge (n): thẩm phán

C. referee (n): trọng tài

D. inspector (n): thanh tra

Tạm dịch: Tiền đạo này đã ăn mừng bàn thắng, nhưng trọng tài quyết định anh đã việt vị.

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

An accomplished chef himself, Ronald is ________ about his use of ingredients and spices, especially when preparing feasts.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:426439
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. creditable (adj): vẻ vang, đáng khen

B. receptive (adj): dễ tiếp thu, dễ lĩnh hội

C. feasible (adj): khả thi        

D. particular (adj): cầu kỳ, tỉ mỉ, cẩn trọng

Tạm dịch: Bản thân là một đầu bếp giỏi, Ronald rất cẩn trọng về cách sử dụng các nguyên liệu và gia vị, đặc biệt là khi chuẩn bị các bữa tiệc.

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

I'm planning ________ my children to the new amusement park this weekend.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:426440
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/Ving

Giải chi tiết

plan to V: lên kế hoạch làm gì, dự định làm gì

 

Tạm dịch: Cuối tuần này tôi dự định đưa các con đến công viên giải trí mới.

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

My aunt excitedly ________ a compliment on the scarf I knitted for her as a birthday present.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:426441
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

pay a compliment to sb: khen ngợi, ca tụng ai

take (v): cầm, lấy

pass (v): vượt qua

catch (v): bắt lấy

Tạm dịch: Dì tôi thích thú khen chiếc khăn tôi đan cho dì làm quà sinh nhật.

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

Hoi An is famous ________ its ancient architecture.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:426442
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

be famous for sth: nổi tiếng về/với điều gì

 

Tạm dịch: Hội An nổi tiếng với những công trình kiến trúc cổ kính.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

You will not know who your true friend is ________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:426443
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Giải chi tiết

after: sau khi

when: khi

until: cho đến khi

as soon as: ngay khi

Động từ trong mệnh đề chỉ thời gian chia thì hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành.

Tạm dịch: Bạn sẽ không biết ai là người bạn thực sự của mình cho đến khi bạn gặp khó khăn và cần sự giúp đỡ.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Mrs Carter feels happy ________ her daughter has made good progress in her studies recently.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:426444
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân

Giải chi tiết

Sau chỗ trống là một mệnh đề (S + V).

A. despite + N/Ving: mặc dù => loại

B. because S + V: bởi vì

C. although S + V: mặc dù

D. because of + N/Ving: bởi vì => loại

Tạm dịch: Bà Carter cảm thấy vui vì gần đây con gái bà có tiến bộ tốt trong học tập.

Câu hỏi số 10:
Vận dụng cao

I can't give chapter and ________, but to the best of my knowledge, it's a line from a sonnet by William Shakespeare.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:426445
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

give chapter and verse: nói có sách, mách có chứng; đưa ra dẫn chứng

B. rhyme (n): vần

C. note (n): ghi chú

D. scene (n): cảnh

Tạm dịch: Tôi không thể đứa ra dẫn chứng, nhưng theo hiểu biết tốt nhất của tôi, đó là một dòng từ một bài thơ sonnet của William Shakespeare.

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

The data ________ from the survey allowed the researchers to gain insights into young people's attitudes to marriage.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:426446
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng:

- Ving: khi mệnh đề quan hệ dạng chủ động; having Ved/V3: khi hành động được rút gọn xảy ra trước hành động chính

- Ved: khi mệnh đề quan hệ dạng bị động

- to V: khi trước danh từ là “the only/ first/second/ so sánh nhất …) => dạng bị động: to be Ved/V3

Câu đầy đủ: The data which/that is obtained from the survey allowed the researchers to gain insights into young people's attitudes to marriage.

Tạm dịch: Dữ liệu thu được từ cuộc khảo sát cho phép các nhà nghiên cứu hiểu rõ hơn về thái độ của giới trẻ đối với hôn nhân.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

The job gives you lots of chances to travel abroad; it's certainly a very ________ offer.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:426447
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Dấu hiệu: trước danh từ “offer” (lời đề nghị) cần một tính từ

A. attract (v): thu hút

B. attractively (adv): thu hút, hấp dẫn

C. attractive (adj): thu hút, hấp dẫn

D. attraction (n): sức hấp dẫn, sự thu hút

Tạm dịch: Công việc mang đến cho bạn nhiều cơ hội đi du lịch nước ngoài; đó chắc chắn là một đề nghị rất hấp dẫn.

Câu hỏi số 13:
Nhận biết

If I ________ you, I wouldn't stay up this late.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:426448
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Dấu hiệu: mệnh đề chính có động từ chia ‘wouldn’t + V_nguyên thể’

Câu điều kiện loại 2 diễn tả một điều kiện trái ngược với hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại.

Công thức: If S + Ved, S + would/could (not) + V(nguyên thể).

tobe chia ‘were’ cho tất cả các ngôi (ở mệnh đề điều kiện)

Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không thức khuya thế này.

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

The Covid-19 pandemic reminds us to respect doctors and nurses, who ________ others in our society.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:426449
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

A. go on: tiếp tục

B. call back: gọi điện thoại lại cho ai đó

C. pick up: đón ai đó

D. care for: chăm sóc

Tạm dịch: Đại dịch Covid-19 nhắc nhở chúng ta tôn trọng các bác sĩ và y tá, những người chăm sóc cho mọi người trong xã hội của chúng ta.

Câu hỏi số 15:
Nhận biết

You often play sports, ________?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:426450
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Vế trước mang nghĩa khẳng định => câu hỏi đuôi phủ định.

Vế trước ‘You often play’ => câu hỏi đuôi: don’t you?

Công thức câu hỏi đuôi thì hiện tại đơn: S + V(s/es), don’t/doesn’t + S?

Tạm dịch: Bạn thường chơi thể thao, phải không?

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com