Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 426435, 426436, 426437, 426438, 426439, 426440, 426441, 426442, 426443, 426444, 426445, 426446, 426447, 426448, 426449 dưới đây:
My mother is often ________ last person to go to bed in my family.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mạo từ
Mạo từ “the” đứng trước từ chỉ trình tự (first, second, … last).
Tạm dịch: Mẹ tôi thường là người đi ngủ cuối cùng trong gia đình tôi.
The air quality in this area has improved a lot since that factory ________.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Dấu hiệu: “since” (kể từ); vế trước ‘since’ chìa thì hiện tại hoàn thành => vế chứa ‘since’ chia quá khứ đơn.
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả những sự việc, hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Công thức: S + Ved.
close => closed
Tạm dịch: Chất lượng không khí ở khu vực này đã được cải thiện rất nhiều kể từ khi nhà máy đó đóng cửa.
The striker had already celebrated the goal, but the ________ decided that he had been offside.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
A. examiner (n): giám khảo
B. judge (n): thẩm phán
C. referee (n): trọng tài
D. inspector (n): thanh tra
Tạm dịch: Tiền đạo này đã ăn mừng bàn thắng, nhưng trọng tài quyết định anh đã việt vị.
An accomplished chef himself, Ronald is ________ about his use of ingredients and spices, especially when preparing feasts.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
A. creditable (adj): vẻ vang, đáng khen
B. receptive (adj): dễ tiếp thu, dễ lĩnh hội
C. feasible (adj): khả thi
D. particular (adj): cầu kỳ, tỉ mỉ, cẩn trọng
Tạm dịch: Bản thân là một đầu bếp giỏi, Ronald rất cẩn trọng về cách sử dụng các nguyên liệu và gia vị, đặc biệt là khi chuẩn bị các bữa tiệc.
I'm planning ________ my children to the new amusement park this weekend.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: to V/Ving
plan to V: lên kế hoạch làm gì, dự định làm gì
Tạm dịch: Cuối tuần này tôi dự định đưa các con đến công viên giải trí mới.
My aunt excitedly ________ a compliment on the scarf I knitted for her as a birthday present.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Sự kết hợp từ
pay a compliment to sb: khen ngợi, ca tụng ai
take (v): cầm, lấy
pass (v): vượt qua
catch (v): bắt lấy
Tạm dịch: Dì tôi thích thú khen chiếc khăn tôi đan cho dì làm quà sinh nhật.
Hoi An is famous ________ its ancient architecture.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Giới từ
be famous for sth: nổi tiếng về/với điều gì
Tạm dịch: Hội An nổi tiếng với những công trình kiến trúc cổ kính.
You will not know who your true friend is ________.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
after: sau khi
when: khi
until: cho đến khi
as soon as: ngay khi
Động từ trong mệnh đề chỉ thời gian chia thì hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành.
Tạm dịch: Bạn sẽ không biết ai là người bạn thực sự của mình cho đến khi bạn gặp khó khăn và cần sự giúp đỡ.
Mrs Carter feels happy ________ her daughter has made good progress in her studies recently.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân
Sau chỗ trống là một mệnh đề (S + V).
A. despite + N/Ving: mặc dù => loại
B. because S + V: bởi vì
C. although S + V: mặc dù
D. because of + N/Ving: bởi vì => loại
Tạm dịch: Bà Carter cảm thấy vui vì gần đây con gái bà có tiến bộ tốt trong học tập.
I can't give chapter and ________, but to the best of my knowledge, it's a line from a sonnet by William Shakespeare.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thành ngữ
give chapter and verse: nói có sách, mách có chứng; đưa ra dẫn chứng
B. rhyme (n): vần
C. note (n): ghi chú
D. scene (n): cảnh
Tạm dịch: Tôi không thể đứa ra dẫn chứng, nhưng theo hiểu biết tốt nhất của tôi, đó là một dòng từ một bài thơ sonnet của William Shakespeare.
The data ________ from the survey allowed the researchers to gain insights into young people's attitudes to marriage.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng:
- Ving: khi mệnh đề quan hệ dạng chủ động; having Ved/V3: khi hành động được rút gọn xảy ra trước hành động chính
- Ved: khi mệnh đề quan hệ dạng bị động
- to V: khi trước danh từ là “the only/ first/second/ so sánh nhất …) => dạng bị động: to be Ved/V3
Câu đầy đủ: The data which/that is obtained from the survey allowed the researchers to gain insights into young people's attitudes to marriage.
Tạm dịch: Dữ liệu thu được từ cuộc khảo sát cho phép các nhà nghiên cứu hiểu rõ hơn về thái độ của giới trẻ đối với hôn nhân.
The job gives you lots of chances to travel abroad; it's certainly a very ________ offer.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ loại
Dấu hiệu: trước danh từ “offer” (lời đề nghị) cần một tính từ
A. attract (v): thu hút
B. attractively (adv): thu hút, hấp dẫn
C. attractive (adj): thu hút, hấp dẫn
D. attraction (n): sức hấp dẫn, sự thu hút
Tạm dịch: Công việc mang đến cho bạn nhiều cơ hội đi du lịch nước ngoài; đó chắc chắn là một đề nghị rất hấp dẫn.
If I ________ you, I wouldn't stay up this late.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Dấu hiệu: mệnh đề chính có động từ chia ‘wouldn’t + V_nguyên thể’
Câu điều kiện loại 2 diễn tả một điều kiện trái ngược với hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại.
Công thức: If S + Ved, S + would/could (not) + V(nguyên thể).
tobe chia ‘were’ cho tất cả các ngôi (ở mệnh đề điều kiện)
Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không thức khuya thế này.
The Covid-19 pandemic reminds us to respect doctors and nurses, who ________ others in our society.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cụm động từ
A. go on: tiếp tục
B. call back: gọi điện thoại lại cho ai đó
C. pick up: đón ai đó
D. care for: chăm sóc
Tạm dịch: Đại dịch Covid-19 nhắc nhở chúng ta tôn trọng các bác sĩ và y tá, những người chăm sóc cho mọi người trong xã hội của chúng ta.
You often play sports, ________?
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Vế trước mang nghĩa khẳng định => câu hỏi đuôi phủ định.
Vế trước ‘You often play’ => câu hỏi đuôi: don’t you?
Công thức câu hỏi đuôi thì hiện tại đơn: S + V(s/es), don’t/doesn’t + S?
Tạm dịch: Bạn thường chơi thể thao, phải không?
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com